CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED TRONG TIẾNG ANH Ông giáo Vlog

Cách phát âm ed hay s, es là một trong những bài học cơ bản xuất hiện ở thì quá khứ đơn hay hiện tại đơn. Bên cạnh đó, để nói tiếng Anh lưu loát, việc đầu tiên bạn cần làm không phải ngồi cày thật nhiều từ vựng và ngữ pháp, mà là học các phiên âm và phát âm cho thật chuẩn. Vì lẽ đó, Ông Giáo VLog xin giới thiệu đến bạn các cách phát âm đuôi ed sao cho tự nhiên và chuẩn xác như người bản xứ. Các bạn cùng theo dõi nhé!

Có tất cả 3 cách phát âm đuôi ed tương ứng với các trường hợp như hình sau:

"3

Đuôi ed được phát âm là /id/ khi một từ phát âm cuối là /t/ hoặc /d/

-Nếu động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/

thì -ed sẽ được phát âm là /ɪd/.

Ví dụ: started /stɑːrtid/

needed /ˈniː.dɪd/

added /ædɪd/

counted /kaʊntɪd/

Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

-Nếu động từ kết thúc bằng một âm vô thanh, chẳng hạn như các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/

thì -ed sẽ được đọc là /t/.

Ví dụ: looked /lʊkt/

washed /wɑːʃt/

laughed /lɑːft/

helped /helpt/

Đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

-Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh, và những âm đuôi không tuân theo quy tắc nào kể trên

thì ta sẽ đọc là /d/.

Ví dụ: played /pleɪd/

lived /lɪvd/

Các trường hợp cần lưu ý khi phát âm -ed

Trên đây là 3 cách đọc đuôi -ed cơ bản nhất. Ngoài ra thì chúng ta cũng có các trường hợp ngoại lệ như sau cần lưu ý

Trường hợp 1: Một số trường hợp phát âm đuôi ed không theo quy tắc

Sau đây là danh sách những từ bất quy tắc khi phát âm

sacred /ˈseɪkrɪd/ : thiêng liêng

wicked /ˈwɪkɪd/ : gian trá

dogged /ˈdɒɡɪd/ : kiên cường

learned /ˈlɜːnɪd/ : học tập

blessed /ˈblesɪd/ : ban phước lành

used /juːsd/ : sử dụng

aged /ˈeɪdʒɪd/ : lớn tuổi

 

⚠️Lưu ý: những từ như sau còn mang loại từ là động từ

blessed (adj): may mắn

used (adj): đã qua sử dụng

 

Trường hợp 2: Âm vô thanh và hữu thanh

Âm hữu thanh: là những âm khi chúng ta phát ra giọng nói, dây thanh quản sẽ rung và tạo ra âm trong cổ họng. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /l/. cổ hơi rung rung.

Các âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Âm vô thanh: trái ngược với âm hữu thanh, âm vô thanh khi được phát âm sẽ không có độ rung.Đây là những âm chủ yếu được bật ra bằng hơi từ miệng của bạn (không phải từ cổ họng). Để nhận biết bạn hãy để tay cách miệng từ 3-5 cm và thử phát âm /p/ sẽ thấy gió phát ra tiếp xúc với lòng bàn tay.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .

 

Trường hợp 3: Tính từ sử dụng đuôi -ed và -ing

Tính từ tận cùng bằng “ed” luôn được phát âm là /id/

Ví dụ: interested, excited,…

+ Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả cảm xúc của con người: bored, interested, excited,…

+ Tình từ đuôi “ing”: dùng để diễn tả về về sự vật, hiện tượng: boring, interesting, exciting, …

Ví dụ:

I am bored. (Tôi chán quá.)

I am very interested in playing sports. (Tôi rất thích chơi thể thao.)

This film is boring or This is a boring film. (Bộ phim này thật là tẻ nhạt)

That was an interesting book. (Đó là một cuốn sách rất hay/thú vị.)

Mẹo học cách phát âm đuôi ed bằng những câu thần chú cực dễ nhớ

Các quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi ed rất phức tạp và nếu không nhớ theo kiểu câu thần chú, bạn sẽ thấy nhàm chán và quên kiến thức rất nhanh. Vì thế cho nên cùng Ông Giáo Vlog xem qua các cách nhớ dưới đây nhé!

Câu thần chú phát âm /id/ (động từ kết thức bằng âm /t/ hoặc /d/): “tiền đô”, “tư duy”.

Câu thần chú phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/):

“khi sang sông phải chờ thu phí”.

Phát âm /d/ cho các trường hợp còn lại.

Lời kết

Bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức căn bản về cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh. Để giao tiếp chuẩn như người bản xứ hay làm các bài tập tiếng Anh về phát âm một cách dễ dàng. Bạn cũng nên luyện tập nhiều dạng bài này, đồng thời ứng dụng chúng trong giao tiếp để quen dần phản xạ nhé!

À, nhớ theo dõi Blog Tiếng Anh của chúng mình nữa nè.