Cách Tính Giá Thành Sản Phẩm – 6 Cách Phổ Biến – Leanh.edu.vn
Ngày nay có rất nhiều cơ sở thương mại bán hàng hóa và sản phẩm. Vậy bạn đã biết cách tính giá bán sản phẩm hiện nay phù hợp và thuận tiện nhất cho việc kinh doanh của mình chưa?
Dưới đây Lê Ánh Online sẽ mang đến cho các bạn đọc các phương pháp tính giá thành sản phẩm phổ biến nhất hiện nay. Do đó, nó có thể dễ dàng áp dụng cho các vấn đề về giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
1. Giá thành sản phẩm là gì? Gồm những gì?
Mục Lục
1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm được đại diện bằng tiền của tất cả các chi phí lao động sống và hiện thân liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm và dịch vụ đã hoàn thành trong một kỳ.
Toàn bộ chi phí phát sinh bao gồm chi phí phát sinh ở kỳ đó, chi phí được kết chuyển sang các kỳ sau và các chi phí kỳ trước liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ đó tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
1.2. Giá thành sản phẩm bao gồm
(Những yếu tố quyết định đến giá thành sản phẩm)
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng để sản xuất sản phẩm còn được gọi là chi phí nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm.
– Chi phí nhân công liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm. Những chi phí này bao gồm tiền lương. Thuế thu nhập cá nhân, các quỹ bảo hiểm, quỹ công đoàn,… tháng này đã nộp cho toàn bộ công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất làm ra sản phẩm.
– Chi phí sản xuất chung là chi phí chung gián tiếp liên quan đến việc sản xuất một sản phẩm, chẳng hạn như:
+ Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp như khuôn mẫu, bao bì sản phẩm, keo dán, dụng cụ vệ sinh…
+ Lương gián tiếp là tổng chi phí lương, thuế, bảo hiểm
+ Các chi phí còn lại khác phát sinh trong quá trình sản xuất như tiền thuê nhà xưởng, Bảo hiểm đối với máy móc sản xuất, điện, máy móc, dầu nhờn, v.v.
– Phí phát sinh khi bán sản phẩm ra thị trường
+Chi phí nhân công giới thiệu và bán sản phẩm cho người tiêu dùng
+ Chi phí tiếp thị, quảng cáo sản phẩm như:
– Phí truyền thông offline: Phí in tờ rơi, phí khai trương cửa hàng, phí in POSM cửa hàng…
– Phí truyền thông trực tuyến: Phí quảng cáo Facebook, phí in báo, phí in bài viết, phí TVC, v.v.
+ Chi phí kiểm soát chi phí công ty
+ Các chi phí phát sinh khác: Thuế xuất nhập khẩu…
2. Cách tính giá thành sản phẩm chi tiết
Dưới đây Leanh.edu.vn sẽ giới thiệu một số phương pháp tính giá thành sản phẩm được sử dụng phổ biến hiện nay, các bạn tham khảo nhé!
2.1. Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp
Phương pháp trực tiếp hoặc đơn giản được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam. Vì đơn giản nên nó phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất đơn giản, số lượng hàng hóa ít, khối lượng sản xuất lớn, chu kỳ ngắn.
Công thức là:
Tổng giá thành hoàn thành sản phẩm trong kỳ = CP sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ – Các khoản giảm chi phí – CP sản xuất dở dang cuối kỳ.
2.2. Cách tính giá thành sản phẩm theo Phương pháp hệ số
– Dùng chung cho các sản phẩm được sản xuất trên cùng một dây chuyền, có cùng nguyên vật liệu, nhân công và các chi phí khác.
– Quá trình tính giá thành dựa trên toàn bộ quá trình sản xuất chứ không phải theo loại sản phẩm riêng lẻ.
– Để có được giá thành cho từng loại sản phẩm, cần phải quy đổi các sản phẩm khác nhau thành từng hệ số của sản phẩm tiêu chuẩn, trước đây là hệ số 1.
– Phương pháp:
Giá thành sản phẩm tiêu chuẩn = Tổng giá thành các loại sản phẩm / Tổng số sản phẩm ban đầu
Số lượng sản phẩm tiêu chuẩn = Cố lượng sản phẩm mỗi loại × Hệ số quy đổi mỗi loại
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm = Số lượng sản phẩm tiêu chuẩn * Đơn giá sản phẩm tiêu chuẩn
2.3. Cách tính giá thành sản phẩm theo định mức
– Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán được duyệt để tính giá thành định mức cho sản phẩm.
