Cách sử dụng dấu câu trong soạn thảo văn bản – Ví dụ cụ thể
Cách sử dụng dấu câu của tiếng Việt trong soạn thảo văn bản là điều bạn cần phải biết, nhất là với các văn bản hành chính. Trước khi “viết hay”, chúng ta cần phải “viết đúng”. Vì vậy, cùng nhau tìm hiểu nhé!
1.Tại sao phải dùng dấu câu đúng?
Việc sử dụng các dấu câu trong tiếng Việt chính xác có quan trọng hay không? Liệu dùng sai dấu câu có ảnh hưởng đến nội dung bài viết hay không?
Thực ra, trong một số trường hợp (ví dụ: chát chít, nhắn tin bạn bè thường ngày…), chúng ta chỉ cần nhắn “Tiếng Việt không dấu” thì người đọc vẫn có thể hiểu được. Tuy nhiên, viết lách trong văn bản hành chính, trong bài tập trên lớp, trong các văn bản được xuất bản cho nhiều người đọc… thì dùng đúng dấu câu là điều cần thiết.
1.1.Dùng dấu câu thích hợp giúp người đọc hiểu rõ nghĩa
Dấu câu giúp phân định ranh giới của các câu, các thành phần của câu, giữa các vế của câu ghép… Từ đó, giúp người viết diễn đạt nội dung một cách rõ ràng, mạch lạc hơn. Đồng thời, người đọc cũng sẽ tiếp nhận thông tin từ người viết một cách chuẩn xác hơn, tránh hiểu nhầm.
Trong một số trường hợp, dấu câu còn thể hiện cảm xúc đối với nội dung được người viết đề cập. Đôi khi, dùng dấu câu khác nhau lại bày tỏ những thái độ khác nhau.
1.2.Thể hiện sự chuyên nghiệp của người viết
Việc sử dụng đúng các quy tắc ngữ pháp (trong đó có quy tắc dùng dấu câu) là yêu cầu cơ bản của người viết lách. Việc có lỗi ngữ pháp trong văn bản thường sẽ vì hai lý do:
-
Thứ nhất là do người viết không nắm quy tắc dẫn đến viết sai.
-
Thứ hai là do người viết không cẩn thận dẫn đến lỗi đánh máy, lỗi trong soạn thảo văn bản.
Với những văn bản có số lượng chữ lớn thì việc bị lỗi đánh máy một vài chỗ có thể được thông cảm. Tuy nhiên, việc gặp lỗi về dấu câu liên tục sẽ ảnh hưởng đến quá trình tiếp nhận thông tin và cảm xúc của người đọc. Đồng thời, điều này sẽ thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp của người viết dù chưa nói đến nội dung.
2. Cách sử dụng dấu câu trong tiếng Việt
Theo mình tìm hiểu, tiếng Việt có 10 dấu câu, gồm:
-
Dấu chấm .
-
Dấu phẩy ,
-
Dấu chấm hỏi?
-
Dấu chấm than !
-
Dấu chấm phẩy ;
-
Dấu chấm lửng …
-
Dấu hai chấm :
-
Dấu gạch ngang –
-
Dấu ngoặc đơn ()
-
Dấu ngoặc kép “”
Tuy nhiên, mình thấy một số kí hiệu dấu câu khác vẫn được nhiều người sử dụng trong văn bản, mình vẫn sẽ đề cập thể mọi người cùng tham khảo.
2.1. Dấu chấm
a) Cách sử dụng dấu chấm
Dấu chấm có thể nói là một trong những dấu câu được dùng phổ biến nhất. Bởi nó dùng ở cuối câu tường thuật, câu miêu tả.
Ví dụ:
Hôm nay, tôi đọc bài viết của Giang Béc về cách dùng dấu câu. Bài viết khá dễ hiểu.
b) Cách soạn thảo dấu chấm trong văn bản
text._Text
Dấu chấm đặt sát từ cuối cùng của câu đó, phân tách với câu tiếp theo bởi dấu cách. Chữ cái đâu tiên của câu tiếp theo được viết hoa (xem thêm ở ví dụ phía trên).
2.2. Dấu phẩy
a) Cách sử dụng dấu phẩy
Dấu phẩy là dấu được dùng với khá nhiều chức năng. Dưới đây, mình chỉ đề cập đến một số chức năng thường được sử dụng.
