Cấu Trúc Câu Hỏi Trong Tiếng Anh – Câu Hỏi WH, Yes/No, Tag Question

Cấu Trúc Câu Hỏi Trong Tiếng Anh – Dạng Câu Hỏi WH, Câu Hỏi Yes/No, Câu Hỏi Đuôi Kèm Bài Tập Có Đáp Án

Đặt câu hỏi là một trong những kiến thức quan trọng không chỉ trong ngữ pháp mà còn trong giao tiếp tiếng Anh. Vậy cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh có những dạng nào? Muốn đặt một câu hỏi bằng tiếng Anh thì làm thế nào? Tất cả sẽ được Fast English giải đáp trong bài viết sau đây. Mời bạn đọc tham khảo!

cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh

Vì sao cần hiểu rõ các cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh, đặc biệt trong giao tiếp, chúng ta phải thường xuyên sử dụng câu hỏi để hỏi và khai thác, tra cứu thông tin. Bạn cũng có thể đặt ra các câu hỏi để duy trì cuộc trò chuyện và đặc biệt trong phỏng vấn tiếng Anh, việc hiểu rõ câu hỏi sẽ giúp bạn rất nhiều đấy! Vậy để đặt câu hỏi trong tiếng Anh phải trải qua những bước nào?

Các bước đặt câu theo cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh

Trước hết, bạn hãy đặt câu ở dạng khẳng định trước, có thể nghĩ nhẩm trong đầu.
Tiếp theo, xem trong câu khẳng định đó có sẵn động từ to be không, nếu có thì bạn chỉ cần đảo động từ lên trước chủ ngữ là sẽ trở thành câu hỏi.

Nếu trong câu khẳng định không có động từ to be, bạn hãy sử dụng các trợ động từ như: do/does/did.
Trong các trường hợp khác, tùy vào mục đích hỏi mà ta sử dụng các câu hỏi với từ để hỏi WH.

Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh dạng WH-question

cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh WH questions

 

Là dạng câu hỏi với các từ để hỏi What, Where, When, Who, Why, How.

Câu hỏi về chủ ngữ

What – Cái gì

Who – Ai

 

Cấu trúc:      Who/ What + V +…?

Câu trả lời: Trả lời với chủ thể gây ra hành động.

Ví dụ:

  • What happened this morning? Something happened this morning. (Chuyện gì đã xảy ra sáng nay vậy? – Có gì đó đã xảy ra vào

    sáng nay.)

  • Who told you? Anna told me. ( Ai đã nói với bạn vậy? – Anna đã nói với tôi)

  • Who wants some tea? – Me! (Ai muốn uống trà không? – Tôi!)

  • What happened to you yesterday? I had an accident (Chuyện gì đã xảy ra với bạn ngày hôm qua vậy? Tôi bị tai nạn)

  • How many people went to the class last morning? – There are 40 students. (Bao nhiêu người đã tới lớp học sáng qua? – Có 40 học sinh.)

  • Which bus goes to the shopping mall? – It’s 103 one.(Chiếc xe buýt nào đi tới trung tâm thương mại vậy? – Đó là chiếc 103)

Khi từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, ta không dùng trợ động từ, mà sau từ để hỏi là động từ đã được chia.

Câu hỏi về tân ngữ

What – Cái gì

Whom – Ai

 

Cấu trúc:       Whom/ What + trợ động từ + S + V +…?

Câu trả lời: Trả lời với vật/ người chịu tác động

Ví dụ:

  • Whom did you talk to? – I talked to my dad. ( Bạn đã nói chuyện với ai vậy? Tôi đã nói chuyện với bố của tôi)

  • What did you make? – I made a coffee. ( Bạn đã làm gì đó? Tôi đã pha 1 cốc cà phê)

  • Whom did you see at James’s birthday party? (Cậu đã gặp ai ở bữa tiệc sinh nhật James vậy?)

  • What are you doing now? – I’m studying English. (Bây giờ cậu đang làm gì thế? – tôi đang học tiếng Anh)

Khi từ để hỏi đóng vai trò là tân ngữ của câu, sau chúng là trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính

Lưu ý: ‘Who’ có thể được dùng để hỏi cho cả chủ ngữ và tân ngữ. ‘Whom’ chỉ được dùng để hỏi về tân ngữ. Nếu trong câu hỏi tân ngữ có động từ + giới từ với câu hỏi ‘Who’: giới từ để sau động từ như bình thường, với câu hỏi ‘Whom’ chúng ta có thể đưa giới từ lên trước ‘whom’ trong lối văn trang trọng.

Câu hỏi cho bổ ngữ

When – Khi nào

Where – Ở đâu

How – Như thế nào

Why – Tại sao

 

Cấu trúc:

                                               When
                                           Where + trợ động từ + S + V + …?
                                           How
                                           Why

 

Câu trả lời: Trả lời với nơi chốn/ thời gian/ lý do/ cách thức

Ví dụ:

  • When did you arrive? –

    I arrived yesterday.

  • Where is it? –

    It’s on the table.

  • When will you finish this work? (Khi nào cậu sẽ hoàn thành việc này?)

  • Where are you going now? (Cậu đang đi đâu vậy?)

  • How did Timy go to work this morning? His car had been broken down. (Sáng nay Timy đi làm bằng gì vậy? Xe cậu ấy bị hỏng rồi mà.)

  • Why don’t you wake me up, Dad? I will be late for school. (Sao bố không đánh thức con? Con sẽ bị muộn học mất.)

Who do you want to speak to? (Ông muốn nói chuyện với ai?)
= Whom do you want to speak to?
= To whom do you want to speak? (formal)

Cấu trúc câu hỏi WH trong tiếng Anh với từ để hỏi ở giữa câu

Cấu trúc:    S1 + V1 + từ để hỏi + S2 + V2?

 

Trợ động từ + S1 + V1 + từ để hỏi + S2 + V2?

Ví dụ:

  • I’m not sure why she does that. ( Tôi không chắc vì sao cô ấy lại làm thế)

  • Do you know why she does that? ( Bạn có biết vì sao cô ấy làm thế không?)

Câu hỏi lựa chọn Which

Which – cái nào

Cấu trúc:           Which N + trợ động từ + S + V?

Câu trả lời: Trả lời với lựa chọn

Ví dụ:

  • Which shirt will you buy? ( Bạn sẽ mua cái áo nào?)

  • I will buy the white one. ( Tôi sẽ mua cái màu trắng)

Một số câu hỏi WH-question khác

– What time – Lúc nào, mấy giờ

What time are we going? – We are going at 7 o’clock

 

– Whose – Của ai

Whose bag is it? – It’s my bag

 

– How long – Bao lâu

How long does it take me from here to Hanoi? – About 4 hours

 

– How far – Bao xa

How far is it from my house to your house? – Just 500 meters

 

– How often – Thường xuyên như thế nào (hỏi về tần suất)

How often do you go swimming? – Twice a week

 

– How many – Bao nhiêu (hỏi về số lượng đếm được)

How many bags are there on the table? – There are five bags on the table

 

– How much – Bao nhiêu (hỏi về số lượng không đếm được)

How much does a bottle of wine cost? – It costs 500$

Cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh dạng Yes/ No

cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh Yes No

 

Câu hỏi “yes”/ “no” hay còn gọi là câu hỏi đóng sử dụng be, have, do hoặc một động từ khiếm khuyết. Câu hỏi Yes/No luôn bắt đầu bằng một trong những trợ động từ trên và có thể trả lời đơn giản là Yes hoặc No, hay có thể lặp lại câu hỏi.

 

Lưu ý: Không thể hỏi câu hỏi Yes/No mà không dùng một trong các trợ động từ trên.

  • He want a car? —> Does he want a car?

  • You going to eat with us? —> Are you going to eat with us?

Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với động từ “To Be”

Dùng động từ be để hỏi về nhân dạng, hình dạng, nơi chốn và những hoạt động và tình huống ở hiện tại hoặc quá khứ.

 

– Nhân dạng/Hình dạng

 

Bạn có thể dùng be + danh từ/tính từ để hỏi về nhân dạng hoặc hình dạng của một người, một nơi chốn hoặc đồ vật nào đó.

Ví dụ:

  • Is this interesting? – No, it is not.

    (Cái này có thú vị không? Không.)

  • Are these islands part of Vietnam? – Yes, they are. (

    Những hòn đảo này thuộc về Việt Nam phải không? Phải.)

  • Were they happy? – Yes, they were. (

    Họ có vui không? Có.)

– Địa điểm

 

Be + cụm giới từ để hỏi về địa điểm hiện tại hoặc quá khứ.

Ví dụ:

  • Are we at the border yet? – No, we’re not 

    (Chúng ta đã tới biên giới chưa?)

  • Was his apartment above a store? Yes, it was.

    (Căn hộ của anh ấy ở phía trên một cửa hàng phải không.)

– Hoạt động/ tình huống hiện tại

 

Để hỏi về một hoạt động hoặc tình huống hiện tại, dùng hiện tại tiếp diễn: Hiện tại của be + hiện tại phân từ (V-ing)

Eg:

  • Am I going with you and Tom? Yes, you are. (

    Tôi sẽ đi với bạn và Tom à?)

  • Is England adopting the euro? No , it isn’t. (

    Nước Anh có dùng đồng euro không?)

  • Are we seeing a play tonight? Yes, we are.

    (Chúng ta sẽ xem kịch tối nay phải không?)

– Những hoạt động/tình huống trong quá khứ

 

Để hỏi về một hoạt động hay tình huống trong quá khứ, dùng quá khứ tiếp diễn: quá khứ của be + hiện tại phân từ.

Ví dụ:

  • Was it raining? – Yes (it was).

    (Trời đã mưa à? Ừ.)

  • Were the prisoners rebelling? – Yes (they were) 

    (Những tù nhân đã nổi loạn à? Ừ.)

– Sự kiện trong quá khứ.

 

Để hỏi về một việc đã xảy ra với ai hoặc với điều gì, ta dùng thể bị động: quá khứ của be + quá khứ phân từ (V-ed hoặc cột 3)

Ví dụ:

  • Was he given a reward? Yes (he was). 

    (Ông ấy đã nhận được giải thưởng phải không?)

  • Was I chosen? No (you weren’t). 

    (Tôi có được chọn không?)

Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với HAVE

Ví dụ:

  • Has your brother left? No (he hasn’t).

    (Em trai cậu đã đi chưa?)

  • Has the party started? Yes (it has). (

    Buổi tiệc đã bắt đầu chưa?)

– Có thể hỏi câu hỏi Yes/No bằng cách dùng “Had”, nhưng đó phải là tình huống rất cụ thể và phải giải thích cho một bài học ở tương lai.

Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với “Do”

Dùng động từ do để hỏi về những sự thật/thực tế về người, nơi chốn hay vật.

Theo sau “do” luôn là chủ ngữ và động từ ở dạng nguyên mẫu không to.

Ví dụ:

  • Do they smoke? No (they don’t).

    (Họ có hút thuốc không?)

  • Did it work? No (it didn’t).

    (Nó có chạy không?)

  • Does running hurt your knees? Yes (it does).

    (Chạy có làm đầu gối bạn đau không?)

Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với động từ khuyết thiếu

Dùng động từ khiếm khuyết để hỏi thông tin về những khả năng hoặc những việc chưa chắc chắn. Sau động từ khuyết thiếu là các động từ nguyên thể không “to”.

Ví dụ:

  • Can we stay? Yes (we can). (

    Chúng ta có thể ở lại không?)

  • Should they stop? No (they shouldn’t). (

    Có có nên dừng lại không?)

  • Would you go with me? Yes (I would).  (

    Anh sẽ đi cùng tôi chứ?)

Chú ý: Khi hỏi câu hỏi với do hoặc động từ khiếm khuyết, động từ chính phải ở dạng nguyên mẫu không to.

Incorrect

Correct

Do you to drink coffee?

Do you drink coffee?

Does she to work here?

Does she work here?

Can I to go with you?

Can I go with you?

Should we to email her?

Should we email her?

 

Tuy nhiên, nếu có hai động từ ở dạng nguyên mẫu sau do, thì động từ thứ hai phải có giới từ to.

 

Incorrect

Correct

Do you want drink coffee?

Do you want to drink coffee?

Does she like work here?

Does she like to work here?

Did you need go home?

Did you need to go home?

 

Chú ý là có nhiều cách để trả lời câu hỏi Yes/No, đặc biệt là trả lời bằng các dạng rút gọn.

Ví dụ:

Is he busy?

  • No he isn’t

  • No, he’s not.

  • No, he isn’t busy.

  • No, he’s not busy.

  • No, he is not busy.

Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh dạng câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật. Chúng được dùng để kiểm chứng điều gì đó có đúng hay không, thường được dịch là ‘phải không’

 

Cấu trúc:      S + V + O, trợ động từ + not + S?

 

Câu hỏi đuôi được chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy (,) theo quy tắc sau:

 

+ Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu trong mệnh đề chính không có trợ động từ, ta dùng do/ does/ did thay thế.

 

+ Thì của động từ ở đuôi phải chia theo thì của động từ ở mệnh đề chính.

 

+ Đại từ ở phần đuôi để ở dạng đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, we, you, they, he, she, it)

Ví dụ:

  • You like reading books, don’t you? (Cậu thích đọc sách, phải không?)

  • She often goes shopping in this supermarket, doesn’t she? (Cô ấy thường đi mua sắm ở siêu thị này, phải không?)

  • They went out together last night, didn’t they? (Tối qua họ đi chơi cùng nhau, phải không?)

+ Nếu mệnh đề chính ở khẳng định thì phần đuôi ở phủ định và ngược lại.

Ví dụ:

Tom hasn’t got a car, has he? (Tom không có ô tô phải không?)

 

+ Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người (everyone / everybody / someone / somebody / anyone / anybody / noone / 
nobody, none, neither…) phần đuôi để là ‘they’

Ví dụ:

Someone has broken your vase, hasn’t they? (Ai đó đã làm vỡ lọ hoa của cậu phải không?)

 

+ Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật (something/ everything/ anything, nothing) phần đuôi để là ‘it’

Ví dụ:

Nothing is impossible, isn’t it? (Không gì là không thể, phải không?)

 

+ Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định (no one, nobody, nothing) hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định (never, rarely, seldom, occasionally,…) phần đuôi để ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

  • No one loves me, do they? (Chẳng có ai yêu tôi cả, phải không?)

  • They never go swimming, do they? (Họ chẳng bao giờ đi bơi phải không?)

Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi:

Cấu trúc đặc biệt:

 

S + used to + V, didn’t + S?

S + had better + V, hadn’t + S?

S + would rather + V, wouldn’t + S?

 

+ Với mệnh đề chính I’m… đuôi là aren’t I?

VD: I’m crazy, aren’t I?

 

+ Câu mệnh lệnh là đuôi ‘will you?’

VD: Close the door, will you?

 

+ Với Let:

Rủ ai cùng làm gì: Let’s go to the cinema, shall we?

Xin phép làm gì: Let me use your dictionary, will you?

Đề nghị giúp ai làm gì: Let me help you cook dinner, may I?

 

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST

 

– MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T.

Ví dụ:

I must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?)

– MUST chỉ sự cấm đoán nên phần hỏi đuôi ta phải dùng MUST (+ NOT).

Ví dụ:

  • They must come home late, mustn’t they? (Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)

  • He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)

– MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho phù hợp.

Ví dụ:

  • He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)

  • The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)

Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán

 

(WHAT A/ AN…, HOW…, SUCH A/ AN…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi.

Ví dụ:

  • What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)

  • How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?)

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER

 

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta xem HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường.

Ví dụ:

  • You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)

  • You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)

  • They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?)

Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY.

 

Ví dụ:

She wishes she would become beautiful, may she? (Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)

 

Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.

Ví dụ:

One can play this song, can’t you? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)

Cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh dạng câu hỏi phức

Câu hỏi phức gồm hai thành phần được nối với nhau bằng một từ nghi vấn.

 

                                  S + V + Question word (Từ hỏi) + S + V

Ví dụ:

  • Alex still can’t figure out why his teacher gave his bad marks last week. (Alex vẫn chưa thể lý giải tại sao giáo viên của anh ấy lại cho anh ấy điểm kém vào tuần trước.)

  • Luna hasn’t know where she will want to go at the weekend. (Luna chưa biết nơi cô ấy muốn đi vào cuối tuần.)

– Câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:

                                  Trợ động từ + S + V + Question word + S + V

Ví dụ:

  • Do you know what he said? (Bạn có biết anh ta đã nói gì không?)

  • Could you tell me how much it cost? (Bạn có thể cho tôi biết nó trị giá bao nhiêu được không?)

– Trường hợp đặc biệt, từ hỏi là một cụm từ như: Whose + noun, How many, How much, How long, How often, What time, What kind,..

Ví dụ:

  • How often do you visit your parents? (Bạn có thường về thăm bố mẹ bạn không?)

  • Can you tell me how far your school is from your house? (Bạn có thể nói cho tôi biết từ nhà đến trường bạn bao xa không?)

Mẹo cần nhớ khi đặt câu theo cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh

Dưới đây là các cách giúp bạn nhớ cách đặt câu hỏi đúng trong tiếng Anh một cách nhanh nhất. Các bạn nhớ lưu lại để sử dụng khi cần thiết nhé.

 

What: cái gì, cái gì?

Where: ở đâu? hỏi về nơi chốn

When: khi nào? hỏi về thời gian

Why: tại sao? hỏi về lý do

Who: ai? hỏi về người, chủ ngữ

Whom: ai? hỏi về vật, tân ngữ

How: thế nào? hỏi về cách thức làm gì

Whose: của ai? hỏi ai sở hữu cái gì

How much: bao nhiêu? hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được)

How many: bao nhiêu? hỏi về số lượng đếm được

How long: bao lâu? hỏi về thời gian

How often: thường xuyên như thế nào? hỏi về tần suất

How far: bao xa? hỏi về khoảng cách

Which: cái nào? hỏi về sự lựa chọn

Bài tập cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh

Đặt câu hỏi cho các từ in đậm

 

1.The book is 100,000 dong.

2.I made this table from a piece of wood.

3.He bought it at a shop over there.

4.No, I wasn’t. (I was tired after the travel.)

5.It took her 4 hours to finish the task.

6.I need a telephone to phone my parents.

7.It’s about 1,300 km from Da Nang to Ho Chi Minh City.

8.The book store is opposite the restaurant.

9.The shirt looked so nice.

10.I saw him yesterday.

11. Her neighbor gave him a nice shirt.

12. They returned to Mexico two weeks ago.

13. Mrs. Lovegood bought a bottle of milk.

14. My father was in Hai Phong last month.

15. He traveled to Da Nang by coach.

16. James went to the doctor because he was sick.

17. Dung left home at 5 o’clock yesterday.

18. He taught Maths in the high school.

19. The homework was so difficult.

20. She often does the homework after doing exercises.

 

Đáp án

1.How much is the book?

2. How did you make this table?

3. Where did he buy it?

4. Were you fine after the trip?

5. How long did it take her to finish the task?

6. What do you need a telephone for?

7. How far is it from Da Nang to Ho Chi Minh city?

8. Where is the book store?

9. How did the shirt look?

10. Who did you see yesterday?

11. What did her neighbourhood give her?

12. When did they return to Mexico?

13. Who bought a bottle of milk?

14. Where was your father last month?

15. How did he travel to Hai Phong?

16. Why did James go to the doctor?

17. What time did Dung left home yesterday?

18. What subject did he teach in the high school?

19. How was the homework?

20.When does she usually do the homework?

 

Trên đây là tổng hợp những kiên thức ngữ pháp về các cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh, bao gồm cấu trúc câu hỏi WH-question, câu hỏi Yes/No, câu hỏi đuôi,… Hi vọng bạn đọc sẽ nắm rõ kiến thức và vận dụng đặt câu hỏi cho các hoàn cảnh một cách phù hợp nhất. Hãy theo dõi Fast English để có thể cập nhật nhiều hơn những kiến thức tiếng Anh mới nhé!

DungNT