Cách giải thích công việc của bạn / Nói gì khi bạn hỏi nghề nghiệp của ai đó│KARUTA -Cùng Vui Học về NHẬT BẢN!
Nếu bạn có thể giải thích nghề nghiệp hoặc nơi làm việc của mình bằng tiếng Nhật, sẽ rất hữu ích khi giới thiệu bản thân với người Nhật hoặc trong cuộc phỏng vấn. Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu một số cách diễn đạt bạn có thể sử dụng khi giải thích công việc của mình bằng tiếng Nhật và hỏi nghề nghiệp của ai đó. Ngoài ra còn có danh sách các tên nghề nghiệp bằng tiếng Nhật mà bạn có thể sử dụng khi thể hiện nghề nghiệp của mình bằng tiếng Nhật, các bạn hãy tham khảo nhé.
Mục Lục
1
. Gi
ải thích những gì bạn làm
Khi giải thích công việc của ai đó, nó thường được diễn đạt thành “私 の 職業 は A で す” (watashi no shokugyō wa A desu) và “私 は A を し て い ま す” (watashi wa A wo shite imasu). A là tên của nghề nghiệp, chẳng hạn như “bác sĩ”. Trong một số trường hợp, “私 は B で 働 い て い ま す” (watashi wa B de hataraite imasu) được sử dụng, trong đó B là tên của địa điểm, chẳng hạn như “bệnh viện”.
Thí dụ
私 の 職業 は 医 者 で す。
Watashi no shokugyō wa isha desu.
Nghề nghiệp của tôi là một bác sĩ.
Thí dụ
私 は 塾 講師 の ア ル バ イ ト を し て い ま す。
Watashi wa juku kōshi no arubaito wo shite imasu.
Tôi làm việc bán thời gian như một giáo viên luyện thi.
Thí dụ
私 は レ ス ト ラ ン で 働 い て い ま す。
Watashi wa resutoran de hataraite imasu.
Tôi làm việc trong một nhà hàng.
2
. H
ỏi về công việc của ai đó
Khi hỏi về công việc của ai đó, bạn có thể nói “お 仕事 は 何 を し て い ま す か?” (oshigoto wa nani wo shite imasu ka?) Và “ご 職業 は な ん で す か?” (goshokugyō wa nanidesu ka?)
Thí dụ
A : お 仕事 は 何 を し て い ま す か?
B : タ ク シ ー 運 転 手 を し て い ま す。
A : Oshigoto wa nani wo shite imasu ka?
B : Takushī unaenshu wo shite imasu.
A : Bạn làm gì để kiếm sống?
B : Tôi là tài xế taxi.
Thí dụ
A : ご 職業 は 何 で す か?
B : 病院 で 看護 師 を し て い ま す。
A : Goshokugyō wa nanidesu ka?
B : Byōin de kangoshi wo shite imasu.
A : Nghề nghiệp của bạn là gì?
B : Tôi là y tá tại bệnh viện
Nếu bạn muốn biết người đó đang làm ở bộ phận nào, bạn có thể hỏi những câu hỏi sau.
Thí dụ
鈴木 さ ん は 、 ど の 部署 で 働 い て い ま す か?
Suzuki-san wa, dono busho de hataraite imasu ka?
Ông Suzuki làm việc ở bộ phận nào?
Nếu bạn muốn biết người đó đang làm việc ở đâu, bạn có thể nói “ど こ で 働 い て い ま す か?” (doko de hataraite imasu ka?). Có hai cách để trả lời câu hỏi này: một là đặt tên thành phố hoặc địa điểm, chẳng hạn như “Tokyo” và cách khác là cung cấp một địa điểm cụ thể, chẳng hạn như “quán cà phê”. Nếu bạn được hỏi, tùy thuộc vào tình huống, hãy cố gắng đưa ra câu trả lời mà người kia muốn biết.
Thí dụ
A : 佐藤 さ ん は ど こ で 働 い て い ま す か?
B : 東京 で 働 い て い ま す。
A : Satō-san wa doko de hataraite imasu ka?
B : Tōkyō de hataraite imasu
A : Ông Sato làm việc ở đâu?
B : Anh ấy làm việc ở Tokyo.
Thí dụ
A : 田中 さ ん は 、 ど こ で 働 い て い ま す か?
B : カ フ ェ で 働 い て い ま す。
A : Tanaka-san wa doko de hataraite imasu ka?
B : Kafe de hataraite imasu.
A : Anh làm việc ở đâu, anh Tanaka?
B : Tôi làm việc trong một quán cà phê.
[日本のことが気になる?一緒に日本語を学びませんか?]
3
.
Cách diễn đạt nghề nghiệp của người Nhật
Dưới đây là các biểu thức tiếng Nhật cho các nghề nghiệp khác nhau.
Công ty
サ ラ リ ー マ ン (sararī-man) : nhân viên văn phòng
営 業 マ ン (eigyō-man) : nhân viên bán hàng
研究員 (kenkyū-in) : nhà nghiên cứu
マ ー ケ タ ー (māketā) : người tiếp thị
経 理 (keiri) : nhân viên kế toán
事務 員 (jimu-in) : nhân viên bán hàng
秘書 (hisho) : thư ký
エ ン ジ ニ ア (enjinia) : kỹ sư
デ ィ レ ク タ ー (direkutā) : giám đốc
人事 (jinji) : nhân viên nhân sự
受 付 (uketsuke) : nhân viên lễ tân
Sức khỏe và phúc lợi
医師 (ishi) : bác sĩ
看護 師 (kangoshi) : y tá
准 看護 師 (jun-kankoshi) : y tá
看護 助手 (kango joshu) : trợ lý điều dưỡng
助産 師 (josanshi) : bà đỡ
保健 師 (hokenshi) : y tá sức khỏe cộng đồng
医療 事務 員 (iryō jimu-in) : nhân viên y tế
医療 技術 者 (iryō gijutsu-sha) : kỹ thuật viên y tế
介 護 福祉 士 (kaigo fukushishi) : nhân viên chăm sóc
ケ ア マ ネ ー ジ ャ ー (keamanējā) : quản lý chăm sóc
歯 科 衛生 士 (shika eiseishi) : nhân viên vệ sinh răng miệng
薬 剤 師 (yakuzaishi) : dược sĩ
整体 師 (seitaishi) : chỉnh hình
栄 養 士 (eiyōshi) : chuyên gia dinh dưỡng
作業 療法 士 (sagyō ryōhōshi) : nhà trị liệu nghề nghiệp
理学 療法 士 (aromaaku ryōhōshi) : nhà trị liệu vật lý
救急 隊員 (kyūkyū tai’in) : nhân viên y tế
Làm đẹp và thời trang
理 容 師 (riyōshi) : thợ cắt tóc
美容師 (biyōshi) : thợ làm tóc
ス タ イ リ ス ト (sutairisuto) : stylist
エ ス テ テ ィ シ ャ ン (esutetishan) : chuyên gia thẩm mỹ
ネ イ リ ス ト (neirisuto) : thợ làm móng
モ デ ル (moderu) : mô hình
セ ラ ピ ス ト (serapisuto) : chuyên gia chăm sóc sắc đẹp
Vận chuyển
タ ク シ ー ド ラ イ バ ー (takushī doraibā) : tài xế taxi
バ ス 運 転 手 (basu unaenshu) : tài xế xe buýt
宅配 業 者 (takuhai gyōsha) : người giao hàng
新聞 配 達 員 (shinbun haitatsu-in) : cậu bé giấy
パ イ ロ ッ ト (pairotto) : phi công
キ ャ ビ ン ア テ ン ダ ン ト (kyabin atendanto) : tiếp viên cabin
航 海士 (kōkaishi) : hoa tiêu
Giáo dục
先生 (sensei) : giáo viên
塾 講師 (juku kōshi) : giáo viên luyện thi
家庭 教師 (kateikyōshi) : gia sư
保育 士 (hoikushi) : giáo viên mẫu giáo
イ ン ス ト ラ ク タ ー (insutorakutā) : người hướng dẫn
試 験 監督 (shiken kantoku) : giám thị coi thi
大学 教授 (daigaku kyōju) : giáo sư đại học
Nhà hàng
シ ェ フ (shefu) : đầu bếp
パ テ ィ シ エ (patishie) : đầu bếp bánh ngọt
ウ ェ イ タ ー (ueitā) : người phục vụ
調理 師 (chōri-shi) : nấu ăn
ホ ー ル ス タ ッ フ (hōrusutaffu) : nhân viên tầng
キ ッ チ ン ス タ ッ フ (Kitchin sutaffu) : nhân viên nhà bếp
IT/Web
WEB デ ザ イ ナ ー (webu dezainā) : Nhà thiết kế WEB
シ ス テ ム エ ン ジ ニ ア (shisutemu enjinia) : kỹ sư hệ thống
プ ロ グ ラ マ ー (puroguramā) : lập trình viên
イ ラ ス ト レ ー タ ー (irasutorētā) : người vẽ tranh minh họa
ラ イ タ ー (raitā) : nhà văn
4
.
Cách diễn đạt của người Nhật về nơi làm việc
Dưới đây là các cách diễn đạt trong tiếng Nhật cho các nơi làm việc khác nhau.
Vui chơi giải trí
カ ラ オ ケ (karaoke) : karaoke
パ チ ン コ (pachinko) : pachinko
映 画 館 (eigakan) : rạp chiếu phim
ゲ ー ム セ ン タ ー (gēmusentā) : trò chơi arcade
ボ ウ リ ン グ 場 (bōringujō) : sân chơi bowling
温泉 (onsen) : suối nước nóng
ホ テ ル (hoteru) : khách sạn
Các môn thể thao
ゴ ル フ 場 (gorufujō) : sân gôn
プ ー ル (pūru) : hồ bơi
ス キ ー 場 (sukījō) : khu nghỉ mát trượt tuyết
Nhà hàng
フ ァ ミ レ ス (famiresu) : nhà hàng gia đình
居酒屋 (izakaya) : quán rượu
喫茶 店 (kissa-ten) : quán cà phê
ラ ー メ ン 店 (rāmen-ten) : cửa hàng ramen
焼 き 肉店 (yakiniku-ten) : nhà hàng thịt nướng
寿司 屋 (sushi-ya) : nhà hàng sushi
フ ー ド コ ー ト (fūdokōto) : khu ẩm thực
パ ン 屋 (pan-ya) : tiệm bánh
ケ ー キ 屋 (kēki-ya) : tiệm bánh
ス イ ー ツ 店 (suītsu-ten) : cửa hàng đồ ngọt
弁 当 屋 (bentō-ya) : cửa hàng bento
Bán lẻ
コ ン ビ ニ (konbini) : cửa hàng tiện lợi
ス ー パ ー (sūpā) : siêu thị
家電 量販 店 (kaden ryōhan-ten) : nhà bán lẻ hàng loạt thiết bị điện tử gia dụng
携 帯 シ ョ ッ プ (keitai shoppu) : cửa hàng di động
ド ラ ッ グ ス ト ア (doraggusutoa) : hiệu thuốc
書店 (shoten) : hiệu sách
ホ ー ム セ ン タ ー (hōmusentā) : trung tâm cải tiến nhà
花 屋 (hana-ya) : cửa hàng hoa
ペ ッ ト シ ョ ッ プ (petto shoppu) : cửa hàng thú cưng
旅行 会 社 (ryokōkaisha) : công ty du lịch
5
.
Việc làm và tình trạng lao động
Dưới đây là các biểu hiện của tiếng Nhật về tình trạng việc làm và tình trạng lao động.
正 社員 (seishain) : nhân viên toàn thời gian
契約 社員 (keiyaku shain) : nhân viên hợp đồng
パ ー ト タ イ ム (pātotaimu) : bộ đếm thời gian
ア ル バ イ ト (arubaito) : nhân viên bán thời gian
派遣 社員 (haken shain) : công nhân tạm thời
フ リ ー タ ー (furītā) : freeter
フ リ ー ラ ン ス (furīransu) : nghề tự do
個人 事 業主 (kojinjigyōnushi) : chủ doanh nghiệp nhỏ
Hãy tham khảo các ví dụ và thực hành để có thể giải thích công việc của bạn bằng tiếng Nhật. Nhân tiện, khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, bạn có biết cách diễn đạt tên và sở thích của mình không? Có nhiều cách diễn đạt bạn có thể sử dụng để giới thiệu bản thân và cho người khác biết bạn là ai.
Nếu bạn quan tâm đến ngôn ngữ Nhật Bản, tại sao bạn không đăng ký thành viên miễn phí của Trường Nhật ngữ Human Academy Plus. Bạn có thể trải nghiệm miễn phí các bài học tiếng Nhật thực tế của giáo viên giàu kinh nghiệm.