Business owner nghĩa là gì?
-
It is important that you understand the distinction between a company financing through debt and financing through equity. When you buy a debt investment such as a bond, you are guaranteed the return of your money (the principal) along with promised interest payments. This isn’t the case with an equity investment. By becoming an owner, you assume the risk of the company not being successful – just as a small business owner isn’t guaranteed a return, neither is a shareholder. As an owner, your claim on assets is less than that of creditors. This means that if a company goes bankrupt and liquidates, you, as a shareholder, don’t get any money until the banks and bondholders have been paid out; we call this absolute priority. Shareholders earn a lot if a company is successful, but they also stand to lose their entire investment if the company isn’t successful.
Quan trọng là bạn hiểu sự khác biệt giữa một công ty huy động vốn thông qua vay nợ và một công ty huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu. Khi mua khoản đầu tư nợ chẳng hạn trái phiếu, tức là bạn được bảo đảm sẽ trả lại số tiền (gốc) cùng với tiền lãi đã cam kết. Đây không phải là trường hợp đầu tư vốn cổ phần. Do trở thành chủ sở hữu, bạn chịu rủi ro công ty lụi bại – là vì chủ sở hữu doanh nghiệp nhỏ không được bảo đảm sẽ nhận lại tiền đã đầu tư, một cổ đông cũng thế. Với tư cách là chủ sở hữu, bạn có quyền đòi thanh toán tài sản ít hơn quyền của các chủ nợ. Có nghĩa là nếu công ty phá sản và thanh lý, bạn là cổ đông thì sẽ không nhận được đồng nào cho đến khi các ngân hàng và những người nắm giữ trái phiếu được chi trả hết. Chúng ta gọi đây là quyền ưu tiên tuyệt đối. Cổ đông sẽ kiếm được rất nhiều tiền nếu công ty ăn nên làm ra, nhưng cũng có thể gánh chịu rủi ro mất toàn bộ số tiền đầu tư nếu công ty lụi bại.
-
In this approach, marketers start by asking for a large commitment. When the other person refuses, they then make a smaller and more reasonable request. For example, imagine that a business owner asks you to make a large investment in a new business opportunity. After you decline the request, the business owner asks if you could at least make a small product purchase to help him out. After refusing the first offer, you might feel compelled to comply with his second appeal.
Theo đó, các chuyên viên tiếp thị bắt đầu bằng việc yêu cầu khách hàng thực hiện một cam kết lớn. Khi người kia từ chối, họ sẽ đưa ra những yêu cầu nhỏ và hợp lý hơn. Ví dụ, tưởng tượng ông chủ một cửa hàng đề nghị bạn bỏ một khoản đầu tư lớn vào một phi vụ làm ăn mới. Bạn từ chối, và sau đó ông này hỏi liệu bạn có thể nào ít nhất cũng mua giùm ông này một sản phẩm nho nhỏ nào đó. Sau khi từ chối đề nghị đầu tiên, bạn có thể cảm thấy mình buộc phải xuôi theo lần cám dỗ thứ hai này.
Tâm lý học
-
These three concerns are cited as among the most important business concerns among all of the women business owners surveyed, regardless of business size, industry, region or age of the business owner.
Ba vấn đề này đều được tất cả các chủ doanh nghiệp nữ nêu ra trong số các vấn đề kinh doanh quan trọng nhất không phụ thuộc vào quy mô, ngành nghề, địa phương và tuổi đời chủ của doanh nghiệp.
-
By becoming an owner, you assume the risk of the company not being successful – just as a small business owner isn’t guaranteed a return, neither is a shareholder.
Do trở thành chủ sở hữu, bạn chịu rủi ro công ty lụi bại – là vì chủ sở hữu doanh nghiệp nhỏ không được bảo đảm sẽ nhận lại tiền đã đầu tư, một cổ đông cũng thế.
-
The firm’s positive performance record in Greensboro led to new business opportunities in the Raleigh area. His best clients are bigger enterprises including office parks, corporate headquarters, golf courses, hospitals, colleges and schools. So, like any other business owner, Cardella’s niche business requires work to feed the sales channel.