-
Ranh giới giữa phần nòng cốt của câu và phần chuyển tiếp, chú thích, khởi ý…
Ví dụ:
Tiếp theo, bạn dùng sữa rửa mặt để làm sạch da.
Bạn có thể đăng bài lên Facebook, mạng xã hội phổ biến ở Việt Nam.
Những chiếc máy hút bụi như vậy, chúng ta đã không còn sản xuất nữa.
-
Ranh giới giữa các vế trong câu ghép.
Ví dụ:
Tôi được 7 điểm, bạn tôi thì được 9 điểm.
-
Phân tách các từ có cùng chức năng, ý nghĩa trong câu.
Ví dụ:
Canh chua, thịt nướng và chả cá là những món ăn yêu thích của tôi.
b) Cách soạn thảo dấu phẩy trong văn bản
text,_text
Dấu phẩy đặt sát từ liền trước và cách từ liền sau một dấu cách. Trong trường hợp bình thường, sau dấu phẩy không viết hoa (nếu sau dấu phẩy là tên riêng thì vẫn ưu tiên viết hoa).
2.3. Dấu chấm hỏi
a) Cách sử dụng dấu chấm hỏi
Dấu chấm hỏi còn được gọi là “dấu hỏi chấm” hoặc “dấu hỏi”.
Công dụng của dấu chấm hỏi là kết thúc một câu hỏi, nghi vấn. Trong một số trường hợp, dấu chấm hỏi được đặt trong dấu ngoặc đơn để biểu thị sự hoài nghi đối với một câu tường thuật (thường dùng với dấu ngoặc đơn).
Ví dụ:
- Bạn cảm thấy thế nào? Bạn ổn chứ?
- Tất cả mọi người đều khẳng định họ không biết chuyện gì đã xảy ra(?)
Ở ví dụ 2, người viết dùng dấu chấm hỏi trong ngoặc đơn thể hiện sự hoài nghi của mình về việc có thật rằng “không ai biết chuyện” hay không?
b) Cách soạn thảo dấu chấm hỏi trong văn bản
text?_Text
Tương tự như cách soạn thảo dấu chấm, dấu chấm hỏi đặt liền từ cuối cùng của câu hỏi và phân biệt với câu sau bởi dấu cách. Chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo được viết hoa.
2.4. Dấu chấm than
a) Cách sử dụng dấu chấm than
Dấu chấm than (còn được gọi là dấu chấm cảm) cũng là một dấu câu khá phổ biến trong Tiếng Việt. Vậy, dấu chấm than dùng khi nào? Đó là khi kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
Trong một số trường hợp, dấu chấm than được người viết đặt trong dấu ngoặc đơn (để tỏ thái độ ngạc nhiên, châm biếm đối với nội dung đang đề cập) hoặc đặt cùng dấu chấm hỏi trong dấu ngoặc đơn (thể hiện vừa hoài nghi vừa mỉa mai).
Dưới đây là ví dụ về cách đặt câu có dấu chấm than để bạn dễ hiểu hơn:
- Hãy làm bài tập ngay!
- Thời tiết hôm nay đẹp quá!
- Tự nguyện đóng góp theo… định mức(!?)
Ví dụ 1 là câu cầu khiến, ví dụ 2 là câu cảm thán. Ví dụ 3 là tên một đề báo được trích từ trang 225 của cuốn sách “Từ câu sai đến câu hay” – Nguyễn Đức Dân.
Ở ví dụ 3 này, người viết dùng dấu chấm than và dấu hỏi trong ngoặc đơn để thể hiện việc vừa nghi ngờ việc đóng góp liệu có thật là tự nguyện hay không, vừa mỉa mai việc đã tự nguyện đóng góp lại còn phải theo định mức.
b) Cách soạn thảo dấu chấm than trong văn bản
text!_Text
Tương tự như cách soạn thảo dấu chấm và dấu hỏi, dấu chấm than được đặt liền từ cuối cùng của câu cảm thán, câu cầu khiến và phân biệt với câu sau bởi dấu cách. Chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo được viết hoa.
