Các Dạng Bài Tập Nâng Cao Về Adn Lớp 9 Nâng Cao, Các Dạng Bài Tập Adn

Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viên

Bạn đang xem:

*
Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, 17 bài tập về ARN và protein. mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu, các bạn tải đầy đủ về tham khảo nhé.

Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viênBạn đang xem: Bài tập nâng cao về adn Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, 17 bài tập về ARN và protein. mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu, các bạn tải đầy đủ về tham khảo nhé.

Các dạng bài tập ADN – ARN – Protein

PHẦN BÀI TẬP ADN Bài 1: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit. a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X. b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu m.

Bài 2: Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi (1 lần), nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào.

Bài 3: Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm. a. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự do. b. Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. tính số lượng mỗi loại nu còn lại.

Bài 4: Một nu có chiều dài 0,408 m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC. b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. c. Tính số liên kết hidro của gen.

Bài 5: Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có20%A. a. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu? b. Chiều dài của gen là 5100 A . Tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch.

Bài 6: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu. a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi mạch. b. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả gen.

Bài 7: Một gen có phân tử lượng là 480.10 đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 nu. 1 a. Tính số nu từng loại của gen. b. Gen nói trên gồm bao nhiêu chu kì xoắn.

Bài 8: Một gen có chiều dài 5100A , trong đó nu loại A chiếm 20%. a. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu? b. Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu? c. Tính số liên kết hidro của gen. d. Tính số liên tiếp cộng hóa trị của gen.

Bài 9: Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 10 nu. a. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN. b. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN. c. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn.

Bài 10: Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là 4798. a. Tìm chiều dài và số chi kì xoắn của gen. b. Tìm số nu từng loại của gen. c. Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 15% số nu của mạch, tổng giữa G với A là 30%.

Xem thêm: Bài Tập Vật Lý 11 Chương 2 Có Đáp Án, Chương 2: Dòng Điện Không Đổi

Hãy tìm số nu từng loại của mỗi nhánh.