Các dạng bài tập về ADN lớp 12

Các dạng bài tập về ADN lớp 12 Là một trong những dạng bài tập quan trọng thường gặp trong các đề thi, rà soát học kì.

Đó là lý do vì sao dữ liệu lớn giới thiệu với bạn hôm nay 6 dạng bài tập về ADN Cho bạn tham khảo. Điều này sẽ mang tới cho các em học trò lớp 12 một phương án trả lời các câu hỏi của mình một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Bạn cũng có thể tham khảo thêm công thức tính ADN. Vì vậy, sau đây là nội dung của tài liệu. Mời các bạn theo dõi tại đây.

Hình thức 1.Xác định trình tự nucleotide

Nói: Trình tự nucleotit trên chuỗi của gen.

yêu cầu:

+ Xác định trình tự nuclêôtit của gen (ADN).

+ Cách khác, xác định trình tự nucleotit của ARN do gen phiên mã.

–Gicửa ải pháp:

+ Xác định trình tự nuclêôtit của các chuỗi ADN (gen) còn lại:

Theo nguyên tắc cấu tạo của ADN, các đơn phân hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.

A liên kết với T. G liên kết với X.

Xác định trình tự nucleotit của ARN.

Dựa trên cơ chế phiên mã, phân tử ARN chỉ được tổng hợp từ sợi ban sơ của gen.Các đơn phân chuỗi mẹ liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung.

Mạch gốc liên quan tới môi trường U

Mạch gốc T liên kết với môi trường A

G gốc mạch liên kết với môi trường X

Mạch gốc X ghép với môi trường G

Ví dụ 1: Gen có trình tự nuclêôtit. Chứa các chuỗi được. .. .. A- GXTTAGXA. .. .. ..

Xác định trình tự nucleotit tương ứng trên sợi bổ sung.

Câu trả lời được đề xuất

Theo NTBS, các nucleotit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X.

Tức là, trình tự của mạch như sau: .. .. AGXTTAGXA. .. .. ..

Các mạch bổ sung là: .. .. TAGAATXGA. .. ..

Ví dụ 2: Các gen chứa chuỗi bổ sung với chuỗi mẹ có trình tự nucleotit là:

.. .. .. AGXTTAGXA. .. .. ..

Trình tự sắp xếp các ribonucleotit được tổng hợp từ đoạn gen này.

Câu trả lời được đề xuất

Nêu được sợi bổ sung => xác định được sợi gốc => xác định được ARN (theo nguyên tắc bổ sung)

phần thưởng

– Theo NTBS: Các nuclêôtit của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X.

Trong quá trình phiên mã, các nuclêôtit trên gen liên kết với các nuclêôtit trong môi trường theo nguyên tắc.

Mạch gốc liên quan tới môi trường U

Mạch gốc T liên kết với môi trường A

G gốc mạch liên kết với môi trường X

Mạch gốc X ghép với môi trường G

Theo bài: Mạch bổ sung gen :. .. .. AGXTTAGXA. .. .. ..

=> Mạch gốc của gen :. .. .. TXGA ATX GT. .. .. ..

=> ARN. .. .. AGXUUAGXA. .. .. ..

Xem xét: Trình tự nucleotit của mARN giống với trình tự nucleotit của sợi bổ sung (thay T bằng U).

Mẫu 2. Xác định trình tự nucleotit của gen (ADN) lúc biết trình tự nucleotit của ARN.

– Gicửa ải pháp: Dựa trên nguyên tắc bổ sung giữa các gen và quá trình phiên mã.

+ Xác định trình tự nuclêôtit của sợi mang mã gốc của ADN (gen).

+ Xác định trình tự nucleotit của sợi bổ sung.

Ví dụ: Phân tử mARN có trình tự nuclêôtit. Chứa một chuỗi. .. .. A- GXU AGXA. .. ..

Xác định trình tự nucleotit tương ứng trong gen.

Câu trả lời được đề xuất

mARN. .. .. AGXUUAGXA. .. .. ..

Mạch gốc:. .. .. TXGA ATX GT. .. .. ..

Mạch bổ sung:. .. .. AGXTTAGXA. .. .. ..

Mẫu 3. Xác định số lượng nuclêôtit, số liên kết hiđrô, chiều dài của gen và số liên kết peptit. .. ..

Một số xem xét:

Virus và DNA chỉ có một sợi.

Trong tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm đi một nửa hàm lượng ADN của tế bào xôma.

-Đầu, giữa và cuối: hàm lượng DNA gấp đôi các thời đoạn khác của DNA.

Mẫu 4.Xác định số bộ ba và chiều dài gen lúc biết số lượng axit amin

Câu hỏi 1. Trong quá trình dịch mã, môi trường phân phối 249 axit amin cần thiết để tổng hợp chuỗi polipeptit.

1. Xác định số lượng nuclêôtit trong gen.

2. Xác định số lượng nuclêôtit trong mARN do gen phiên mã.

3. Xác định số chu kỳ xoắn trong gen.

4. Xác định chiều dài gen.

5. Tính số liên kết peptit trong chuỗi polipeptit.

Câu trả lời được đề xuất

1. Số nuclêôtit mỗi gen = (249 + 1) x 6 = 1500.

2. Số nuclêôtit trong mARN do gen phiên mã = ​​1500/2 = 750

3. Số chu kỳ xoắn của gen = 75.

4. lgen = 2550A0..

5. Số liên kết peptit trên chuỗi polipeptit = 249-1 = 248.

Vấn đề 2. Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 248 axit amin.

1. Xác định bộ ba của mARN

2. Xác định số lượng nuclêôtit trong mARN do gen phiên mã.

3. Xác định chiều dài gen.

4. Số liên kết peptit được tạo nên để tạo nên chuỗi polipeptit.

Câu trả lời được đề xuất

1. Xác định bộ ba của mARN = 248 + 2 = 250

2. Số nuclêôtit trong mARN do gen phiên mã = ​​250 × 3 = 750

3. lgen = lRNA = 750 × 3,4 = 2550A0..

4. Số liên kết peptit được tạo nên để tạo nên chuỗi polipeptit = 248.

Mẫu 5. Tính số nuclêôtit trong tế bào sinh dưỡng và giao tử.

Câu hỏi 1. Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 109 cặp nuclêôtit.

1. ADN gồm bao nhiêu cặp nuclêôtit lúc bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân của tế bào này?

2. Tế bào sinh tinh chứa bao nhiêu nuclêôtit?

Câu trả lời được đề xuất

1. Khối lượng ADN và số lượng nuclêôtit ban sơ như sau. 2. 6.109 = 12. 109 Cặp nuclêôtit.

2. Số lượng ADN trong tinh trùng chứa các nuclêôtit là:Mười9 = 3. 109 Cặp nucleotide

Vấn đề 2. Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 109 cặp nuclêôtit.

1. ADN chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit trong kì siêu phân bào này của quá trình nguyên phân?

2. Tế bào trứng chứa bao nhiêu nuclêôtit?

Hướng dẫn giải pháp

1. Khối lượng ADN và số lượng nuclêôtit ban sơ như sau. 2. 6.109 = 12. 109 Cặp nuclêôtit.

2. Số lượng ADN trong tinh trùng chứa các nuclêôtit là:Mười9 = 3. 109 Cặp nucleotide

Mẫu 6. Tính số nuclêôtit mạch đơn xác định cấu trúc gen.

Ghi chú: Theo NTBS, A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2.

% A +% G = 50%.

N = 100x = 100x

A1 + A2 = T1 + T2 = Agen; G1 + G2 = X1 + X2 = Xgen.

Số nuclêôtit mỗi loại môi trường phân phối cho quá trình phiên mã là bội số của số nuclêôtit trên mạch gốc của gen. (Có thể phân biệt bằng số lượng nucleotit trong chuỗi ban sơ)

..

Thông tin thêm

Các dạng bài tập về ADN lớp 12

[rule_3_plain]

[rule_3_plain]

Các dạng bài tập về ADN lớp 12 là một trong những dạng bài tập quan trọng thường xuất hiện trong các bài rà soát, bài thi học kì.
Chính vì vậy hôm nay Thư Viện Hỏi Đáp sẽ giới thiệu tới các bạn 6 dạng bài tập về ADN để các bạn tham khảo. Qua đó các bạn lớp 12 sẽ nắm vững được cách giải để nhanh chóng trả lời được các câu hỏi Sinh 12 nhanh và chuẩn xác nhất. Không những thế các bạn tham khảo thêm Công thức tính ADN. Vậy sau đây là nội dung tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Dạng 1. Xác định trình tự nuclêôtit
Cho biết: Trình tự nuclêôtit trên một mạch của gen.
Yêu cầu:
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên gen (ADN).
+ Hoặc xác định trình tự nuclêôtit ARN do gen phiên mã.
– Cách giải:
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của ADN (gen):
Căn cứ nguyên tắc cấu tạo của ADN, các đơn phân của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T; G liên kết với X .
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên ARN:
Căn cứ cơ chế quá trình phiên mã, phân tử ARN chỉ được tổng hợp từ mạch gốc của gen. Các đơn phân của mạch gốc liên kết với các nuclêôtit môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung
A mạch gốc liên kết với U môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
Ví dụ 1: Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . . A- G – X – T – T – A – G – X – A . . . .
Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung.
Gợi ý đáp án
Theo NTBS các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X
Vậy: Mạch có trình tự: . . . A – G – X – T – T – A – G – X – A . . . .
Mạch bổ sung là: . . . T – A – G – A – A – T – X – G – A . . .
Ví dụ 2: Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có trình tự nuclêôtit là:
. . . A – G – X – T – T – A – G – X – A . . . .
Xác định trình tự các ribô nuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen này.
Gợi ý đáp án
Khi biết mạch bổ sung => Xác định mạch gốc => xác định ARN (theo nguyên tắc bổ sung)
Gicửa ải
– Theo NTBS: Các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X
Trong quá trình phiên mã các nuclêôtit trên gen liên kết với các nuclêôtit môt trường theo nguyên tắc:
A mạch gốc liên kết với U môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
Theo bài ra: mạch bổ sung của gen: . . . A – G – X – T – T – A – G – X – A . . . .
=> Mạch gốc của gen: . . . T – X – G – A – A – T – X – G – T . . . .
=> ARN . . . A – G – X – U – U – A – G – X – A . . . .
Xem xét: Trình tự nuclêôtit mARN giống trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung (Thay T bằng U)
Dạng 2. Xác định trình tự nuclêôtit của gen (ADN) lúc biết trình tự nuclêôtit của ARN.
– Cách giải: Căn cứ nguyên tắc bổ sung trên gen và quá trình phiên mã
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của ADN (gen)
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung.
Ví dụ: Phân tử mARN chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . . A- G – X – U – A – G – X – A . . .
Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên gen.
Gợi ý đáp án
mARN . . . A – G – X – U – U – A – G – X – A . . . .
Mạch gốc: . . . T – X – G – A – A – T – X – G – T . . . .
Mạch bổ sung: . . . A – G – X – T – T – A – G – X – A . . . .
Dạng 3. Xác định số nuclêôtit, số liên kết hyđrô, chiều dài gen, số liên kết peptit . . .
Một số xem xét:
– Virut, ADN chỉ có 1 mạch.
– Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng.
-Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các thời đoạn khác.
Dạng 4. Xác định số bộ ba, chiều dài gen lúc biết số axitamin
Bài toán 1. Trong quá trình dịch mã, để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit cần môi trường phân phối 249 axitamin.
1. Xác định số nuclêôtit trên gen.
2. Xác định số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã.
3. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
4. Xác định chiều dài gen.
5. Tính số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit.
Gợi ý đáp án
1. Số nuclêôtit trên gen = (249+1)x 6 = 1500.
2. Số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã = 1500/2=750
3. Số chu kỳ xoắn của gen =75.
4. lgen = 2550A0.
5. Số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit = 249-1 =248.
Bài toán 2. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 248 axitamin.
1. Xác định bộ ba trên mARN
2. Xác định số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã.
3. Xác định chiều dài gen.
4. Số liên kết peptit được tạo nên để tạo ra chuỗi pôlipeptit.
Gợi ý đáp án
1. Xác định bộ ba trên mARN = 248+2=250
2. Số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã =250×3 =750
3. lgen = lARN=750×3,4 = 2550A0.
4. Số liên kết peptit được tạo nên để tạo ra chuỗi pôlipeptit = 248.
Dạng 5. Tính số nuclêôtit của tế bào sinh dưỡng, giao tử.
Bài toán 1. Một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 ×109 cặp nuclêôtit.
1. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit?
2. Tế bào tinh trùng chứa số nuclêôtit là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án
1. Hàm lượng ADN ở kỳ đầu có số nuclêôtit là: 2. 6. 109 = 12. 109 cặp nuclêôtit.
2. Hàm lượng ADN ở tinh trùng có số nuclêôtit là: . 109 = 3. 109 cặp nuclêôtit
Bài toán 2. Một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 ×109 cặp nuclêôtit.
1. Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit?
2. Tế bào trứng chứa số nuclêôtit là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
1. Hàm lượng ADN ở kỳ đầu có số nuclêôtit là: 2. 6. 109 = 12. 109 cặp nuclêôtit.
2. Hàm lượng ADN ở tinh trùng có số nuclêôtit là: . 109 = 3. 109 cặp nuclêôtit
Dạng 6. Tính số nuclêôtit 1 mạch, xác định cấu trúc gen.
Xem xét: Theo NTBS, A1=T2; T1= A2; G1= X2; X1=G2.
%A +%G = 50%.
N=100x = 100x
A1+A2=T1+T2= Agen; G1+G2= X1+X2= Xgen.
Số nuclêôtit từng loại môi trường phân phối cho phiên mã là bội số của số nuclêôtit trên mạch gốc của gen. (Chia hết cho số nuclêôtit trên mạch gốc)

TagsSinh học 12

[rule_2_plain]

[rule_2_plain]

#Các #dạng #bài #tập #về #ADN #lớp

  • Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
  • Nguồn: https://bigdata-vn.com/cac-dang-bai-tap-ve-adn-lop-12/