Các Dạng Bài Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Thu, 9 Bài Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

*

Học nguyên lý kế toán tốt thì làm và học kế toán thực hành ngoài thực tế mới tốt. Vì vậy, Kỹ Năng Kế Toán gửi bạn đọc bài tập về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có lời giải để các bạn tham khảo.

Bạn đang xem: Các dạng bài tập xác định kết quả kinh doanh

Bài tập về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh – bài 1

– Tài khoản 152: 8.000 kg, đơn giá là 6.000 đồng/kg

– Tài khoản 155: 1.900 sản phẩm, đơn giá là 100.000 đồng/sản phẩm

– Tài khoản 157: 100 sản phẩm, đơn giá là 100.000 đồng/sản phẩm

Tài khoản 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: lớp học kế toán trưởng

1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 5.900 đồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 550.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt. Nên học kế toán ở đâu

2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20.000.000 đồng, ở bộ phận quản lí phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 16.000.000 đồng, ở bộ phận quản lí doanh nghiệp là 14.000.000 đồng.

3. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1,5% BHYT; 1% BHTN. học kế toán tổng hợp ở đâu tốt

4. Xuất kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần, trị giá ban đầu là 3.000.000 đồng, được sử dụng ở bộ phận bán hàng. ôn thi chứng chỉ hành nghề kế toán

5. Xuất kho 9.100 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho bộ phận quản lí phân xưởng, 100 kg cho bộ phận bán hàng.

6. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 3.000.000 đồng, bộ phận quản lí phân xưởng là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.

7. Các chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 19.800.000 đồng, phân bổ cho bộ phận sản xuất là 8.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 6.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 4.000.000 đồng.

Xem thêm: Tiểu Sử Của Ca Sĩ Phi Nhung, Cuộc Đời Và Sự Nghiệp Của Ca Sĩ Phi Nhung

8. Khách hàng thông báo đã chấp nhận mua lô hàng gửi đi bán kỳ trước, giá bán 120.000 đồng, thuế GTGT 10%.

9. Nhập kho 1.000 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 4.800.000 đồng, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 100, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

10. Xuất kho 1.200 thành phẩm đi tiêu thụ, giá bán 176.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản. học nghiệp vụ xuất nhập khẩu

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

*

Lời giải đề nghị: học kế toán thực hành

1. Nhập kho nguyên vật liệu:

1a Nợ 152 29.500.000

Nợ 133 2.950.000

Có 331 32.450.000

Chi phí vận chuyển:

1b Nợ 152 500.000

Nợ 133 50.000

Có 111 550.000

2. Tiền lương phải trả:

2 Nợ 622 20.000.000

Nợ 627 10.000.000

Nợ 641 16.000.000

Nợ 642 14.000.000

Có 334 32.450.000

3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: học kế toán online miễn phí

3 Nợ 622 4.400.000

Nợ 627 2.200.000

Nợ 641 3.520.000

Nợ 642 3.080.000

Nợ 334 5.100.000

Có 338 18.300.000

4. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần:

4a Nợ 142 3.000.000

Có 153 3.000.000

Phân bổ lần 1:

4b Nợ 641 1.000.000

Có 142 1.000.000

5. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm:

5 Nợ 621 54.490.000

Nợ 627 2.950.000 

Nợ 641 590.000

Có 152 58.030.000

6. Khấu hao tài sản cố định:

6 Nợ 627 5.000.000

Nợ 641 2.000.000

Nợ 642 4.000.000

Có 214 11.000.000

7. Chi phí khác phải trả: khóa học kế toán thuế

7 Nợ 627 8.000.000

Nợ 641 6.000.000

Nợ 642 4.000.000

Nợ 133 1.800.000

Có 331 19.800.000

8. Khách hàng chấp nhận mua hàng kỳ trước:

Ghi nhận giá vốn

8a Nợ 632 10.000.000

Có 157 10.000.000

Ghi nhận doanh thu:

8b Nợ 131 13.200.000

Có 511 12.000.000

Có 3331 1.200.000

9. Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm:

9a Nợ 154 100.600.000

Có 621 48.000.000

Có 622 24.400.000

Có 627 28.200.000

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:

CPSXDDCK = * 100 = 5.400.000

Tổng giá thành nhập kho: quy trình tín dụng

Z = 4.800.000 + 100.600.000 – 5.400.000 = 100.000.000

Giá thành đơn vị sản phẩm:

Z đơn vị = 100.000.000/1.000 = 100.000 đồng/sản phẩm

Bút toán nhập kho thành phẩm:

9b Nợ 155 100.000.000

Có 154 100.000.000

10. Xuất kho thành phẩm:

 Ghi nhận giá vốn

10a Nợ 632 120.000.000

Có 155 120.000.000

Ghi nhận doanh thu:

10b Nợ 131 211.200.000

Có 511 192.000.000

Có 3331 19.200.000

11. Kết chuyển chi phí kinh doanh để tính lãi lỗ: chứng chỉ kế toán trưởng của bộ tài chính

11a Nợ 911 174.200.000

Có 632 120.000.000

Có 641 31.120.000

Có 642 23.080.000

Kết chuyển doanh thu:

11b Nợ 511 192.000.000

Có 911 192.000.000

12. Kết chuyển lãi: mẫu giấy ủy quyền

12 Nợ 911 17.800.000

Có 421 17.800.000

Sau khi đã làm tốt bài tập này, bạn nên tham khảo bài viết về học kế toán thực hành ở đâu tốt tại Hà Nội và TPHCM để tìm được phương pháp học kế toán ứng dụng với thực tiễn hiệu quả. lớp kế toán ngắn hạn

Bài viết này Kỹ Năng Kế Toán viết dựa trên sự phỏng vấn của các chuyên gia Kế toán đang làm việc trong các Doanh nghiệp lớn, vì vậy nó là sự trải nghiệm, là kinh nghiệm để bạn có thể ứng dụng cho bản thân trong việc gia tăng kinh nghiệm thực tế về kế toán cho bản thân ngay từ khi còn ngồi trong giảng đường đại học.

Nguồn tham khảo: Kế toán Lê Ánh

Mong bài viết của kỹ năng kế toán sẽ hữu ích với bạn!