Cách Tính Lương Giáo Viên Tiểu Học Mới Nhất Theo Quy định
Cách tính lương giáo viên tiểu học quy định mới đang là một trong những mối quan tâm của rất nhiều bạn trẻ. Vậy, cụ thể cách tính này như thế nào, và có những khoản phụ cấp nào với giáo viên tiểu học? Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu về cách tính lương giáo viên tiểu học trong bài viết này nhé!
Quy định chung về hệ số lương
Hệ số lương ảnh hưởng rất nhiều đến cách tính lương giáo viên tiểu học. Hệ số lương được quy định và điều chỉnh trong từng thời kỳ phù hợp với điều kiện kinh tế và sự phát triển của đất nước.
Hệ số lương là chỉ tiêu thể hiện sự chênh lệch về bậc lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc trên cơ sở năng lực, trình độ. Hệ số lương dùng trong cách tính lương giáo viên tiểu học, cho viên chức nhà nước hoặc cũng có thể dùng làm căn cứ tính lương cơ bản, các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động trong doanh nghiệp.
Đây là một trong những yếu tố tiền lương cơ bản của thang lương, bảng lương, là căn cứ để các doanh nghiệp, cơ quan trả lương cũng như tính đóng bảo hiểm xã hội.
Hệ số lương của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân, cán bộ làm việc trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc các nhóm khác nhau ở các mức khác nhau là khác nhau. Hệ số lương càng cao thì cấp bậc hàm càng cao và giữ chức vụ quan trọng.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12. Ngoài lương chính, cán bộ, công nhân viên còn được hưởng thêm phụ cấp lương căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên công tác… của từng đối tượng và từng trường hợp cụ thể mà mức lương phụ cấp sẽ được tính khác nhau.
>>> Xem thêm: Lương giảng viên đại học năm 2022 là bao nhiêu?
Cách tính lương cho giáo viên các cấp mới nhất
Cách tính theo hệ số lương
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương được thực hiện theo công thức chung như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số mức lương
Trong đó:
- Mức lương cơ sở được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật hiện hành phù hợp với tình hình kinh tế – xã hội tại thời điểm quy định. Mức lương cơ sở hiện hành (mức lương tối thiểu chung áp dụng từ ngày 01/07/2019) là 1.490.000 đồng/tháng.
- Hệ số lương hiện hành theo quy định của pháp luật ở từng nhóm ngạch sẽ khác nhau.
Do đó, cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương áp dụng từ ngày 01/07/2019 được tính theo công thức sau:
Lương = 1.490.000 x Hệ số lương (đồng)
Hệ số lương hiện hành của công chức, viên chức được xác định theo phân loại công chức, viên chức căn cứ vào bảng hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Ngoài ra, ngoài mức lương cơ bản, người lao động còn được nhận thêm các khoản phụ cấp tương ứng theo quy định, khi đó thu nhập hàng tháng sẽ tăng lên đáng kể.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, hiện có từ 1 đến 12 bậc lương, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12.
Ngoài mức lương chính, cán bộ, công nhân viên còn được hưởng thêm phụ cấp lương căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên công tác… của từng đối tượng.
>>> Xem thêm: Tất tần tật những thông tin về ngành sư phạm tiểu học có thể bạn chưa biết
Mức lương cơ sở là gì?
Mức lương cơ sở là mức lương áp dụng đối với các bộ phận quản lý, công chức, viên chức, người làm công ăn lương, và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội hỗ trợ hoạt động tài chính ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp huyện), cấp xã, phường, thị trấn, và lực lượng vũ trang.
Mức lương cơ sở năm 2021
Mức lương cơ sở năm 2021 đối với công chức và lực lượng vũ trang là 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Đây là mức lương cơ sở dùng trong cách tính lương giáo viên tiểu học năm 2021 và nhiều khoản khác, cụ thể:
- Mức lương cơ sở dùng để tính lương trong bảng lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP;
- Mức lương cơ sở là căn cứ để tính năng lực hoạt động và sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Mức lương cơ sở là căn cứ để tính các khoản trích nộp và được hưởng.
