Cách Vẽ Khung Tên Công Nghệ 11, Mẫu Khung Tên Bản Vẽ Kĩ Thuật A4, A3, A2, A1
Khung tên bản vẽ kỹ thuật là một phần rất quan trọng của bản vẽ, được hoàn thành song song với quá trình tạo bản vẽ. Nội dung và kích thước khung bản vẽ và khung tên được quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) như sau:
Khung bản vẽ phải được vẽ bằng nét đậm (kích thước khoảng 0,5 – 1mm); cách mép giấy 5mm. Sau khi thiết kế xong và đóng thành tập hoàn chỉnh đưa cho chủ đầu tư, các cạnh khung bản vẽ được giữ nguyên trừ cạnh khung bên trái được kẻ cách mép 25mm để đóng ghim.
Bạn đang xem: Cách vẽ khung tên công nghệ 11
Chiều khung tên bản vẽ kỹ thuật đặt ngang hay dọc phụ thuộc vào cách thiết kế của người vẽ. Đa số khung tên được đặt ở cạnh dưới và góc bên phải của bản vẽ. Nhiều bản vẽ có thể đặt chung trên 1 tờ giấy, những phải có khung bản vẽ và khung tên riêng biệt không được dùng chung.
Trong đó, khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho các chữ ghi trong khung tên có dấu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc.
Mục Lục
Cách đặt khung tên vào trong bản vẽ
Đối với bản vẽ A3 đến A0 ta đặt khổ giấy nằm ngang so với khung tên. Theo chiều b1 như trong hình.
Đối với bản vẽ A4 ta đặt khổ giấy nằm đứng so với khung tên. Theo chiều a1 như trong hình.
Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong trường học
Trong đó,
Ô số 1: Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết
Ô số 2: Vật liệu của chi tiết
Ô số 3: Tỉ lệ
Ô số 4: Kí hiệu bản vẽ
Ô số 5: Họ và tên người vẽ
Ô số 6: Ngày vẽ
Ô số 7: Chữ ký của người kiểm tra
Ô số 8: Ngày kiểm tra
Ô số 9: Tên trường, khoa, lớp
Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong sản xuất Trong đó:
Ô số 1: ghi tên gọi sản phẩm phải chính xác , gắn gọn, phù hợp với danh từ kỹ thuật.
Ô số 2: Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau khi xoay 1800 – cũng ghi ở góc trái phía trên bản vẽ (đối với bản vẽ đặt dọc thì ghi ở góc phải phía trên).
Ô số 3: Vật liệu chế tạo chi tiết.
Xem thêm: Khẩu Trang Y Tế Phân Loại, Cấu Tạo Của Khẩu Trang Y Tế 4 Lớp Healthvie
Ô số 4: Ghi ký hiệu bản vẽ. Bản vẽ dùng cho sản xuất đơn chiếc ghi chữ ĐC; loạt ổn định ghi chữ A, hàng loạt hay đồng loạt ghi chữ B, …..Ô số 7: Ghi số thứ tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một tờ thì để trống.
Ô số 8: Ghi tổng số tờ của bản vẽ.
Ô số 9: Tên cơ quan phát hành ra bản vẽ.
Ô số 14: ghi ký hiệu sửa đổi( các chữ a,b,c …) đồng thời các ký hiệu này cũng được ghi lại bên cạnh phần được sửa đổi( đã đưa ra ngoài lề) của bản vẽ.
Ô số 14 – 18: Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo quản bản chính.
Trên đây là mẫu khung tên bản vẽ kĩ thuật A4, A3, A2, A1 mà Kim Thành Vina muốn giới thiệu cho các bạn. Hi vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích được cho các bạn trong việc thiết kế, vẽ bản vẽ.
Công ty xây dựng Kim Thành Vina:
Đội ngũ nhân viên luôn học hỏi phát triển kỹ thuật công nghệ, không ngừng sáng tạo và cải tiến trình độ để luôn lắng nghe và thấu hiểu những nhu cầu của khách hàng, từ đó THẾ HỆ MỚI KIM THÀNH VINA cam kết đem đến cho khách hàng những giải pháp hoàn thiện tốt nhất trong xây dựng, những sản phẩm chất lượng cao nhất, mới nhất và an toàn nhất hướng đến mục tiêu phát triển lâu dài.
Chuyên mục:
Chuyên mục: Tổng hợp