Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên | ToPhuongLoan.Com

Thực tế hiện nay thấy được rằng có nhiều người vẫn thường nhầm lẫn giữa sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và Sơ yếu lý lịch xin việc làm. Trong nội dung bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn về Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên.

Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên là gì?

Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên là một trong những giấy tờ vô cùng quan trọng với mỗi tân sinh viên khi làm thủ tục nhập học. 
Trong sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên có những thông tin như: Họ và Tên, địa chỉ, nơi sinh, ngày tháng năm sinh, nguyên quán, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân…
Hồ sơ này thường được sử dụng để bổ sung hồ sơ xét tuyển đại học theo bộ Giáo Dục và Đào tạo, là hồ sơ dành cho các tân sinh viên có nguyện vọng xét tuyển vào các trường đại học.
Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên như thế nào? hãy cùng tìm hiểu vấn đề này qua nội dung dưới đây.

Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên

Thông thường Sơ yếu lý lịch gồm có 4 trang có các mục để ghi thông tin. Cần lưu ý việc ghi thông tin phải minh bạch, chính xác bởi các thông tin này sẽ được lưu giữ, ảnh hưởng đến các hoạt động sau này. Nội dung này sẽ hướng dẫn Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên như sau:
– Trang bìa ngoài- Lý lịch học sinh sinh viên
+ Họ và tên: Viết in hoa có dấu.
+ Ngày tháng năm sinh: Điền thông tin ngày tháng năm sinh theo giấy khai sinh.
+ Hộ khẩu thường trú: Điền địa chỉ chính xác theo thông tin trên sổ hộ khẩu.

+ Khi cần báo tin cho ai? Ở đâu?: Có thể điền tên bố hoặc mẹ và theo địa chỉ chỗ ở hiện đang sinh sống.
+ Điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại cá nhân của mình hoặc nếu không có thì ghi số điện thoại của người thân trong gia đình.
– Trang 2: Bản thân học sinh sinh viên
+ Đầu tiên dán ảnh 4×6 (ảnh chụp không quá 3 tháng) vào góc bên trái, có đóng dấu giáp lai vào ảnh.
+ Họ và tên: Họ và tên cần phải viết in hoa có dấu.
+ Ngày tháng năm sinh: Chỉ cần điền 2 số cuối ngày tháng năm sinh vào 6 ô trống bên cạnh.
+ Dân tộc: Nếu là người dân tộc Kinh thì điền 1 vào ô trống, còn đối với các dân tộc khác điền 0 như chỉ dẫn.
+ Tôn giáo: Nếu thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, còn nếu không thuộc tôn giáo nào thì ghi không và lưu ý không được để trống.
+ Thành phần xuất thân: Nếu là công nhân viên chức ghi 1, nông dân ghi 2, hoặc thành phần khác ghi 3 vào ô trống bên cạnh.
+ Đối tượng dự thi: Tức là đối tượng ưu tiên hãy ghi giống như trong giấy báo dự thi. Nếu thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.

+ Ký hiệu trường: Viết mã trường chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. Ví dụ: Học viện Báo chí và tuyên truyền điền mã trường TGC, Đại học Sư phạm Hà Nội điền SPH.
+ Số báo danh là số báo danh của bạn dự thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT vừa qua.
+ Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của bạn. Trong đó cần ghi rõ xếp loại học tập và hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì có thể bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD&ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.
+ Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ đoàn của mình.
+ Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo sổ Đảng viên nếu chưa thì để trống.
+ Khen thưởng, kỷ luật: Ghi các thông tin mà bạn đã được khen thưởng của mình, nếu không có ghi không.
+ Giới tính: Nam thì điền 0 và nữ điền 1.
+ Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ theo sổ hộ khẩu gia đình và ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
+ Thuộc khu vực tuyển sinh nào: Thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3.
+ Ngành học: Ngành mà bạn trúng tuyển vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên ngành và điền mã ngành chính xác vào các ô ở bên cạnh.

+ Điểm thi tuyển sinh: Ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường và điểm thi của từng môn.
+ Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng thì điền, còn không có thì bỏ qua.
+ Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, còn không thì bỏ qua.
+ Năm tốt nghiệp: Bạn tốt nghiệp năm nào ghi năm đó, chỉ cần ghi 2 số cuối của năm. Nếu bạn tốt nghiệp THPT năm 2020 thì điền 20.
+ Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND/ CCCD.
+ Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, THCS và THPT.
– Trang 3 và trang 4: Thành phần gia đình
Tại trang 3 cần ghi rõ thông tin của cả bố và mẹ, bao gồm:
+ Tên, tuổi, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú của cả bố và mẹ.
+ Hoạt động kinh tế – chính trị – xã hội: Ghi rõ thời gian, địa điểm, nếu không có thì bỏ qua.

+ Đối với phần thông tin khai báo: Vợ hoặc chồng nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin như trên phần cha và mẹ, còn nếu không thì bỏ trống.
– Ở trang 4 cần điền đầy đủ thông tin của các anh, chị, em ruột, bao gồm: tên, tuổi, đang làm gì, ở đâu?
+ Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Cần xin chữ ký của bố hoặc mẹ để xác nhận.
+ Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải.
+ Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần đến UBND xã, phường đang cư trú để xác nhận thông tin ký tên và đóng dấu.

Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên với sơ yếu lý lịch xin việc khác nhau như thế nào?

Ngoài Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên thì một nội dung cũng được nhiều người băn khoăn đó là sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và sơ yếu lý lịch xin việc khác nhau như thế nào?
– Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên    
Các thông tin khi khai báo sẽ ít hơn vì các bạn đang còn lứa tuổi học sinh sẽ ít hoặc không có các kinh nghiệm đi làm. Thông tin được khai báo nhiều hơn thường là nhiều kinh nghiệm làm việc và thông tin lịch sử đại học, cao đẳng.
– Sơ yếu lý lịch xin việc làm 
Những thông tin quan trọng là trường, kết quả học tập cuối cấp, điểm trung bình các môn, điểm thưởng, xếp loại học sinh, các thành tích đạt được … Không nhất thiết phải là những thông tin quan trọng trong sơ yếu lý lịch của sinh viên, thay vào đó hãy nhấn mạnh đến mục tiêu và con đường sự nghiệp.