Cách tính lương giáo viên tiểu học mới nhất
Quốc hội chấp thuận không tăng lương cơ sở năm 2021 theo lộ trình, nhưng vẫn áp dụng mức lương cơ sở cũ 1,49 triệu đồng/tháng như Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Do đó, cách tính lương giáo viên tiểu học sẽ được áp dụng theo công thức sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/07/2020 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng / tháng x Hệ số lương hiện hưởng + mức phụ cấp hiện hưởng
Như vậy, cách tính tiền lương giáo viên tiểu học mới nhất sẽ được tính theo công thức trên và áp dụng tùy theo bậc lương của từng giáo viên:
- Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương hạng A1: Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98;
- Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III được áp dụng hệ số lương bậc A0: Hệ số lương từ 2,10 đến 4,89;
- Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV được áp dụng hệ số lương hạng B: Hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.
Bảng lương giáo viên tiểu học 2021
Bảng lương đóng vai trò quan trọng trong cách tính lương giáo viên tiểu học. Thông qua bảng lương ta có thể biết được hệ số lương của từng nhóm ngạch và từng hạng giáo viên. Từ đó áp dụng vào công thức tính lương (đã đề cập ở trên) để xác định được mức lương cuối cùng.
>>>Xem thêm: Tuyển giáo viên các cấp cần tiêu chuẩn gì? Gợi ý kinh nghiệm tuyển dụng!
Chế độ phụ cấp đối với giáo viên
Các loại phụ cấp mà giáo viên được hưởng hiện nay
Phụ cấp ưu đãi theo nghề
- Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường ĐH, cao đẳng, trường đào tạo thuộc Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức CT – XH ở Trung ương và trường phổ thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ giáo viên ở các trường sư phạm, khoa sư phạm và các nhà giáo khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh): 25%
- Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường THCS, THPT, trung tâm hướng nghiệp, trung tâm GDTX, trung tâm dạy nghề; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: 30%
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy ở các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 35%.
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm (đại học, cao đẳng, trung học phổ thông), trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo, giáo viên chính trị bộ môn ở các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề: 40%.
- Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng: 45%.
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy tại các trường mầm non, tiểu học miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 50%.
Phụ cấp khu vực
Áp dụng cho giáo viên công tác ở nơi xa, điều kiện ánh sáng và khí hậu không tốt. Mức phụ cấp = Lương cơ sở, gồm 07 bậc. Chi tiết như sau:
- Mức 1 = 0,1 x mức lương cơ sở
- Mức 2 = 0,2 x mức lương cơ sở
- Mức 3 = 0,3 x mức lương cơ sở
- Mức 4 = 0,4 x mức lương cơ sở
- Mức 5 = 0,5 x mức lương cơ sở
- Mức 6 = 0,7 x mức lương cơ sở
- Mức 7 = 1,0 x mức lương cơ sở
Phụ cấp đặc thù
Áp dụng đối với giáo viên dạy hòa nhập, giáo viên là nghệ nhân ưu tú trở lên hoặc người có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao dạy trong các trường nghề công lập.
Phụ cấp đặc biệt = 10% X [lương + phụ cấp lãnh đạo + phụ cấp năm khung] (nếu có)
>>>Xem thêm: Giáo viên nên làm thêm nghề gì có cuộc sống dư dả
Phụ cấp công tác ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn
Phụ cấp gồm 05 mức: 20%, 30%; 50%, 70% và 100% X [lương lãnh đạo trực tiếp và phụ cấp năm khung (nếu có)]. Giáo viên sẽ được phụ cấp trong khoảng thời gian từ 3 – 5 năm.
Phụ cấp trách nhiệm công việc – ưu đãi
Đối với giáo viên dạy người khuyết tật trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành riêng cho người khuyết tật, lớp dành riêng cho người khuyết tật trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức so với mức lương cơ sở; Phụ cấp ưu đãi bằng 70% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ.
