CV xin việc giáo viên tiếng Nhật – Bí kíp “cưa đổ” nhà tuyển dụng

Bạn muốn có một CV xin việc giáo viên tiếng Nhật như một “tấm vé” đồng hành tới sự thành công cho tương lai. Một mẫu CV giúp bạn cùng cấp đầy đủ thông tin nhất, thể hiện được mọi kinh nghiệm kỹ năng tạo sự nổi bật cho bản thân. Vậy thì đừng bỏ lẽ bài viết dưới đây, vì mọi thông tin bổ ích và cách viết về CV xin việc giáo viên bằng tiếng Nhật sẽ được chia sẻ chi tiết.

1. Bản CV xin việc giáo viên tiếng Nhật sẽ có cấu trúc ra sao?

Bản CV xin việc giáo viên tiếng Nhật sẽ có cấu trúc ra sao? Bản CV xin việc giáo viên tiếng Nhật sẽ có cấu trúc ra sao?

CV xin việc giáo viên tiếng Nhật hay như CV xin việc làm cho mọi lĩnh vực khác về tiếng Nhật hay tên gọi là Rirekisho sẽ luôn có cấu trúc cơ bản giống nhau. Bao gồm 6 phần sau:

+ 基本情報欄 (Thông tin cá nhân cơ bản của ứng viên)

+ 学歴, 職歴欄 (Trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc liên quan)

+ 免許, 資格欄 (Bằng cấp và chứng chỉ của ứng viên)

+ PR cho bản thân cùng lý do ứng tuyển làm việc

+ その他の情報 (Một số thông tin khác)

+ 本人希望欄 (Nguyện vọng làm việc của ứng viên) 

Nắm bắt được bố cục thực hiện sẽ không quá khó khăn nhưng công đoạn về việc chọn lọc và cung cấp thông tin cho từng phần mới là yếu tố quyết định về việc thắng bài. Vì vậy hãy chú ý về phần tiếp theo để hiểu được về cách viết CV xin việc giáo viên tiếng Nhật “lọt mắt xanh” nhà tuyển dụng. 

Việc làm giáo dục

2. Cách viết CV xin việc giáo viên tiếng Nhật đúng chuẩn

2.1. 基本情報欄 – Thông tin cơ bản của ứng viên 

基本情報欄 - Thông tin cơ bản của ứng viên 基本情報欄 – Thông tin cơ bản của ứng viên 

Đây là mục mà bạn sẽ giới thiệu về chính bản thân mình với nhà tuyển dụng để họ có thể biết bạn là ai, một ứng viên ra sao và để lại dấu ấn dù chưa gặp mặt. Bởi vậy các thông tin cung cấp luôn ưu tiên về sự chính xác đầy đủ từ họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, email liên hệ và số điện thoại liên lạc khi cần thiết dùng tới. 

+ Phần tên (氏名) sẽ được viết Họ + Tên và theo hình thức Alphabet không dấu. Về phần trên của CV (ふりがな) sẽ là ghi về phiên âm cách đọc, mục này với người Nhật sẽ sử dụng về “ひらがな” còn đối với người nước ngoài sẽ sử dụng “カタカタ”. Đặc biệt với họ và tên nên sử dụng cách ra để tạo sự dễ nhìn cho nhà tuyển dụng khi đọc. 

+ Ngày tháng năm sinh bạn có thể lựa chọn một là theo lịch của phương tây hoặc nếu biết về việc chuyển lịch truyền thống bạn có thể ghi theo lịch này. Ví dụ như: 昭和10 12月 15日 hoặc October 16, 1997 còn bạn ghi tuổi sẽ là Tuổi: 満25歳, đối với giới tính sẽ là  男 (Nam) hoặc 女 (nữ). 

+ Địa chỉ sẽ cần cung cấp về hai phần đó là địa chỉ hiện tại tức là thẻ cư trú (在留カード) thì bạn sẽ cần ghi rõ cả về tỉnh thành, mã bưu điện hay là cung cấp cả về căn hộ, số phòng dù là bạn ở ở đâu. Việc điền này cần sử dụng tới phiên âm furigana. Còn về địa chỉ khác thì bạn sẽ chỉ cần điền vào mục liên hệ (連絡先) khi địa chỉ hiện tại khác với thẻ cư trú do bạn sắp chuyển đi nơi khác và muốn được liên hệ tại địa chỉ mới. 