Kết quả của công ty tại Greensboro khả quan tới mức đem lại cho Cardella cơ hội làm chủ công ty Goose marters của riêng mình tại Raleigh. Khách hàng của anh là các công ty quản lý công viên, quảng trường, sân golf, bệnh viện và trường học. Và cũng giống như bất cứ ông chủ nào, Cardella cần tìm rất nhiều cách khác nhau để quảng bá và tăng doanh thu.
-
Are you a small business owner who is involved in every aspect of your business – from being the bookkeeper and marketer to the human resources manager, mediator, customer liaison officer and cleaner?
Bạn có phải là một nhà doanh nghiệp nhỏ, tham gia vào mọi mặt của việc kinh doanh – từ kế toán và tiếp thị đến quản lý nhân sự, người hòa giải, nhân viên liên lạc và người làm vệ sinh không?
-
My friend, the business owner always think ahead and he wants to know when the economy improves what else could he do to continue to be a successful business person.
Bạn tôi, một người chủ doanh nghiệp, bao giờ cũng nghĩ về phía trước và ông ấy muốn biết khi kinh tế được cải thiện thì ông ấy có thể làm cái gì khác để tiếp tục là doanh nhân thành công.
-
Money. It’s one of the hardest things to balance (or accumulate) when you’re an entrepreneur or small business owner. While you need money to keep an entrepreneurial dream alive, you also can’t become consumed by it. Too many people lose sight of what they are passionate about amid the ongoing effort to build monetary wealth. To help you get a better grasp on money, I’ve put together 25 quotes that cover pretty much every big idea surrounding it. Whether it concerns investing or not getting into a business strictly for a payday, the following quotes are definitely ones that you should live by.
Tiền. Đó là một trong những thứ cân bằng nhất khi bạn là một chủ doanh nghiệp hoặc một cơ sở kinh doanh nhỏ. Khi bạn cần tiền để tiếp tục nuôi dưỡng giấc mơ kinh doanh, bạn cũng không thể tiêu hao đó. Có quá nhiều người không nhìn thấy những gì họ đang đam mê trong nổ lực xây dựng tài sản tiền tệ. Để giúp bạn nắm bắt tốt hơn về tiền bạc, tôi đã dẫn ra 25 câu trích dẫn chứa đựng khá nhiều ý tưởng lớn bao quanh nó. Do dù có liên quan đến đầu tư hay liên quan chặt chẽ đến các hoạt động kinh doanh hay không, bạn cũng nên đọc những câu trích dẫn sau đây.
-
Being a professor not a business person, I do not think that I can advise a successful business owner, but as a friend I will try so following is my suggestion:
Là giáo sư chứ không phải nhà kinh doanh, tôi nghĩ rằng tôi không thể khuyên được người chủ doanh nghiệp thành công, nhưng là người bạn, tôi sẽ thử cho nên sau đây là gợi ý của tôi:
-
Are you a small business owner who is involved in every aspect of your business – from being the bookkeeper and marketer to the human resources manager, mediator, customer liaison officer and cleaner?
Bạn có phải là một nhà doanh nghiệp nhỏ, tham gia vào mọi mặt của việc kinh doanh – từ kế toán và tiếp thị đến quản lý nhân sự, người hòa giải, nhân viên liên lạc và
-
Puppies For Sale – Dan Clark A store owner was tacking a sign above his door that read “Puppies For Sale.” Signs like that have a way of attracting small children, and sure enough, a little boy appeared under the store owner’s sign. “How much are you going to sell the puppies for?” he asked. The store owner replied, “Anywhere from $30 to $50.” The little boy reached in his pocket and pulled out some change. “I have $2.37,” he said. “Can I please look at them?” The store owner smiled and whistled and out of the kennel came Lady, who ran down the aisle of his store followed by five teeny tiny balls of fur. One puppy was lagging considerable behind. Immediately the little boy singled out the lagging limping puppy and said, “What’s wrong with that little dog?” The store owner explained that the veterinarian had examined the little puppy and had discovered it didn’t have a hip socket. It would always limp. It would always be lame. The little boy became excited. “That’s the little puppy that I want to buy.” The store owner said, “No, you don’t want to buy that little dog. If you really want him, I’ll just give him to you.” The little boy got quite upset. He looked straight into the store owner’s eyes, pointing his finger and said, “I don’t want you to give him to me. That little dog is worth every bit as much as all the other dogs and I’ll pay full price. In fact I’ll give you $2.37 now, and 50 cents a month until I have him paid for.” The store owner countered, “You really don’t want to buy this little dog. He is never going to be able to jump and play with you like the other puppies.” To this, the little boy reached down and rolled up his pant leg to reveal a badly twisted, crippled left leg supported by a big metal brace. He looked up at the store owner and softly replied, “Well, I don’t run so well myself, and the little puppy will need someone who understands!”