Đối với giáo viên dạy người khuyết tật không kiêm nhiệm ở lớp dành riêng cho người khuyết tật trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương cơ sở; Phụ cấp ưu đãi bằng 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Giáo viên dạy người khuyết tật dạy lớp hòa nhập dành cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bằng 0,2 so với mức lương cơ sở và phụ cấp ưu đãi theo mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp làm thêm giờ (nếu có).
Phụ cấp lưu động
Áp dụng đối với giáo viên, cán bộ giáo dục làm công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục thường xuyên ở thôn, bản. Mức phụ cấp lưu động được hưởng bằng 0,2 so với mức lương cơ sở. Tức là đến ngày 31/12/2021: hưởng 298.000 đồng/tháng.
Mức tiền phụ cấp thâm niên
Cách tính lương giáo viên tiểu học với mức phụ cấp này áp dụng đối với giáo viên (xếp lương theo chuyên ngành, nghề trong trường) đã được xếp cuối cùng trong ngạch, hàm. Mức phụ cấp bằng 5% mức lương cuối cùng. Vị trí cụ thể, từ năm thứ 3 hoặc thứ 4 trở đi mỗi năm tính thêm 1%.
Lưu ý: Nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật cảnh cáo thì được kéo dài thời gian tính hưởng trợ cấp hàng năm thêm 06 tháng so với thời hạn. Nếu kỷ luật giáng chức hoặc sa thải chức năng thì kéo dài thêm 12 tháng tính trợ cấp hàng năm so với thời gian quy định.
Giảng viên đại học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông: Hưởng 5% mức lương cuối cùng của ngạch, bậc đó nếu sau 3 năm (đủ 36 tháng) được xếp cuối cùng, từ năm thứ 4 trở lên được tính thêm 1%.
Đối với cách tính lương giáo viên tiểu học, giáo viên mầm non: Tỷ lệ 5% của bậc lương cuối cùng trong bậc lương sau 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp bậc cuối cùng trong thang lương.
Mức đóng bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội cần đóng chiếm 25,5% trong cách tính lương giáo viên tiểu học, trong đó:
- Giáo viên trả 8%.
- Nhà nước đóng góp 17,5%, gồm: 14% vào quỹ tri thức, tri thức (HT-TT); 3% vào quỹ ốm đau và thai sản (ODD-TS); 0,5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Cách tính lương của giáo viên tiểu học hợp đồng
Tính lương = Lương cơ bản x Hệ số lương x% Phụ cấp (nếu có) – Các khoản (Bảo hiểm và đoàn phí).
Theo cách tính lương giáo viên tiểu học hợp đồng ở đây, chúng ta có thể thấy lương của giáo viên tiểu học hợp đồng hiện hành áp dụng mức lương theo quy định của Bộ luật lao động chứ không phải lương theo quy định của cán bộ, công chức, viên chức.
Cách tính lương giáo viên tiểu học hợp đồng, lương cơ bản của người lao động làm việc trong doanh nghiệp được xác định trên mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định hàng năm.
Theo đó, tiền lương trả cho người lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu (căn cứ khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019). Ngoài ra, đối với những công việc yêu cầu người lao động đã qua đào tạo nghề hoặc học nghề thì người sử dụng lao động phải trả cho NLĐ cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng. Cụ thể, cách tính lương giáo viên tiểu học tối thiểu vùng được quy định như sau:
- Vùng I: 4.420.000 đồng/tháng.
- Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng.
- Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng.
- Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, thực hiện theo cách tính lương giáo viên tiểu học quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi trường sẽ có cách tính lương giáo viên tiểu học cụ thể khi có nhu cầu tuyển dụng.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về cách tính lương giáo viên tiểu học. Hy vọng rằng bài viết trên đây của Mua Bán hữu ích đối với bạn đọc. Ngoài ra, hãy ghé thăm Muaban.net để cập nhật các tin tức mới nhất về thị trường tìm việc làm hiện nay nhé!
>>> Xem thêm: