Các câu trắc nghiệm về KT HCSN – CHƯƠNG 1 Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN – Studocu
CHƯƠNG 1
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN từ:
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh
c. UBND quận, huyện
d. a hoặc b hoặc c
Giải thích:
Theo thông tư 107/2017: Đơn vị dự toán cấp 1 nhận dự toán từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ
tịch ủy ban nhân dân các cấp và phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán cấp trung gian hoặc cơ
sở.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng Chế độ kế toán HCSN?
a. Cơ quan nhà nước
b Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị – xã hội
d. Doanh nghiệp nhà nước
Giải thích:
a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận, nguồn kinh phí
chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế toán HCSN. Còn doanh nghiệp nhà
nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần,vốn góp chi
phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.
Câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
a. Kinh phí NSNN cấp
b. Thu sự nghiệp
c. Viện trợ, tài trợ
d. Vốn vay, vốn huy động
Giải thích:
Do 3 đáp án a, b, c nằm trong mục lục NSNN. a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu bằng
nguồn kinh phí NSNN cấp; nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại; nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài và nguồn thu từ SXKD, dịch vụ (nếu có).
Câu 4: Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?
a. Nhà riêng của công chức, viên chức
b. Xe của đơn vị
c. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác
d. a và c đúng
Giải thích:
Theo nguyên tắc thực thể kinh doanh phải tách rời giao dịch của cá nhân với giao dịch của đơn
vị HCSN và Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế toán, yêu cầu và nguyên tắc kế toán có
mục đối tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm các tài sản và nguồn vốn khác liên quan đến
đơn vị kế toán.
Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSNì C sai nên loại câu D.
Câu a là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không phải là đối
tượng kế toán trong đơn vị HCSN
Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:
a. Cơ sở dồn tích
b. Cơ sở tiền mặt
c. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích
d. a, b, c sai
Giải thích:
Theo Chế độ kế toán HCSN, có 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng: cơ sở dồn tích, hoạt
động liên tục, giá gốc, nhất quán, phù hợp, trọng yếu, thận trọng. => Chọn A Còn B,C sai vì
không được đề cập đến trong 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng. A đúng nên loại D.
Câu 6: Yêu cầu "Kế toán theo MLNSNN" được áp dụng cho hoạt động nào?
a. SXKD
b. HCSN ()
c. Chương trình, dự án (**)
d. (*) và () đúng
Giải thích:*
Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh phí do NSNN cấp
và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo cáo chi tiết kinh phí
chương trình, dự án.
Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công
tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu,
chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu mục; Chương trình, mục
tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách nhà nước.
Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân sách
Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
đơn vị có liên quan.
Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được áp dụng
Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.
Còn câu A: SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên không
được áp dụng Kế toán MLNSNN.
Câu 7: Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
Giải thích:
Theo thông tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán, mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống
sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết nên a
đúng.
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và BC quyết
toán (BC quản trị ) vì nó cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có thẩm
quyền khác hay còn gọi là các đơn vị bên trong -> BC quản trị, suy ra b đúng.
Kết luận chọn C.
Câu 11: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:
a. Cấp chính quyền
b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành
d. Cấp quản trị
Giải thích:
Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp
địa phương. Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp chính quyền, được quản lý theo
hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền, Cấp 1, Cấp trung gian, Cấp cơ sở.
Câu 12: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a đủ chi đủ
bản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch
d. Khoán trọn gói
Giải thích:
- Loại câu A. Vì mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí đơn
vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý chi tiêu
của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu hoặc nguồn
thu ít. - Loại câu C. Vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ cấp
phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này thường được
áp dụng cho các ĐVHCSN có nguồn thu lớn. - Loại câu D. Vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu –
chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói đó →
khó quản lý.
→ câu B đúng. Vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện
chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị.
Câu 13: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền với
tính chất nào?
a. Nhất quán
b. đầy đủ
c. thích hợp
d. phân tích
Giải thích:
Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng: Thông tin, số liệu KT
giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ KT trong 1 đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN hay giữa
đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được trình bày nhất quán nên → câu A
đúng.
Câu 14: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến:
a. sai sót thông tin
b. gian lận thông tin
c. điều chỉnh thông tin
d. tất cả đều đúng
Giải thích:
Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng yếu nói rằng:
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc thông tin đó không
chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng
BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được
đánh giá trong hoàn thành cụ thể.
Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:
a. bảo quản cẩn thận
b. lưu trữ theo số
c. cả a và b đúng
d. cả a và b sai
Giải thích:
Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn
thận, không để hư hỏng, mục nát (Mục 1.4 tr22). Các chứng từ sẽ được lưu trữ theo số lên Hệ
thống tài khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thông tin.
Câu 16: Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Giải thích:
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính
Giải thích:
(trang 20/mục 1) Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh phí
và các quỹ,..Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn
vốn chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,…
Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
a. cơ quan quản lý cấp trên
b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành
c. cơ quan tài chính các cấp
d. kho bạc nhà nước
Giải thích:
(trang 15/mục 1.2) Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự toán thu-chi
được cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu-chi do đơn vị lập và được cơ quan cấp trên
duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn
vị. Cơ quan tài chính đóng vai trò tham mưu chứ ko trực tiếp cấp phát.
Câu 22: Đơn vị dự toán cấp cơ sở quyết toán tình hình dùng kinh phí đối với:
a. cấp có thẩm quyền
b. cơ quan cấp trên
c. kho bạc nhà nước
d. ủy ban nhân dân cùng cấp
Giải thích:
(trang 17/mục 1.2) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1
hoặc cấp trung gian (nếu có). Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúng.
CHƯƠNG 2
Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?
a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam
b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ
d. a và c
Giải thích:
Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt
Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.→
loại trừ b. a và c đúng nên chọn d.
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?
a. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
b. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
c. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
d. Tất cả đều đúng
Giải thích:
TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có, tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi
không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.
Còn a là khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; c là tiền gửi ký
quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên không còn là tiền của đơn
vị nữa.=> a, c sai => d sai luôn.
Câu 3: Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy
báo nợ từ kho bạc, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 331/ Có TK 113
b. Nợ TK 113/ Có TK 112
c. Nợ TK 331/ Có TK 112
d. Tất cả đều sai
Giải thích:
Câu D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK 3383 (phải
trả khác).
Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá
trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:
a. TK 531 hoặc TK 632
b. TK 515 hoặc TK 615
c. TK 711 hoặc TK 811
d. Tất cả đều sai
Giải thích:
Đây là hoạt động đánh giá lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống bán TS → ghi
nhận lãi/ lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt động không thường
xuyên → ghi nhận vào TK 711/ hoặc TK 811.
Câu A ta có TK 531 – Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, TK 632 – GVBH như đã giải
thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hoạt động góp vốn là hoạt động không thường
xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.
Tương tự với câu B là DT, CP tài chính.
Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000đ GTGT 200đ,
phívận chuyển 10đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:
a. 2.000đ
b. 2.010đ
c. 2.200đ
d. 2.210đ
Giải thích:
Khi nhập kho NLVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK 152 theo
nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm thuế 2.000 +
200 + chi phí vận chuyển là 10 = 2.210 → đáp án D
Câu A sai vì kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2.
Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT là 200.
Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.
Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số
lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp
với số lượng thực tế kiểm kê?
a. Đúng
b. Sai
Giải thích:
Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1, định kỳ kế toán và thủ kho phải đối chiếu
về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát hiện chênh lệch
phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và thủ trưởng
đơn vị để kịp thời xử lý.
Câu 9: Đơn vị HCSN nào có phát sinh sản phẩm nhập kho?
a. ĐVSN có hoạt động thương mại
b. ĐVSN có hoạt động SXKD
c. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm
d. Câu b và c
Giải thích:
Thông tư 107 – TK 155 (Sản phẩm) – Nguyên tắc Kế toán – Tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt
động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có sản phẩm tận thu. →
câu B và C đều đúng
Còn câu A là đơn vị có hoạt động thương mại mua đi bán lại là phát sinh hàng hóa chứ không
phải là sản phẩm.
Câu 10: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 632 / Có TK 156
b. Nợ TK 531 / Có TK 156
c. Nợ TK 511 / Có TK 156
d. Nợ TK 661 / Có TK 156
Giải thích:
Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá vốn hàng
bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra của DN →
chọn câu A→ Loại câu B, C vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu ( khi
tăng ghi bên Có), nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).→ Loại câu D vì đây là hoạt
động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 – chi hoạt động – các khoản thu phí, lệ
Giải thích:
Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp → Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị cấp dưới,
đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên. Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở đơn vị
cấp trên là phản ánh các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định Theo chế độ
KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ
Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn vị cấp
trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.
Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ
Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ
Câu 14: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản thu nhập khác
b. Khoản doanh thu nhận trước
c. Khoản phải trả khác
d. Khoản tạm thu khác
Giải thích:
Theo thông tư 107, TK 152 – NVL – Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên liệu, vật
liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng khoản phải trả
khác (Có TK 3388). → chọn câu C.
→ Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin
cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.
→ Câu B sai. Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh nghiệp
chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
→ Câu D sai. Tạm thu là nhận ngân sách từừ nhà nừớớc mà tạm thớừi chừa cung cấp dịch vụ
nên treo vào tạm thu → không liên quan tới giả thiết.
Câu 15: Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ
xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản chi phí khác
b. Khoản thu nhập khác
c. Khoản phải thu khác
d. Khoản phải trả khác
Giải thích:
Theo thông tư 107, TK 152 – NVL – Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên liệu, vật
liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng khoản phải
thu khác (Nợ TK 1388). → chọn câu C.
→Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin
cậy để ghi nhận 1 khoản chi phí khác.
→Câu B sai vì doanh nghiệp đang thiếu hụt nguyên vật liệu nên không thể xem là một khoản thu
nhập khác được.
→Câu D sai vì khi nào NVL phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử
lý mới ghi vào khoản phải trả khác.
Câu 16: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên
Có
của tài khoản nào?
a. 136
b. 336
c. 138
d. 338
Giải thích:
Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì đơn vị cấp
dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ TK 431/ Có TK 336
→ câu A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán bên Có TK 136 là khi thu được các
khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng một đối
tượng.
→ Câu C và câu D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ nội bộ.
Câu 17: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?
a. trả hộ các đơn vị nội bộ
b. thu các khoản đã trả hộ
c. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ
d. tất cả đều sai
Giải thích:
Các khoản hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):
Câu 20: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của loại tiền nào?
a. tiền gửi NH, KB
b. tiền mặt
c. a và b đúng
d. a và b sai
Giải thích:
Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH,KB
hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn thành xong
thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang chuyển thường gắn với quan
hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và tiền mặt. → ý A và B đúng nên loại
trừ D, chọn đáp án C là A và B đều đúng
Câu 21: Tài khoản Đầu tư tài chính dùng để phản ánh:
a. các khoản đầu tư ngắn hạn
b. các khoản đầu tư dài hạn
c. các khoản TGNH có kỳ hạn
d. tất cả đều đúng
Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài chính ngắn
hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư tài chính tại đơn vị
HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không phải do ngân sách cấp.
Câu 22: Công cụ dụng cụ được xem là:
a. yếu tố sản xuất
b. tư liệu lao động
c. tư liệu sản xuất
d. công cụ hỗ trợ
Giải thích:
Hiểu theo khái niệm, công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được sử dụng trong các hoạt
động của đơn vị HCSN như là hđ hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động SX KDDV và các mục
đích khác.
Câu 23: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?
a. 3381
b. 3388
c. 1381
d. 1388
Giải thích:
Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL của đơn
vị khác sẽ hạch toán: Nợ TK 152/ Có TK 3388 → chọn câu B
→ câu A sai vì Tài khoản 3381 – Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi
trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa
học…).
→ câu C sai vì Tài khoản 1381 – Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị
chưa thu được tiền.
→ câu D sai vì Tài khoản 1388 – Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài các
khoản phải thu ở các TK 1381, 1382, 1383.
Câu 24: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?
a. 3372
b. 3371
c. 36621
d. 36622
Giải thích:
Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ, biếu tặng
nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 36622. TK 36622 nhằm phản ánh giá trị nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn kho → chọn câu D
→Câu C sai do TK 36621 phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.
→Câu A, B sai vì TK 3372, TK 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền.
Câu 25: Khi có quyết định hình thành quỹ do các đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị sẽ tiếp
nhận quỹ được hạch toán:
a. bên Nợ TK Các quỹ
b. bên Có TK Phải trả nội bộ
c. a và b đúng
d**. a và b sai**
Giải thích:
CHƯƠNG 3
Câu 1: Theo quy đinh hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN
bao gồm:
aời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000đ
bời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000đ
cời gian sử dụng < 1 năm và 5.000đ <= nguyên giá <= 10.000đ
d. a, b, c đều sai
Giải thích : Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương III, Điều 3. Quy định tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định : Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết
cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện
một hay một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn : Có thời gian sử dụng
từ 01 (một) năm trở lên và có nguyên giá từ 10.000đ trở lên.
Câu 2: “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin
này có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a. Tính chất, đặc điểm tài sản
b. Nguồn gốc hình thành tài sản
c. Mục đích sử dụng tài sản
d. a, b, c đều đúng
Giải thích : “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức
tính chất, đặc điểm tài sản. “Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này
được dùng để xác định nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán
được phê duyệt). “chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.
Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
a. TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN
b. TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
c. TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
d. b và c
Giải thích : Theo chế độ kế toán HCSN, hao mòn: hình thành từ NSNN, còn khấu hao: hình
thành từ nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí được khấu trừ.
Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?
a. Cuối mỗi năm tài chính
b. Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
c. Thủ trưởng đơn vị yêu cầu
d. Tất cả đều đúng
Giải thích : Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền chọn b.
Cơ quan thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp trung ương và Uỷ ban nhân dân ở cấp địa phương
chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu loại c.
Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm chứ không
phải chỉ vào cuối năm tài chính loại a.
a và c sai loại d.
Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
a. Cuối mỗi ngày
b. Cuối mỗi tháng
c. Cuối mỗi quý
d**. Cuối mỗi năm**
Giải thích : Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ
cuối mỗi năm và mọi trường hợp thừa thiếu đều phải tìm hiểu nguyên nhân.
Câu 6: Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCNS có giá thanh toán là 44.000đ,
trong đó thuế GTGT là 4.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000đ. Vậy nguyên
giá của TSCĐ này là:
a.42.
b.44.
c.50.
d.46.
Giải thích : Câu a sai vì đã không tính thuế GTGT 4tr vào.
Câu b sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr.
Câu c sai vì đã nhầm là 44tr chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4tr.
Đáp án đúng là d: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách: giá thanh toán (đã gồm thuế GTGT) + CP
trước khi sử dụng = 44+2=46tr
Câu 7: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng
TSCĐ, kế toán còn phản ánh:
a. Có TK 014
b. Nợ TK 3373/ Có TK 36631
c. Nợ TK 3373/ Có TK 3664
d. a và b đúng
Giải thích : a & b đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi
tiêu thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền
nên ghi nợ TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào có 36631.
Câu c loại vì: Tài khoản 3664 – Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh
phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở
dang.
Câu 8: Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi: