Cach-hach-toan-cac-khoan-nop-phat-thue-truy-thu-thue-tien-phat-tien-ch…
Kế toán Đức Hà chia sẻ cách hạch toán các khoản nộp phạt thuế, truy thu thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; Cụ thể như sau:
I. Cách hạch toán các khoản nộp phạt thuế, truy nộp thuế
1. Trường Hợp 1: Hạch toán số thuế phải truy thu thêm
– Thuế GTGT truy thu thêm, ghi:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
– Thuế TNDN truy thu thêm, ghi:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
– Khi nộp thuế:Nợ 3331, 3334/Có TK 111,112
– Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm:
+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
+ Trường hợp do Doanh nghiệp phải trả, ghi:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
2. Trường Hợp 2: Hạch toán số tiền nộp phạt thuế
– Trường hợp: Nếu năm tài chính trước không có lãi => Tức là: Đang lỗ
+ Khi Doanh nghiệp nhận Quyết định/Thông báo xử lý phải nộp phạt, ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
+ Khi nộp tiền phạt, ghi:
Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111/112: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
– Trường hợp: Nếu năm tài chính trước đó có lãi => Lấy lợi nhuận chưa phân phối sau thuế để chi tiền phạt
+ Khi Doanh nghiệp nhận Quyết định/Thông báo xử lý phải nộp phạt, ghi:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
+ Khi nộp tiền phạt, ghi:
Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111/112: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
3. Trường Hợp 3: Hạch toán tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
– Trường hợp bên nhận các khoản thu tiền phạt
+ Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi giảm giá trị tài sản, ghi:
Nợ các TK liên quan: TK 111, 112
Có các TK 151, 153, 154, 156, 241, 211,…
+ Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi nhận vào thu nhập khác, ghi:
Nợ các TK liên quan: TK 111, 112
Có TK 711 – Thu nhập khác
+ Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 152,…
– Trường hợp Bên phải chi tiền phạt, bồi thường
+ Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có các TK 111, 112
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3339)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Chú ý: Chi phí tiền nộp phạt này không được tính vào chi phí được trừ khi tính Thuế TNDN.
+ Cuối năm: Khi Quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở Tờ khai quyết toán Thuế TNDN nằm ở Mục B4 của Tờ khai Quyết toán năm trên Phần mềm HTKK. Chi phí không được trừ khi tính Thuế TNDN làm tăng Doanh thu tính thuế x 20%.
II. Hạch toán tiền phạt, tiền chậm nộp thuế trên Phần mềm Misa
1. Bước 1. Khi nhận quyết định xử lý: Vào Nghiệp vụ/Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác
– Hạch toán đối với khoản phạt thuế, ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
– Hạch toán đối với khoản truy thu thuế => Hạch toán như Phần I
2. Bước 2. Khi nộp tiền phạt: Vào Nghiệp vụ/Quỹ, ngân hàng/Phiếu chi
– Hạch toán đối với khoản phạt thuế, ghi:
Nợ TK 3339: phí, lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111/112: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
– Hạch toán đối với khoản truy thu thuế => Hạch toán như Phần I.