2.5. Dấu chấm phẩy
a) Cách sử dụng dấu chấm phẩy
Đây là dấu câu ít khi được sử dụng hơn các dấu câu trên. Không có quy tắc bắt buộc khi dùng dấu chấm phẩy, cách dùng dấu chấm phẩy phổ biến là để phân biệt các vế của câu ghép phức tạp (khi dùng dấu chấm phẩy cũng có thể hiểu là sang “câu” mới). Ngoài ra, nhiều người còn sử dụng dấu chấm phẩy để phân biệt trong trường hợp liệt kê phức tạp.
Dưới đây là một số ví dụ để bạn hình dung khi nào dùng dấu chấm phẩy cụ thể hơn:
Ví dụ 1:
Hồi ấy Bá Kiến mới ra làm lý trưởng, nó hình như kình nhau với hắn ra mặt; Lý Kiến muốn trị nhưng chưa có dịp – (Nam Cao).
Ở ví dụ 1 này, dấu chấm phẩy được sử dụng trong trường hợp phân biệt các vế của câu ghép. Xét thấy, chúng ta vẫn có thể xem vế “Lý Kiến muốn trị nhưng chưa có dịp” là một câu hoàn chỉnh, thay dấu chấm phẩy bằng dấu chấm vẫn có thể chấp nhận được.
Ví dụ 2:
Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng như: thư sinh thì nho nhã, điềm đạm; nữ chính: đức hạnh, nết na; nữ lệch: lẳng lơ, bạo dạn; mụ ác: tàn nhẫn, độc địa – (Sách Ngữ văn lớp 7 – Tập 2).
Ở ví dụ 2, dấu chấm phẩy cũng được dùng để phân biệt nội dung liệt kê phức tạp. Nhờ có dấu chấm phẩy, chúng ta có thể dễ dàng hiểu được đâu là những đặc trưng tính cách của từng nhân vật, cụ thể như hình minh họa bên dưới. Có thể thấy, các dấu câu dùng để liệt kê ở ví dụ này gồm: dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm phẩy.
b) Cách soạn thảo dấu chấm phẩy trong văn bản
text;_text
Tương tự dấu phẩy, dấu chấm phẩy được đặt liền cuối từ phía trước và cách từ phía sau một dấu cách. Vậy, sau dấu chấm phẩy có viết hoa không?
Trả lời: Chữ cái đầu tiên của từ tiếp theo sau dấu chấm phẩy không viết hoa (trừ trường hợp tên riêng…). Bạn có thể xem lại hai ví dụ ở Mục a) để hiểu rõ hơn nội dung này.
Xem thêm: Từ ghép và công dụng của từ ghép trong câu – Ví dụ cụ thể.
2.6. Dấu chấm lửng
a) Cách sử dụng dấu chấm lửng
Dấu chấm lửng hay còn gọi là dấu ba chấm là dấu câu được sử dụng nhiều trong văn viết hằng ngày. Dấu chấm lửng thường được sử dụng với các chức năng sau:
-
Thể hiện còn nhiều nội dung thông tin vẫn còn và chưa được liệt kê hết. Ví dụ:
Con có rất nhiều bạn thân trên lớp như Lan, Mai, Cúc… Bạn nào cũng dễ thương và yêu mến con.
-
Người viết có lược bớt nội dung khi trích dẫn (dùng dấu chấm lửng trong dấu ngoặc đơn). Ví dụ:
Sống ở đời chẳng ai muốn mình trở thành người xấu (…) đôi khi người ta phải sống hai mặt để đổi lấy hai chữ bình yên.
-
Diễn tả cảm xúc ngập ngừng, ngắt quãng. Ví dụ:
Em… thích anh và không muốn rời xa nơi này chút nào.
-
Thể hiện sự hài hước, đôi khi là châm biếm. Ví dụ
Video của tớ vừa đăng lên đã có rất nhiều lượt xem, tận… 10 views!
b) Cách soạn thảo dấu 3 chấm trong văn bản
Hỏi 1: Trước và sau dấu ba chấm có dấu cách không?
Trả lời 1: Về cơ bản, trước dấu ba chấm: KHÔNG có dấu cách, sau dấu ba chấm: CÓ dấu cách.
—
Hỏi 2: Sau dấu 3 chấm có viết hoa không?
Trả lời 2:
- Nếu dấu 3 chấm dùng ở giữa câu thì sau dấu 3 chấm KHÔNG viết hoa. Tức là: text…_text
- Nếu dấu chấm lửng dùng ở cuối câu thì sau dấu 3 chấm CÓ viết hoa (Vì lúc này đã bắt đầu một câu mới thì phải viết hoa chữ cái đầu tiên của câu). Tức là: text…_Text
Trong văn bản, nếu dùng dấu chấm lửng ở giữa câu thì gõ như cách gõ dấu phẩy, dùng ở cuối câu thì gõ như cách gõ dấu chấm.
Bạn xem thêm các ví dụ ở Mục a) phía trên để hiểu hơn nhé!
2.7. Dấu hai chấm
a) Cách sử dụng dấu chấm hai chấm
Dấu hai chấm thường dùng để liệt kê, để thông báo sắp có thông tin được trích dẫn hoặc để thuyết minh cho nội dung phía trước dấu hai chấm. Ngoài ra, một số trường hợp khác còn được dùng trước lời thuật lại trực tiếp hoặc gián tiếp.
Ví dụ về cách sử dụng dấu 2 chấm:
- Bạn có thể tạo các tương tác: like, thả tim, bình luận…
- Tôi rất ấn tượng với câu nói: “Thiên tài 1% là cảm hứng và 99% là mồ hôi”.
- Trước tiên, tôi mở hộp quà của người tôi yêu nhất: mẹ tôi.
- Tôi hỏi lại: Anh không tin em sao?
b) Cách soạn thảo dấu hai chấm trong văn bản
Trong soạn thảo văn bản, dấu hai chấm được đặt sát từ liền trước và phân biệt với từ liền sau bởi một dấu cách. Vậy, sau dấu hai chấm viết hoa hay viết thường? Để biết sau dấu 2 chấm có viết hoa không thì bạn cần xem xét nội dung phía sau của nó:
- Nếu sau dấu hai chấm là một câu hoàn chỉnh thì CÓ viết hoa: text:_Text
- Nếu sau dấu hai chấm không phải là một câu hoàn chỉnh thì KHÔNG viết hoa: text:_text
Bạn có thể xem lại các ví dụ ở Mục a) ngay phía trên để hiểu rõ hơn về cách viết hoa sau sau dấu : nhé!
2.8. Dấu gạch ngang
a) Cách sử dụng dấu gạch ngang
Bạn cần lưu ý là dấu gạch ngang khác dấu gạch nối. Dấu gạch nối sẽ ngắn hơn và thường dùng trong phiên âm các từ nước ngoài. Theo nhiều tài liệu thì dấu gạch nối không nằm trong hệ thống dấu câu của tiếng Việt. Dấu gạch ngang thường dùng để:
-
Làm ranh giới giữa phần chú thích và phần còn lại của câu (thường được dùng ở giữa câu). Ví dụ 1:
Tôi bất ngờ gặp lại Tuấn – người mà tôi đã dành cả thanh xuân để chờ đợi.
-
Liệt kê. Ví dụ 2:
Ngày mai, chúng ta sẽ học về các chủ đề:
– Cách lên kế hoạch
– Cách phân công nhiệm vụ
– Cách triển khai kế hoạch chi tiết
…
-
Nối các danh từ có liên quan đến nhau. Ví dụ 3: Tôi đến SaPa – Lào Cai.
-
Ghép hai con số lại để chỉ sự liên tục: Ví dụ 4: 1945 – 1975
-
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Ví dụ 5:
– Ngày mai anh có đi làm không?
– Có, mai anh đi làm sớm.
b) Cách soạn thảo dấu gạch ngang
Trong soạn thảo văn bản, dấu gạch ngang được đặt phân biệt với từ phía trước và từ phía sau bởi các dấu cách. Việc có viết hoa hay không tùy thuộc vị trí của từ phía sau dấu cách. Bạn có thể xem lại các ví dụ trên để rõ hơn.
2.9. Dấu ngoặc đơn
a) Cách dùng dấu ngoặc đơn
Dấu ngoặc đơn thường được sử dụng với chức năng để chú thích. Với các bài viết dài có những từ thường lặp lại nhiều lần thì dấu ngoặc đơn còn dùng để đánh dấu chữ viết tắt để dùng cho những lần xuất hiện bên dưới.
Ví dụ 1:
Chúng tôi được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn (từ 7-10 câu) về công ty.
Ở ví dụ 1 này, nội dung trong dấu ngoặc đơn là để chú thích thêm rằng đoạn văn ngắn là ngắn khoảng từ 7-10 câu.
Ví dụ 2:
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận. Công ty TNHH đang là mô hình doanh nghiệp thông dụng nhất hiện nay .
Ở ví dụ 2, TNHH được để trong dấu ngoặc đơn ngay phía sau từ “trách nhiệm hữu hạn” để thông báo rằng: Ở những câu tiếp theo trong bài viết này, người viết sẽ dùng từ viết tắt TNHH để thay thế cho từ “trách nhiệm hữu hạn”.
b) Cách soạn thảo dấu ngoặc đơn
Soạn thảo dấu ngoặc đơn trong văn bản (đặc biệt là văn bản hành chính), bạn cần lưu ý vấn để khoảng cách giữa chữ cái phía trước và phía sau dấu ngoặc.
Vậy, trước và sau dấu ngoặc đơn có cách không?
Trả lời: Có dấu cách với phần bên ngoài dấu ngoặc và không có dấu cách với phần bên trong dấu ngoặc.
Ví dụ: Chúng tôi được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn (từ 7-10 câu) về công ty.
2.10. Dấu ngoặc kép
a) Cách dùng dấu ngoặc kép
Dấu ngoặc kép có thể dùng đối với một từ, cụm từ hoặc một câu, nhiều câu. Chức năng của dấu ngoặc kép là trích dẫn nguyên văn, ranh giới với lời nói được thuật lại trực tiếp. Ngoài ra, nó còn có thể được dùng để dẫn lại một từ với ý hài hước, châm biếm.
Ví dụ 1:
Tôi luôn nhắc nhở mình phải “học, học nữa, học mãi” cho dù đã tốt nghiệp.
Ở ví dụ 1 này, người viết trích dẫn nguyên văn câu nói “học, học nữa, học mãi” của Lênin nên sử dụng dấu ngoặc kép.
Ví dụ 2:
Anh hỏi tôi rằng: “Em có hạnh phúc không?”. Tôi hoàn toàn không có bất kỳ một suy nghĩ nào lúc đó.
Ở ví dụ 2 này, “Em có hạnh phúc không?” là nội dung nhân vật tôi thuật lại trực tiếp câu hỏi của nhân vật anh.
Ví dụ 3:
-Ngày mai em nhất định sẽ đến sớm.
– Ok em, nhưng làm ơn đừng “sớm” như lần trước nhé!
Ở ví dụ 3 này, từ “sớm” được trong dấu ngoặc kép để nhắc khéo rằng đừng bảo đến sớm nhưng rốt cuộc là đến muộn như lần trước.
b) Cách soạn thảo dấu ngoặc kép
Tương tự như cách soạn thảo dấu ngoặc đơn.
2.11. Một số dấu khác
Ngoài ra, trong văn bản mình còn biết có một dấu nữa nhưng theo các tài liệu ngữ pháp về cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Việt thì không thấy đề cập đến như là một dấu câu. Ví dụ như:
-
Dấu ngoặc vuông (nó như thế này: [])
Dấu ngoặc vuông thường được dùng trong các chú thích nguồn trích dẫn, rất thường thấy trong các tài liệu khoa học. Trong một số content long-form hoặc ebook mình vẫn thấy dấu ngoặc vuông được sử dụng.
-
Dấu gạch xéo (nó như thế này: /)
Mình cũng không biết gọi nó như thế nào nhưng mọi người thường đọc là “xẹt”, ví dụ: 04/03, 12.000đ/sản phẩm… Nhiều bạn thắc mắc sau dấu / có cách không thì theo mình thấy hầu hết các văn bản trình bày là không có dấu cách.
-
Dấu chấm hết (nó như thế này: ./.)
Dấu ./. trong văn bản thường dùng để thể hiện sự kết thúc của nội dung. Nó cũng giống như giống chấm, chỉ khác là nó được dùng ở câu cuối cùng của văn bản. Dấu ./. thông báo với người đọc rằng bài viết đã hết.
Ví dụ:
3. Quy tắc dấu câu khi soạn thảo văn bản
Gợi ý: Bạn có thể tham khảo các ví dụ ở Mục 2 để hiểu cách soạn thảo dấu câu trong văn bản hơn.
Đa số tất cả chúng ta đều sử dụng công cụ soạn thảo nên bên cạnh các quy tắc thông thường bạn cần lưu ý một số quy tắc trình bày khi soạn thảo bằng máy tính. Cụ thể như sau:
3.1. Cách gõ dấu chấm, chấm than và chấm hỏi trong word
– Cấu trúc gõ dấu chấm: text._Text (dấu _ là dấu cách)
– Cấu trúc gõ dấu chấm than: text!_Text
– Cấu trúc gõ dấu chấm hỏi: text?_Text
Đây tạm gọi là nhóm dấu chấm câu dùng ở cuối câu. Quy tắc soạn thảo chung: Các dấu này thường nằm ở cuối câu, sát vào chữ cái cuối cùng của câu. Sau đó là dấu cách, rồi tới chữ cái đầu tiên của từ tiếp theo. Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản nhưng gặp từ là domain (tên miền) thì dấu chấm xuất hiện trong tên miền không có dấu cách.
– Ví dụ 1: Tôi là Giang. Tôi thích viết lắm! Còn bạn thì sao? Bạn có thích viết giống tôi không?
– Ví dụ 2: Tên miền giangbec.com là của tôi.
3.2. Cách gõ dấu phẩy, chấm phẩy và dấu hai chấm
– Cấu trúc gõ dấu phẩy: Text,_ text
– Cấu trúc gõ dấu chấm phẩy: text;_text
– Cấu trúc gõ dấu hai chấm: text:_Text hoặc text:_text
Đây tạm gọi là nhóm dấu câu dùng ở giữa câu. Cách sử dụng: Cũng tương tự gần giống dấu chấm, cách gõ dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm là giống nhau. Tức là chữ cái cuối cùng của từ phía trước, kề sát là dấy phẩy (hoặc dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm); tiếp theo là dấu cách rồi đến chữ cái đầu tiên của chữ phía sau.
– Ví dụ: Hôm nay, tôi được xem rất nhiều động vật thú vị như: voi, sư tử, ngựa vằn; cá tai tượng, cá koi, cá phát tài…
3.3. Cách gõ dấu ngoặc kép và ngoặc đơn trong soạn thảo văn bản
– Cấu trúc gõ dấu ngoặc kép: text_ “text”_text hoặc text_ “text”,_text hoặc text_ “text”._Text
– Cấu trúc gõ dấu ngoặc đơn: text_(text)_text hoặc text_(text),_text hoặc text_(text)._text
Ví dụ 1:
Cuốn sách “Sức mạnh của thói quen” là một cuốn sách yêu thích của tôi (không những của tôi mà còn của rất nhiều độc giả khác) viết về thói quen và cách tạo ra chúng dễ dàng hơn.
Đối với trường hợp cuối đoạn trích dẫn hoặc cuối đoạn chú thích là dấu chấm (hoặc dấu phẩy) thì nhiều người đặt dấu chấm (hoặc dấu phẩy) bên trong dấu ngoặc luôn. Còn mình, mình đặt bên ngoài. Tham khảo cách sử dụng dấu câu trong một số văn bản hành chính của Chính phủ ban hành thì mình vẫn thấy sử dụng dấu phẩy bên ngoài dấu ngoặc mọi người ạ.
Ví dụ 2:
Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc.
Xem thêm: Bạn thử với bài test cho writer xem sao nhé, mình đã “dày công” đặt rất nhiều “bẫy”, hy vọng lừa được bạn!
4. Tạm kết
Trên đây là một số nội dung cơ bản về cách sử dụng dấu câu trong Tiếng Việt kèm các ví dụ minh họa khá cụ thể. Bên cạnh cách dùng dấu câu thì cách đặt câu, sắp xếp các thành phần của câu đôi khi cũng mang màu sắc cá nhân. Quan trọng vẫn là việc truyền tải nội dung sao cho người đọc có thể nắm bắt được rõ ràng, không gây hiểu nhầm.
Giang Béc