– Tổ chức hạch toán riêng phần giá thành sản xuất thực tế theo định mức và số chi phí sản xuất sai lệch ngoài định mức. Liên tục thu thập và phân tích những chênh lệch này và đề xuất các hành động khắc phục
– Nếu thay đổi cơ sở thì phải tính lại ngay giá thành cơ sở và chênh lệch chi phí sản xuất (nếu có) do thay đổi đổi định mức số sản phẩm sản xuất dở dang
Áp dụng công thức sau:
Giá thành thực tế của sản phẩm = giá thành định mức của sản phẩm + (-) Chênh lệch do thay đổi định mức +(-) chênh lệch định mức
2.4. Cách tính giá thành sản phẩm theo Phương pháp phân bước
Đây là một trong những phương pháp được sử dụng khi quy trình sản xuất chạy ở nhiều bộ phận hoặc công đoạn khác nhau. Công thức của phương pháp này là:
Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = Giá thành sản phẩm trong GĐ 1 + Giá thành sản phẩm GĐ 2 + .. + Giá thành sản phẩm GĐ N
Đây vẫn là một trong những phương pháp được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Phương pháp này được áp dụng khi cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Một sản phẩm phụ không phải là đối tượng được tính giá thành và được định giá theo mục đích sử dụng của nó.
Công thức của phương pháp này là:
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = Giá thành sản phẩm dở dang đầu kỳ – Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ – Giá trị sản phẩm phụ ước tính thu hồi – Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ – Giá trị sản phẩm phụ thu hồi ước tính – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
2.5. Cách tính giá thành sản phẩm theo Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
– Chuyên dùng trong quá trình sản xuất để thu được các sản phẩm phụ có giá trị ngoài sản phẩm chính.
– Sản phẩm phụ là những sản phẩm:
- Không có trong danh sách sản xuất chính
- Không được sản xuất hướng đến
- Khối lượng và giá trị của sản phẩm phụ phải nhỏ (< 10%) so với sản phẩm chính.
– Giá trị sản phẩm phụ đơn giản nhất được xác định bằng cách hình thành tỷ trọng chi phí sản xuất sản phẩm phụ so với sản phẩm chính.
– Công thức tính:
Tỷ lệ chi phí sản xuất phụ phẩm = Chi phí để sản xuất sản phẩm phụ/ Chi phí sản xuất thực tế
2.6. Cách tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
Tính giá thành theo đơn đặt hàng được áp dụng với điều kiện doanh nghiệp là một lần hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng. Điểm đặc biệt của phương pháp này là công ty quyết định tính giá cho từng đơn đặt hàng. Vì vậy, việc tổ chức tính giá thành cần cụ thể cho từng đơn hàng.
Công thức:
Giá thành từng đơn hàng = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung phát sinh từ khi bắt đầu đến khi kết thúc đơn hàng.
3. Hướng dẫn lập bảng tính giá thành sản phẩm bằng excel
Bảng tính giá thành có cấu trúc gồm phần:
– Lập kế hoạch sản xuất: Số lượng thành phẩm tồn kho thực tế được cập nhật vào bảng kế hoạch sản xuất. Trong một phần mềm kế toán điển hình, bạn có thể điền vào phần “Tồn kho Thành phẩm từ Sản xuất – (ví dụ phần mềm Bravo)”.
– Chi phí nhân công: Có 2 phần là định mức lao động để sản xuất 1 sản phẩm và lượng thời gian lao động hao phí trên sản phẩm, được cập nhật để xác định chi phí nhân công theo công thức: Chi phí nhân công = Số lượng sản phẩm nhập kho x định mức tiêu hao x giá nhân công
– Chi phí vật tư: Chi phí này cũng được chia thành định mức và giá cả. Ở đây tác giả sử dụng hàm match lồng trong vlookup để lấy giá hàng tháng. Điều này hơi khó hiểu đối với những người chưa bao giờ sử dụng hàm này. Bạn có thể dễ dàng thực hiện việc này bằng cách đặt cột tham chiếu thành “tháng hiện tại + 1”.
– Bảng tính giá thành ở cuối
4. Bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải
- Xuất kho 100kg nguyên liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Lương công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm 60.000.000đ, lương bộ phận phục vụ sản xuất 4.000.000đ, lương quản lý phân xưởng 16.000.000đ.
- Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn là 32,5% theo mức quy định đối với các khoản chi có liên quan.
- 200 kg vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp trong sản xuất sản phẩm và 40 kg được sử dụng trong quản lý phân xưởng
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất ra sản phẩm là 200.000 đồng, thiết bị phân xưởng là 2.200.000 đồng.
- Các chi phí khác phát sinh ở phân xưởng chưa thanh toán cho người bán đã bao gồm thuế GTGT 10% (13.200.000đ).
- Tiền điện nước phát sinh ở phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn là 8.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
- Phân xưởng sản xuất được 4000 thành phẩm và nhập kho thành phẩm. Cuối kỳ có 1.000 sản phẩm dở dang, Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp, NVL bổ sung dần vào quá trình sản xuất, tỷ lệ hoàn thành là 60%, Công ty xuất hàng tồn kho cuối kỳ theo luật bình quân gia quyền. Phế liệu thu thu hồi nhập kho trị giá 2.105.000đ. Nguyên liệu chính trong xưởng là 20kg
Yêu cầu của bài tập tính giá thành sản phẩm:
Xác định các giao dịch kinh tế xảy ra. Tính giá thành đơn vị sản phẩm và lập bảng giá thành sản phẩm.
GIẢI BÀI TẬP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
– Vật liệu chính xuất kho:
Nợ TK 621: 2.000.000
Có TK 1521: 2.000.000
– Số tiền lương phải trả :
Nợ TK 622: 60.000.000
Nợ TK 627: 20.000.000
Có TK 334: 80.000.000
– Những khoản trích theo lương phải trả:
Nợ TK 622: 13.200.000
Nợ TK 627: 4.400.000
Nợ TK 334: 8.400.000
Có TK 338: 26.000.000
– Xuất kho vật liệu phụ:
Nợ TK 621: 1.600.000
Nợ TK 627: 400.000
Có TK 1522: 2.000.000
– Khấu hao tài sản cố định được trích:
Nợ TK 621: 200.000
Nợ TK 627: 2.200.000
Có TK 214: 2.400.000
– Dịch vụ mua ngoài chưa được thanh toán:
Nợ TK 627: 12.000.000
Nợ TK 133: 1.200.000
Có TK 331: 13.200.000
– Các chi phí phát sinh:
Nợ TK 627: 8.000.000
Nợ TK 133: 800.000
Có TK 111: 8.800.000
– Nguyên vật liệu chính bị dư thừa:
Nợ TK 1521: 400.000
Có TK 621: 400.000
– Các chi phí SXSP trong kỳ ở phân xưởng:
Nợ TK 154: 123.600.000
Có TK 621: 3.400.000
Có TK 622: 73.200.000
Có TK 627: 47.000.000
– Chi phí VL chính dở dang CK:
CPSPDDCK = (2.050.000.000 + 1.600.000)/ (4.000 + 1.000) x 1.000 = 410.320.000
– Chi phí VL phụ dở dang CK:
CPSPDDCK = (1.700.700 + 2.000.000)/ (4.000 + 1000 x 60%) x 600 = 482.700
– Chi phí NVL trực tiếp dở dang cuối kỳ:
Chi phí NVLTT CK = 410.320.000 + 482.700 = 410.802.700
– Phế liệu thu hồi được nhập vào kho:
Nợ TK 152: 2.105.000
Có TK 154: 2.105.000
– Tổng giá thành sản phẩm được nhập kho:
Z = 2.051.700.700 + 123.600.000 – 410.802.700 – 2.105.000 = 1.762.393.000
– Giá thành của từng đơn vị nhập kho:
Zđơn vị = 1.762.393.000/ 4.000 = 440.598,25 đồng/sản phẩm
– Nhập thành phẩm vào kho:
Nợ TK 155 440.598,25
Có TK 154 440.598,25
Bảng tính giá thành sản phẩm:
Chỉ tiêu
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
Tổng cộng
DDĐK
2.051.700.700
0
0
2.051.700.700
PSTK
3.400.000
73.200.000
47.000.000
123.600.000
DDCK
410.802.700
0
0
410.802.700
Phế liệu
2.105.000
0
0
2.105.000
Tổng giá thành
1.640.393.000
73.200.000
47.000.000
1.762.393.000
Giá thành đơn vị
410.548,25
14.640
11.750
440.598,25
Xem thêm:
Trên đây là toàn bộ những thông tin, kiến thức về giá thành sản phẩm cũng như các cách tính giá thành sản phẩm mà Leanh.edu.vn muốn chia sẻ đến cho các bạn. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho công việc của các bạn!
Để được đào tạo bài bản về kế toán tổng hợp qua những video do các kế toán trưởng đã có nhiều năm kinh nghiệm chia sẻ các bạn có thể tham khảo khóa học dưới đây:
Khóa học kế toán tổng hợp online
Khóa học này sẽ giúp các bạn có được kiến thức thực tế bài bản và hệ thống để tự tin lên, phân tích được báo cáo tài chính và báo cáo thuế; Sử dụng thành thạo phần mềm Kế toán Misa hoặc Excel
Ngoài ra khi đăng ký khóa học kế toán tổng hợp online bạn còn được tặng phần mềm Kế toán Misa bản quyền full chức năng (update bản mới nhất) và chia sẻ tài liệu, mẫu biểu kế toán giá trị
Leanh.edu.vn chúc các bạn thành công!