Business registration nghĩa là gì?
-
There are two types of breaches of persons issuing business registration certificates: issuing business registration certificates to persons who do not legally qualify; and refusing to issue business registration certificates to persons satisfying the conditions stipulated in the Enterprise Law.
Về vi phạm của người cấp đăng ký kinh doanh có 2 loại: cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người không đủ điều kiện; và từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đủ điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
-
Enterprises must submit their business registration documents to the Provincial Business Registration Offices and/or the District Business Registration Offices in large provinces and cities.
Các doanh nghiệp phải nộp các hồ sơ đăng ký kinh doanh của họ cho Phòng Đăng ký Kinh doanh của tỉnh và/hoặc Phòng đăng ký kinh doanh của huyện tại các tỉnh và thành phố lớn.
-
However, few business people intended to register this way. The business registration office admitted that ‘some problems’ still exist in the nation’s business registration information system.
Tuy nhiên, rất ít người kinh doanh dự định đăng ký theo cách này. Văn phòng đang ký kinh doanh thừa nhận rằng ‘một số vấn đề’ vẫn tồn tại trong hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
-
Breach of provisions on business registration; on business licences of business entities; on establishment and operation of representative offices and branches of Vietnamese business entities and of foreign business entities; Â
Vi phạm quy định về đăng ký kinh doanh; giấy phép kinh doanh của thương nhân; thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân việt nam và của thương nhân nước ngoài;
-
The Enterprise Law requires both the business registration body and the enterprise to publicize information relating to business registration.
Luật Doanh nghiệp yêu cầu cả cơ quan đăng ký kinh doanh và doanh nghiệp công bố thông tin nội dung đăng ký kinh doanh.
-
Name, head office, number and issuing date of the Certificate of business registration, place of business registration of the company.
Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của công ty.
-
Name, head office, number and issuing date of the Certificate of business registration and place of business registration.
Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của công ty.
-
Name, head office, number and issuing date of the Certificate of business registration, place of business registration.
Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh.
-
Name and head office of the company, number and issuing date of the Certificate of business registration, place of business registration.
Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh.
-
Handle violations of provisions on business registration; revoke the Certificate of business registration and ask related enterprises to proceed the dissolution process in pursuant to this Law.
Xử lý vi phạm các quy định về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục giải thể theo quy định của luật này.
-
Przykopa street, with retaining walls, 18th / 19th century (registration number: A-442 / 86 dated 11.07.1986) House, Przykopa street 14, 19th century (registration number: 911/68 dated 29.07.1968 and A-218 / 77 dated 1.12.1977) House, Przykopa street 15, 19th century (registration number: 912/68 dated 29.07.1968 and A-219 / 77 dated 1.12.1977) House, Przykopa street 17, 1790 (registration number: 913/68 dated 29.07.1968 and A-220 / 77) House, Przykopa street 25, 18th, 19th and 20th century (registration number: 914/68 dated 29.11.1968 and A-221 / 77 dated 1.12.1977)
Đường Przykopa, có tường chắn, thế kỷ 18/19 (số đăng ký: A-44 2/8 6 ngày 11/07/1986) Nhà 14, đường Przykopa, thế kỷ 19 (số đăng ký: 911/68 ngày 29/07/1968 và A-2 18/7 7 ngày 1.12.1977) Nhà 15, đường Przykopa, thế kỷ 19 (số đăng ký: 912/68 ngày 29/07/1968 và A-2 19/7 7 ngày 1.12.1977) Nhà 17, đường Przykopa 17, 1790 (số đăng ký: 913/68 ngày 29/07/1968 và A-2 20/7 7) Nhà 25, đường Przykopa, thế kỷ 18, 19 và 20 (số đăng ký: 914/68 ngày 29.11.1968 và A-2 21/7 7 ngày 1.12.1977)
-
BAU – Business As Usual BEP – Break Even Point bldg. – Building BLS – Balance Sheet BMC – Business Model Canvas BOM – Bill of Materials BPR – Brief Project Report BPV – Bank Payment Voucher BRD – Business Requirements Document BRU – Business Recovery Unit BRV – Bank Receipt Voucher B2B – Business – to – business B2C – Business to Consumer B2G – Business – to – government BUSI – business bus.
BAU – Kinh doanh như bình thường BEP – Điểm hoà vốn xe tải – Toà nhà BLS – Bảng cân đối kế toán BMC – Mô hình kinh doanh Canvas BOM – Hoá đơn vật liệu BPR – Báo cáo dự án tóm tắt BPV – Phiếu thanh toán ngân hàng BRD – Tài liệu yêu cầu kinh doanh BRU – Đơn vị phục hồi kinh doanh BRV – Phiếu tiếp nhận ngân hàng B2B – Doanh nghiệp với doanh nghiệp B2C – Doanh nghiệp tới người tiêu dùng B2G – Doanh nghiệp với chính phủ Busi – kinh doanh xe buýt.
-
List of business schools – Entrepreneurship education – Executive education Managerial academic degrees Undergraduate – level degrees Bachelor of Business Administration – Bachelor of Commerce – Bachelor of Business – Bachelor of Business Science Graduate – level degrees Master of Business Administration – Master of Business and Management – Master of Business – Master of Commerce – Master of International Business – Master of Management – Master of Engineering Management – Master of Enterprise – Master of Finance – Master of Nonprofit Organizations – Master of Health Administration – Master of Science in Project Management – Master of Public Administration – equivalent to an MBA, but for the public sector.
Danh sách các trường kinh doanh Giáo dục tinh thần kinh doanh đào tạo điều hành Bằng cử nhân quản lý Cấp đại học Cử nhân Quản trị Kinh doanh – Cử nhân Thương mại – Cử nhân kinh doanh – Cử nhân Khoa học Kinh doanh Bằng cao học Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh – Thạc Sĩ Kinh Doanh Và Quản Lý – Thạc Sĩ Kinh Doanh – Thạc sĩ thương mại – Thạc Sĩ Kinh Doanh Quốc Tế – Thạc Sĩ Quản Lý – Thạc sỹ Quản lý Kỹ thuật – Thạc Sĩ Doanh Nghiệp – Thạc sĩ Tài chính – Thạc sĩ quản lý các tổ chức phi lợi nhuận – Thạc sỹ Quản trị Y tế – Thạc sỹ Khoa Học Quản Lý Dự Án – Thạc sỹ Quản trị Công – tương đương với bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh, nhưng dành cho khu vực công.
-
The person in charge of management may delay registration, intentionally make an incorrect registration or refuse to file the “registration of a shareholder”.
Người chịu trách nhiệm quản lý có thể chậm trễ, cố tình sai lệch hoặc từ chối thực hiện “đăng ký cổ đông” cho họ.
-
University registration or patient registration are two areas where these devices save time and money, because a new hard copy need be produced only if something has changed from the previous registration or visit.
Đăng ký đại học hoặc đăng ký khám bệnh là hai lĩnh vực mà thiết bị này giúp tiết kiệm thời gian tiền bạc vì chỉ cần tạo ra một bản in mới nếu có gì thay đổi từ lần đăng ký hay khám bệnh trước đó.
-
For example, the Nova Scotia Dietetic Association is the regulatory body for professional dietitians and nutritionists in that province, authorized by legislation, the Professional Dietitians Act, “to engage in registration, quality assurance, and when necessary, the discipline of dietitians in Nova Scotia to ensure safe, ethical and competent dietetic practice.” Professional requirements include a bachelor’s degree in Dietetics / Nutrition from an accredited university, a program of practical training, and successful completion of a registration examination (the “Canadian Dietetic Registration Examination” or CDRE).
Ví dụ, Hiệp hội Dinh dưỡng Nova Scotia là cơ quan quản lý các nutritionist và dietitian ở tỉnh đó, Đạo luật Chuyên gia Dinh dưỡng Chuyên nghiệp ghi rõ, “tham gia đăng ký, quản lí chất lượng… để đảm bảo thực hành chế độ ăn kiêng an toàn, có đạo đức và có thẩm quyền.” Các yêu cầu chuyên môn bao gồm bằng cử nhân về Dinh dưỡng / Dinh dưỡng từ một trường đại học chính quy, chương trình đào tạo thực tế và hoàn thành kỳ thi đăng ký (“Kỳ thi đăng ký chế độ ăn kiêng Canada” hoặc CDRE).
-
If changes lead to changes in the contents of the Certificate of business registration, enterprises will be re-issued the Certificate of business registration.
Trường hợp có thay đổi nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
-
Introduced a website (www.business.gov.vn) – the first ever e-government site in Vietnam – on business registration, providing information on procedures for registration and providing downloadable application forms;
Mở trang web (www.business.gov.vn) – trang web đầu tiên về chính phủ điện tử ở Việt Nam – về đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về các thủ tục đăng ký cũng như các mẫu đăng ký có thể tải xuống được;
-
Business Registration and Licensing Chu Lai’s officials often equate good local governance with the idea of a “one-stop shop” for business registration, licensing and approvals.
Đăng ký kinh doanh và cấp giấy phép Các nhà chức trách của Chu Lai thường đánh đồng hiệu quả quản lý cao của địa phương với ý tưởng về cơ chế “một cửa” để đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép và phê duyệt.
-
To be in charge of exercising the business registration; guiding the business registration in ensuring implementation of strategies, master plans and plans on social-economical development.
Tổ chức đăng ký kinh doanh; hướng dẫn việc đăng ký kinh doanh bảo đảm thực hiện chiến lược, quy hoạch và kế hoạch định hướng phát triển kinh tế – xã hội.