Cập nhật tỷ giá 1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
Phan Thị Linh Chi & Trịnh Hải Quỳnh
0
Tiền tệ
Việt Nam và Trung Quốc có nhiều hoạt động giao thương nên việc cập nhật tỷ giá đồng tiền của hai nước này được rất nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu 1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt trong bài viết này.
Đồng tiền chính thức được sử dụng tại Trung Quốc là nhân dân tệ, có biểu tượng là ¥. Sự phát triển kinh tế của Trung Quốc khiến cho đồng nhân dân tệ ngày càng trở nên phổ biến, năm 2015 Quỹ Tiền tệ Thế giới đã thêm đồng tiền này vào giỏ dự trữ các đồng tiền, bên cạnh USD, Euro, Bảng Anh và Yên.
Tiền Trung Quốc có các mệnh giá nào?
Người dân Trung Quốc gọi đồng nhân dân tệ là nguyên, đơn vị đếm nhỏ hơn của nguyên là xu và hào, hai đơn vị này thường được áp dụng cho tiền xu với cách quy đổi như sau:
1 tệ = 10 hào = 100 xu
Đồng nhân dân tệ được phát hành cả dưới dạng tiền giấy và tiền xu, mệnh giá lớn nhất là 100 tệ (tiền giấy) và mệnh giá nhỏ nhất là 1 hào (tiền xu).
Các mệnh giá tiền giấy hiện hành ở Trung Quốc
– Tiền giấy: bao gồm 07 mệnh giá, tất cả đều được in hình chủ tịch Mao Trạch Đông ở mặt trước và mặt sau là các biểu tượng của đất nước, cụ thể như sau:
- 1 tệ: in hình Tam đàn ấn nguyệt thuộc thành phố Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, miền Đông Trung Quốc.
- 5 tệ: in hình núi Thái Sơn, di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận
- 10 tệ: in hình núi Cù Đường nằm trên sông Dương Tử
- 20 tệ: in hình sông Li Tây ở Quảng Tây
- 50 tệ: in hình cung điện Potala, một địa danh nổi tiếng ở Tây Tạng
- 100 tệ: in hình đại lễ đường Nhân dân tại Bắc Kinh
– Tiền xu: bao gồm các mệnh giá là 1 hào, 2 hào, 5 hào và đồng 1 tệ tiền xu
1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
Muốn biết 1000 tệ đổi được bao nhiêu tiền trước tiên cần xác định 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt. Theo tỷ giá mới nhất được Ngân hàng Nhà nước cập nhật thì: 1 tệ = 3.503 VND
Như vậy 1000 tệ khi đổi ra tiền Việt có giá trị là:
1000 CNY = 3.503.000 VND
Áp dụng công thức này cho những trường hợp tương tự ta có:
- 2.000 CNY = 7.006.000 VND
- 3.000 CNY = 10.509.000 VND
- 4.000 CNY = 14.012.000 VND
- 5.000 CNY = 17.515.000 VND
- 6.000 CNY = 21.018.000 VND
- 7.000 CNY = 24.521.000 VND
- 8.000 CNY = 28.024.000 VND
- 9.000 CNY = 31.527.000 VND
- 10.000 CNY = 35.030.000 VND
- 100.000 CNY = 350.300.000 VND
Những lưu ý khi đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt
Việc đổi nhân dân tệ sang tiền Việt Nam hay ngược lại hiện nay được thực hiện tương đối dễ dàng, việc tuân thủ các nguyên tắc dưới đây sẽ giúp cho bạn phòng tránh được rất nhiều rủi ro và tăng hiệu quả trong quá trình đổi tiền.
Thứ nhất, chỉ thực hiện đổi tiền tại các cơ sở chính thống và được Nhà nước cho phép như ngân hàng thương mại, sân bay, cửa khẩu hoặc các tổ chức tài chính được cấp phép mua bán ngoại tệ như tiệm vàng, tiệm trang sức.
Không nên mua bán ngoại tệ tại chợ đen hoặc những địa điểm không có giấy phép kinh doanh bởi lãi suất cao mà còn có thể bị phạt do vi phạm quy định pháp luật.
Bạn nên đổi tiền Trung Quốc tại các cơ sở uy tín
Thứ hai, quan tâm đến tỷ giá của đồng nhân dân tệ mỗi ngày, bởi tỷ giá ngoại tệ thay đổi thường xuyên, thậm chí là theo ngày, theo giờ, đặc biệt mỗi ngân hàng lại có các quy định khác nhau về tỷ giá nên việc cập nhật sẽ giúp bạn nắm rõ thị trường.
Dưới đây là tỷ giá đồng nhân dân tệ tại một số ngân hàng trong ngày hôm nay để bạn tham khảo:
Đơn vị: Đồng
Ngân hàng
Mua tiền mặt
Mua chuyển khoản
Bán tiền mặt
Bán chuyển khoản
BIDV
3.418
3.529
Eximbank
3.416
3.526
HDBank
3.355
3.607
Indovina
3.445
3.763
MSB
3.383
MB
3.428
3.567
3.567
OCB
3.624
Saigonbank
3.413
SHB
3.432
3.508
TPB
3.583
Vietcombank
3.399
3.433
3.545
VietinBank
3.437
3.547
Đồng nhân dân tệ ngày càng trở nên phổ biến trong nhiều hoạt động kinh tế, xã hội, do đó nếu bạn là người thường xuyên làm việc ở môi trường liên quan đến đồng tiền này hoặc có nhu cầu ra nước ngoài học tập, công tác, đầu tư thì nên thường xuyên cập nhật tỷ giá. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc 1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt.