Các dạng bài tập toán lớp 2 học kỳ 2 dành cho học sinh ôn luyện
Bộ đề các dạng bài tập toán lớp 2 học kỳ 2 được tổng hợp và chọn lọc đăng tải dưới đây sẽ là tài liệu tốt nhất để giúp các em học sinh ôn luyện kiến thức hiệu quả nhất. Bên cạnh đó giúp các thầy cô và bậc phụ huynh có thể định hướng ôn tập cho các em học sinh chủ động nhất. Giúp kì thi sắp tới của các em đạt điểm cao nhất.
Các dạng bài tập toán lớp 2 học kỳ 2 – Đề 1
Câu 1. Khoanh tròn đáp án bạn cho là đúng nhất (1đ):
Số đúng nhất để điền vào dấu chỗ trống là 1m = ….. cm là:
1000
100
20
10
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống (1đ):
1 kg = ….. g
Câu 3. Tìm x là bao nhiêu (1đ):
a) 4 x x = 16
b) x : 5 = 5
Câu 4. Tính: (2 điểm):
5 x 6 : 3 =…..
2
3
10
30
Câu 5. Đặt tính rồi cho kết quả đúng (1đ).
a) 548 – 312
b) 683 + 204
Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ):
Hình tam giác có độ dài các cạnh là: AB = 300 cm, BC = 200 cm, AC = 400cm. Chu vi của hình tam giác là:
600cm
900 cm
800cm
700cm
Câu 7.
Lớp 2A có 60 học sinh được chia thành 4 hàng để tập thể dục. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh? (1đ)
Câu 8.
Thùng to có 237l dầu, thùng nhỏ chứa ít hơn thùng to 25l dầu. Hỏi thùng nhỏ có bao nhiêu lít dầu (1đ)
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán – Đề 1:
Câu 1. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (1đ):
Khoanh vào ý B
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống (1đ):
1 kg = 1000 g
Câu 3. Tìm x (1đ):
-
a) 4 x x = 16 b) x : 5 = 5
x = 16:4; x = 5 x 5
x = 4; x = 25
Câu 4. Tính: (2 điểm):
5 x 6 : 3 =…..
Khoanh vào ý C. 10
Câu 5. Đặt tính rồi tính (1đ).
-
a) 548 – 312
-
b) 683 + 204
Câu 6: Chọn đáp án đúng cho bài giải sau (1đ):
Khoanh vào ý B
Câu 7:
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là: (0.25đ)
60 : 4 = 15 (học sinh) (0.5đ)
Đáp số: 15 học sinh (0.25đ)
Câu 8: (1đ).
Thùng nhỏ có số lít dầu là:
237 – 25 = 212 (lít).
Các dạng bài ôn tập môn toán học kì 2 lớp 2 – Đề 2
Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:
1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; 950 là:
950
879
199
989
2: (1 điểm) Chọn kết quả đúng của phép tính này: 243 + 716 =?
569
559
959
969
3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:
8
9
32
40
4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số
1000
999
111
100
5: (1 điểm) 1km = …m?
100m
1000m
10m
20m
6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:
A.12cm
11cm
10cm
15cm
II/ Phần tự luận: (4 điểm)
7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
532 + 245
…………….
…………….
…………….
351+ 46
…………….
…………….
…………….
972 – 430
…………….
…………….
…………….
589 – 35
…………….
…………….
…………….
8: (2 điểm). Lớp em có 40 bạn, cô giáo chia thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán – Đề 2:
Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:
1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989 ; 199 ; 879 ; 950 là:
989
2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 = ?
959
3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:
9
4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
1000
5: (1 điểm) 1km = …m?
1000m
6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:
15cm
II/ Phần tự luận: (4 điểm)
7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
8: (2 điểm). Lớp em có 40 bạn, cô giáo chia thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?
Bài giải
Số bạn mỗi tổ có là: (0,5đ)
40 : 4 = 10 (bạn) (1đ)
Đáp số: 10 bạn (0.5đ)
Kết luận
Hy vọng với các dạng bài tập toán lớp 2 học kỳ 2 trên đây dành cho các bạn học sinh lớp 2 sẽ là nguồn cung cấp kiến thức tốt nhất. Giúp các bạn học sinh có thể dành được nhiều thành tích cao trong mọi kì thi sắp tới.