+ Số điện thoại cũng sẽ có hai phần mà bạn cần điền, với số điện thoại hiện tại thì bạn cần thêm dấu “+” trước mã vùng của nước sinh sống. Về mục số điện thoại nhà thì bạn có thể điền về số di động khi bạn không ở nhà thường xuyên. 

+ Thông tin liên lạc mục dành cho việc bạn có người quen hoặc người thân hoặc luật sư để công ty có thể liên lạc thì bạn cần để lại thông tin. Hoặc có thể thay thế về email cá nhân, không sử dụng email công ty, hay email có tên quá teen hoặc thể hiện sự không tôn trọng. 

+ Con dấu thể hiện về việc đóng dấu hoặc scan ảnh cá nhân của bạn về CV xin việc. Ở nhật sẽ thường yêu cầu cao hơn về việc này và cần có sự chuyên nghiệp về chữ ký tay. Tuy nhiên, nếu không có bạn có thể bỏ qua nhé.

+ Ảnh cá nhân khi sử dụng trọng CV xin việc giáo viên tiếng Nhật cũng sẽ cần có sự lưu ý rất lớn. Kích thước ảnh được cho là phù hợp sẽ là dài 36 – 40mm còn chiều rộng sẽ là 24 – 30 mm. Chính vì sự cần thiết để tạo nên sự ấn tượng với nhà tuyển dụng cũng như thế hiện ý thức đối với công việc của ứng viên do đó bạn sẽ cần thể hiện sự chỉnh tề, có sự tươi tắn, nghiêm túc chín chắn. Chú ý về việc không nên dán ảnh selfie hoặc quá lố, sửa quá nhiều với sự khác biệt thực tế vào CV. 

Việc làm biên – phiên dịch

2.2. 学歴, 職歴欄 – Trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc

* 学歴 – Trình độ học vấn 

学歴 - Trình độ học vấn 学歴 – Trình độ học vấn 

Đối với trình độ học vấn sẽ cần được ghi một cách đầy đủ và thống nhất về việc theo lịch của phương Tây hoặc lịch truyền thống Nhật Bản. Hãy dịch tên trường, chuyên ngành sáng tiếng Nhật để sử dụng và không được viết tắt, trường hợp về tên trường là địa danh thì sẽ không cần dịch và có thể sử dụng tiếng anh.

Cụ thể về tên khoa, lớp học sẽ càng tốt với CV xin việc giáo viên tiếng Nhật của bạn, và lưu ý tránh cung cấp thông tin cấp học quá xa. Nên điền thông tin từ trung học phổ thông hoặc theo học trường nghề trở, cao đẳng, đại học gần nhất. Hơn nữa nếu như bạn có bằng cấpấp chứng chỉ về nghiên cứu hoặc khóa luận thì có thể thêm thông tin để ghi điểm với nhà tuyển dụng. 

Ví dụng về một số chuyên ngành như: 法学部 (Luật), 商学部 (Thương mại), 外国語学部 (Ngoại ngữ),… 

* 職歴欄 – Kinh nghiệm làm việc 

職歴欄 - Kinh nghiệm làm việc 職歴欄 – Kinh nghiệm làm việc 

Nghề giáo viên tiếng Nhật sẽ có sự khác biệt so với các nghề nghiệp khác do đó kinh nghiệm làm việc đáp ứng đủ chuyên môn, có thời gian thực tập thực tế tại các trường hoặc đi giảng dạy trung tâm ngoài sẽ luôn có sự ưu tiên. Vậy nên, để cho nhà tuyển dụng thấy được kinh nghiệm của bạn là phù hợp với vị trí sẽ cần sắp xếp, liệt kệt một cách đầy đủ và khoa học nhất. 

Tốt nhất với kinh nghiệm bạn sẽ cần cách 1 dòng so với trình độ học vấn hoặc công việc liệt kê cũng nên tách biệt dù là アルバイト và インターンシップ tránh sự rối mắt. Còn nếu bạn là ứng viên chuẩn bị tốt nghiệp thì hãy để trống. 

Sau tên công ty bạn nên viết thêm về lĩnh vực ngành nghề mà công ty hoạt động, số lượng hoặc quy mô công ty nếu bạn nắm rõ. Cùng đó là nhấn mạnh hơn về nội dung công việc đã làm có liên quan tới vị trí đang ứng tuyển. 

Nếu bạn là ứng viên đã chuyển việc và chốt ngày thì hãy cung cấp cụ thể còn nếu không hãy điền đang đương nhiệm (現在に至る). Ngoài ra nếu bạn thấy rằng ô dành cho kinh nghiệm làm việc không đủ thì gợi ý dành cho bạn đó là sử dụng đính kèm bảng kinh nghiệm làm việc riêng (職務経歴書) và ghi trong CV là “chi tiết được thể hiện trong bảng kinh nghiệm làm việc”.    

2.3. 免許, 資格欄 – Bằng cấp và chứng chỉ của ứng viên

免許, 資格欄 - Bằng cấp và chứng chỉ của ứng viên 免許, 資格欄 – Bằng cấp và chứng chỉ của ứng viên

Để trở thành một giáo viên tiếng Nhật thì bạn sẽ có yêu cầu bắt buộc về chứng chỉ sư phạm do đó hãy liệt kê những chứng chỉ mình đạt được trong quá trình học tập và làm việc của bản thân. Cũng như thể hiện về chính những giải thưởng có liên quan đến vị trí công việc ứng tuyển của mình. 

Hãy viết tên bằng cấp và chứng chỉ trước sau đó mới đến cấp độ mà bạn đạt được thay vì ngược lại. Ví dụ như: Năng lực nhật ngữ N1 – 日本語能力試験N1. Bằng cấp liệt kê sẽ có sự ưu tiên liên quan trực tiếp tới công việc sau đó mới tới các khóa học hoặc tự học. 

2.4. Kỹ năng ứng viên 

Một giáo viên tiếng Nhật sẽ cần có rất nhiều kỹ năng song hành thay vì độc đơn với kỹ năng giảng dạy thông thường. Cùng đó là việc bạn cần có một giọng nói tốt, sự truyền đạt sẽ giúp bạn nâng cao được tỷ lệ trúng tuyển cao hơn. 

Ngoài ra bạn cũng nên đưa ra một số kỹ năng khác về kỹ năng tổ chức, kỹ năng quản lý, soạn bài giảng,…Hoặc dựa vào chính bản mô tả công việc với điều mà nhà tuyển dụng yêu cầu để có thể đưa vào. 

2.5. Lý do xin ứng tuyển 

Lý do xin ứng tuyển Lý do xin ứng tuyển 

Một phần được cho là quan trọng quyết định tới sự thành công rất lớn nhưng để nói tới cách viết thì không phải bất kỳ ai cũng có thể nắm rõ. Vì nếu bạn trình bày không tốt thì sẽ làm nhà tuyển dụng đánh giá về bạn là ứng viên không tiềm năng. Nhưng nếu bạn trình bày tốt thì bạn đã ghi điểm được với nhà tuyển dụng.

Vậy nên đừng nói thẳng về lý do bạn quan tâm tới mức thu nhập hay thưởng hấp dẫn mà hãy đưa ra lý do có sự hướng ích tới công ty nhiều hơn hay là cơ hội giúp bản thân phát triển tiến xa trong tương lai. 

Ngoài ra cũng sẽ có rất nhiều điều khác mà bạn cần chú ý tới về một bản CV xin việc giáo viên tiếng Nhật và cần tới sự chọn lọc thông tin kỹ càng. Bởi vậy hãy chuẩn bị thật tốt và trau dồi bản thân nhiều hơn để thông tin cung cấp tới nhà tuyển dụng là chất lượng. 

Việc làm tester tiếng nhật

3. Tham khảo CV xin việc giáo viên tiếng Nhật tại đâu? 

Tham khảo CV xin việc giáo viên tiếng Nhật tại đâu? Tham khảo CV xin việc giáo viên tiếng Nhật tại đâu? 

Hiện nay, việc tham khảo về các mẫu CV không chỉ là xin việc giáo viên tiếng Nhật mà là tất cả các ngành nghề khác là rất dễ dàng. Công cụ tìm kiếm kết hợp với mạng internet sẽ cung cấp cho bạn rất nhiều thông tin bổ ích và chi tiết để tham khảo. 

Tuy nhiên, riêng với CV xin việc giáo viên tiếng Nhật thì yêu cầu có sự khác biệt rõ ràng và nếu bạn không để ý tới thì chính mình đã tự loại mình trong quá trình nắm bắt cơ hội việc làm. Vậy nên, nếu thật sự không chắc chắn về kỹ năng sáng tạo cho một mẫu CV xin việc giáo viên tiếng Nhật thì hãy tham khảo với work247.vn, website sẽ giúp bạn. 

Trải nghiệm với website work247.vn bạn sẽ nắm chắc được trong tay hàng nghìn mẫu CV xin việc đúng chuẩn nhất, theo mong muốn của mọi nhà tuyển dụng. Vì đội ngũ chuyên gia thiết kế luôn là người hiểu được thị trường cùng với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, đặc biệt khi thiết kế mẫu CV dành riêng cho từng ngành nghề, từng vị trí ứng tuyển. Điều này sẽ giúp bạn có sự cạnh tranh tốt hơn, nâng cao tỷ lệ trúng tuyển khi thể hiện tốt về bản thân thay vì việc sử dụng các mẫu CV chung chung mà bất kỳ ai cũng có thể sử dụng. 

Do đó đừng do dự khi tìm hiểu hết về bài viết này hãy chủ động click trở lại trang chủ và chọn “tạo CV online” cho chính mình và ứng tuyển theo vị trí mong muốn nhé.

4. CV xin việc giáo viên tiếng Nhật cùng một vài mẹo

CV xin việc giáo viên tiếng Nhật cùng một vài mẹo CV xin việc giáo viên tiếng Nhật cùng một vài mẹo

Riêng đối với môi trường làm việc “cầu toàn” của người Nhật thì ngoài việc chuẩn bị cho chính mình một mẫu CV tốt, chọn lọc thông tin kỹ càng thì bạn cũng cần tới chú ý tới một số lưu ý sau. 

+ Luôn nắm rõ được trình tự viết của một bản CV tiếng Nhật để trình bày. 

+ Hiểu được về bản thân cũng như công việc mà mình đang ứng tuyển để có thể tiến tới sự hoàn thành và tạo sự thành công. 

+ Tuyệt đối không được cẩu thả trong việc viết CV xin việc giáo viên tiếng Nhật, một phần vì bạn là người giảng dạy những người khác 1 phần là do người Nhật sẽ đánh giá cao về việc cẩn thận trong công việc qua việc trình bày. 

+ Một bản CV không nên quá dài dòng, sự ngắn gọn luôn được ưu tiên và vẫn đảm bảo cung cấp đủ ý, tạo được sự nổi bật cho bản thân ứng viên dự tuyển. 

+ CV có sức hút là khi dễ đọc, dễ nhìn và dễ hiểu được nội dung. Việc thể hiện toàn bộ về năng lực và kỹ năng là cần thiết tuy nhiên khi đưa vào luôn cần có sự chọn lọc ưu tiên thời gian gần nhất và kéo dài nhất. 

+ Muốn tạo được sự thu hút với nhà tuyển dụng có thể việc sáng tạo là điều quan trọng nhưng cần có sự vừa đủ không quá nhiều cũng không quá ít. 

Hy vọng các thông tin cung cấp trên đây về CV xin việc giáo viên tiếng Nhật từ work247.vn sẽ thật sự hữu ích cho bạn trên con đường tìm kiếm sự thành công.

mẫu cv xin việc