Những chú chó con trong cửa hàng – Dan Clark Một người chủ cửa hàng đang đóng một bảng hiệu trên cánh cửa đề là “Tại đây có bán chó con”. Cái bảng hiệu như thế chỉ cốt là để thu hút bọn trẻ con, và rõ ràng là đã có một cậu bé xuất hiện bên dưới tấm bảng hiệu của ông ta. “Ông sẽ bán những chú chó con này với giá bao nhiêu ạ?” cậu bé hỏi. Ông chủ trả lời, “Trong khoảng từ 30 đô la đến 50 đô la.” Cậu bé thò tay vào trong túi của mình và lôi ra một ít tiền lẻ và nói: “Cháu có 2 đô la và 37 xu. Cháu có thể được nhìn chúng không?” Ông chủ cửa hàng mỉm cười và huýt sáo ra hiệu. Ra khỏi chuồng là con Lady, nó chạy trên lối đi của cửa hiệu theo sau nó là năm quả banh lông nhỏ xíu. Có một chú chó con bị tụt lại tuốt đằng sau. Ngay lập tức cậu bé chú ý đến chú chó con khập khiểng bị tụt lại sau ấy và hỏi “Chú chó con bé nhỏ này bị gì vậy ông?” Ông chủ cửa hàng giải thích rằng bác sĩ thú y đã kiểm tra chú chó nhỏ này và phát hiện ra nó không có ổ hông. Nó sẽ đi khập khiễng suốt đời. Nó sẽ què quặt suốt đời. Thằng bé trở nên phấn khởi. “Cháu chỉ muốn mua chú chó con này. ” Ông chủ cửa hàng nói: “Không, cháu không nên mua chú chó này. Nếu cháu thật sự thích nó, ông sẽ tặng nó cho cháu.” Cậu bé thoáng buồn. Cậu nhìn thẳng vào đôi mắt của người chủ cửa hàng, chỉ ngón tay và nói, “Cháu không muốn ông tặng nó cho cháu. Chú chó này cũng đáng giá như bao con chó khác và cháu sẽ trả đúng giá. Thực ra hiện giờ cháu sẽ chỉ trả cho ông 2 đô la và 37 xu thôi, và mỗi tháng cháu sẽ trả thêm 50 xu cho đến khi cháu mua được nó.” Ông chủ cửa hàng lại khuyên “Cháu thực sự không muốn mua chú chó này đâu. Nó sẽ không bao giờ có thể nhảy và chơi với cháu như những chú chó con khác.” Nghe tới đây, chú bé cúi xuống và vén ống quần lên để lộ ra một chiếc chân trái tật nguyền, cong vẹo đang được chống đỡ bằng một thanh kim loại lớn. Cậu bé ngước nhìn lên ông chủ cửa hàng và khẽ trả lời, “Vâng, bản thân cháu cũng không chạy nhảy giỏi, và chú chó con này sẽ cần ai đó cảm thông với nó!”
-
BAU – Business As Usual BEP – Break Even Point bldg. – Building BLS – Balance Sheet BMC – Business Model Canvas BOM – Bill of Materials BPR – Brief Project Report BPV – Bank Payment Voucher BRD – Business Requirements Document BRU – Business Recovery Unit BRV – Bank Receipt Voucher B2B – Business – to – business B2C – Business to Consumer B2G – Business – to – government BUSI – business bus.
BAU – Kinh doanh như bình thường BEP – Điểm hoà vốn xe tải – Toà nhà BLS – Bảng cân đối kế toán BMC – Mô hình kinh doanh Canvas BOM – Hoá đơn vật liệu BPR – Báo cáo dự án tóm tắt BPV – Phiếu thanh toán ngân hàng BRD – Tài liệu yêu cầu kinh doanh BRU – Đơn vị phục hồi kinh doanh BRV – Phiếu tiếp nhận ngân hàng B2B – Doanh nghiệp với doanh nghiệp B2C – Doanh nghiệp tới người tiêu dùng B2G – Doanh nghiệp với chính phủ Busi – kinh doanh xe buýt.
-
List of business schools – Entrepreneurship education – Executive education Managerial academic degrees Undergraduate – level degrees Bachelor of Business Administration – Bachelor of Commerce – Bachelor of Business – Bachelor of Business Science Graduate – level degrees Master of Business Administration – Master of Business and Management – Master of Business – Master of Commerce – Master of International Business – Master of Management – Master of Engineering Management – Master of Enterprise – Master of Finance – Master of Nonprofit Organizations – Master of Health Administration – Master of Science in Project Management – Master of Public Administration – equivalent to an MBA, but for the public sector.
Danh sách các trường kinh doanh Giáo dục tinh thần kinh doanh đào tạo điều hành Bằng cử nhân quản lý Cấp đại học Cử nhân Quản trị Kinh doanh – Cử nhân Thương mại – Cử nhân kinh doanh – Cử nhân Khoa học Kinh doanh Bằng cao học Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh – Thạc Sĩ Kinh Doanh Và Quản Lý – Thạc Sĩ Kinh Doanh – Thạc sĩ thương mại – Thạc Sĩ Kinh Doanh Quốc Tế – Thạc Sĩ Quản Lý – Thạc sỹ Quản lý Kỹ thuật – Thạc Sĩ Doanh Nghiệp – Thạc sĩ Tài chính – Thạc sĩ quản lý các tổ chức phi lợi nhuận – Thạc sỹ Quản trị Y tế – Thạc sỹ Khoa Học Quản Lý Dự Án – Thạc sỹ Quản trị Công – tương đương với bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh, nhưng dành cho khu vực công.
-
The alligator was tied and the man was holding it, but the store’s owner was concerned that the alligator could get loose and hurt someone. The owner was scared because he had never seen this kind of animal in the store before. The owner told the man to leave but the man wouldn’t.
Con cá sấu đã bị trói lại và anh chàng ta đang giữ nó, nhưng ông chủ tiệm sợ là con cá sấu có thể sổng ra và cắn người như chơi. Ông chủ tiệm hết hồn vì trước giờ ông chưa từng thấy con vật nào như vậy trong tiệm của mình. Ông bảo anh chàng kia đi chỗ khác đi nhưng anh ta chẳng chịu đi cho.
-
So the point is the Republicans here recognize that there’s a certain need of ownership, a respect for ownership, the respect we should give the creator, the remixer, the owner, the property owner, the copyright owner of this extraordinarily powerful stuff, and not a generation of sharecroppers.
Nên vấn đề là, những đảng viên đảng Cộng hoà này thừa nhận rằng cần phải có quyền sở hữu, tôn trọng quyền sở hữu, tôn trọng dành cho tác giả, cho người phối trộn, người chủ, người sở hữu tài sản, người sở hữu bản quyền của công cụ quyền lực phi thường này, chứ không phải là một thế hệ cày thuê cuốc mướn.
-
1957: INSEAD founded as the first business school outside the US 1959: First MBA intake in Fontainebleau and first business school to offer a one – year MBA program 1960: First MBA class graduates 1967: Opening of the school’s first campus on the edge of the Forest of Fontainebleau (now called the ‘Europe Campus’) 1968: First Executive Education programme 1971: Creation of CEDEP, the European Centre for Continuing Education, on a site next to INSEAD in Fontainebleau 1976: Launch of the INSEAD Alumni Fund 1980: INSEAD Euro – Asia Centre opens in Fontainebleau 1983: MBA programme begins its dual intake (in January and September) 1987: Announcement of the INSEAD – Fundação Dom Cabral Partnership 1989: Launch of the PhD programme 1995: Launch of the first INSEAD Development Campaign, which raised funds for permanently endowed chairs and research 2000: First business school with full campuses on multiple continents, with the Asia Campus opening in Singapore 2001: Announcement of the INSEAD – Wharton Alliance and first MBA participant exchanges 2003: Launch of the Executive MBA programme 2004: Opening of the Plessis Mornay Learning Space for Executive Education on Europe Campus 2007: INSEAD Centre opened in Abu Dhabi, primarily for research and executive education; launch of a dual degree Executive MBA with Tsinghua University in China 2010: INSEAD’s Abu Dhabi Center attains Campus status (Middle East Campus) 2012: Launch of the Master in Finance specialized degree 2013: MBA participant exchange agreement with CEIBS launched 2015: Inauguration of the Leadership Development Center in Singapore 2016: First and only business school to achieve a ‘ triple first ‘in rankings – MBA, Executive MBA (Tsinghua – INSEAD EMBA) and Single School Executive MBA (INSEAD GEMBA) in the Financial Times 2016 rankings 2018: Launch of the Hoffmann Global Institute for Business and Society 2020: Opening of the INSEAD San Francisco Hub for Business Innovation
1957: INSEAD thành lập với tư cách là trường kinh doanh đầu tiên bên ngoài Hoa Kỳ 1959: Khai giải khoá MBA đầu tiên ở Fontainebleau và trở thành trường kinh doanh đầu tiên cung cấp chương trình MBA một năm 1960: Lớp MBA đầu tiên tốt nghiệp Năm 1967: Khai trương cơ sở đầu tiên của trường ở rìa Rừng Fontainebleau (nay được gọi là ‘Cơ sở Châu Âu’) 1968: Chương trình đào tạo quản trị thực hành đầu tiên 1971: Thành lập CEDEP (European Centre for Continuing Education), trên một địa điểm cạnh INSEAD ở Fontainebleau 1976: Ra mắt Quỹ cựu sinh viên INSEAD 1980: Trung tâm Âu-Á INSEAD được mở tại Fontainebleau 1983: Chương trình MBA bắt đầu tuyển sinh kép (vào tháng 1 và tháng 9) 1987: Thông báo về quan hệ đối tác INSEAD – Fundação Dom Cabral 1989: Khởi động chương trình Tiến sĩ 1995: Khởi động Chiến dịch Phát triển INSEAD đầu tiên, gây quỹ cho những vị trí và nghiên cứu lâu dài 2000: Trở thành trường kinh doanh đầu tiên có đầy đủ các cơ sở trên nhiều châu lục, với Cơ sở Châu Á mở tại Singapore 2001: Thông báo về hợp tác INSEAD – Wharton và chương trình trao đổi MBA đầu tiên 2003: Khởi động chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp (EMBA) 2004: Khai trương Không gian Học tập Plessis Mornay (Plessis Mornay Learning Space) dành cho chương trình Đào tạo quản trị thực hành tại cơ sở Châu Âu 2007: Trung tâm INSEAD mở tại Abu Dhabi, chủ yếu dành cho nghiên cứu và đào tạo quản trị thực hành; ra mắt chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp bằng kép với Đại học Thanh Hoa ở Trung Quốc 2010: Trung tâm Abu Dhabi của INSEAD đạt tiêu chuẩn trở thành cơ sở Trung Đông 2012: Ra mắt bằng Thạc sĩ Tài chính chuyên ngành 2013: Thoả thuận trao đổi học viên MBA với CEIBS được đưa ra 2015: Khánh thành Trung tâm Phát triển Lãnh đạo (Leadership Development Center) tại Singapore 2016: Trường kinh doanh đầu tiên và duy nhất đạt được ba thứ hạng đầu trong bảng xếp hạng – MBA, Executive MBA (Tsinghua-INSEAD EMBA) và Single School Executive MBA (INSEAD GEMBA) trong bảng xếp hạng Financial Times 2016 2018: Ra mắt Viện Kinh doanh và Xã hội Hoffmann toàn cầu (Hoffmann Global Institute for Business and Society) 2020: Khai trương Trung tâm đổi mới kinh doanh INSEAD San Francisco (INSEAD San Francisco Hub for Business Innovation)
-
If you are interested in advancing in the business world, English is a key to success. Most countries in some way will do business with English speaking countries. As well, English has become the international language of business and is often used as a neutral language for business between various countries. It is now common for an engineer in Mexico to get technical support in English from an expert in China. With English you can communicate with technicians and experts from the United States in order to help your company. You can also communicate with business people from other countries in the neutral language of English. Companies are also recognizing the value of English and now pay more for employees who can speak English. So even in your own country, speaking English can get you more cash!
Nếu bạn quan tâm đến việc thúc đẩy sự nghiệp kinh doanh thì tiếng Anh là chìa khóa đến thành công. Hầu hết các nước ở một mức độ nhất định đều kinh doanh với các nước nói tiếng Anh. Đồng thời, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế của doanh nghiệp và thường được sử dụng như là một ngôn ngữ trung tính cho doanh nghiệp giữa các nước khác nhau. Một chuyên gia người Trung Quốc hỗ trợ kĩ thuật cho một kỹ sư ở Mexico bằng tiếng Anh là điều hết sức bình thường hiện nay. Có tiếng Anh, bạn có thể giao tiếp với các kỹ thuật viên và các chuyên gia đến từ Hoa Kỳ để hỗ trợ công ty mình. Bạn cũng có thể giao tiếp với các doanh nhân từ các nước khác bằng ngôn ngữ trung lập_ tiếng Anh. Các danh nghiệp cũng được công nhận tầm quan trọng của tiếng Anh và ngày nay lương của nhân viên có thể nói tiếng Anh cũng cao hơn. Vì vậy, ngay cả ở đất nước của bạn, nói tiếng Anh có thể giúp bạn kiếm nhiều tiền hơn!
-
Breach of provisions on business registration; on business licences of business entities; on establishment and operation of representative offices and branches of Vietnamese business entities and of foreign business entities; Â
Vi phạm quy định về đăng ký kinh doanh; giấy phép kinh doanh của thương nhân; thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân việt nam và của thương nhân nước ngoài;
-
Its new businesses include platform business, business – to – business (B2B) solutions business, healthcare business.
Các doanh nghiệp mới của nó bao gồm kinh doanh nền tảng, kinh doanh từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B 2 B), kinh doanh chăm sóc sức khoẻ.
-
This will either reveal a sound business proposition that the investor may become interested in investing capital in return for equity, or an embarrassing lack of preparation on the part of the contestant (such as the contestant’s lack of knowledge of the business’ profits or margins), the uncovering of troubling facts (such as insufficient sales or manufacturing margins) or other reasons which may play a factor in the investors consequently rejecting the investment (such as the investor asking for a larger equity stake in the business than the contestant wants to give up, the contestant’s valuation on the business being too high compared to its overall profits, the product not having any proprietary value or the investor’s belief that they can not add value to the business).
Điều này sẽ hé lộ việc các nhà đầu tư sẽ hứng thú với việc đầu tư tiền để đổi lấy vốn chủ sở hữu, hay làm người chơi xấu hổ về sự chuẩn bị thiếu chuẩn bị của họ (như sự thiếu kiến thức của người chơi về cách doanh nghiệp sinh lời), các thông tin chưa được tính đến có thể gây thiệt hại (Như không bán được đủ hàng hay không sản xuất đủ sản phẩm) hay các lí do khác mà có thể làm các nhà đầu tư từ chối việc đầu tư (Chẳng hạn như nhà đầu tư yêu cầu một số cổ phần lớn hơn của công ty so với phần mà người chơi muốn bán, hay giá trị công ty theo đánh giá của người chơi quá cao khi so sánh với lợi nhuận, sản phẩm không có giá trị gì hay nhà đầu tư không tin rằng có thể cho thêm giá trị vào công ty).