Business insider nghĩa là gì?

  • Business Insider, a leading US business and entertainment website, has cited Vietnam’s Con Dao islands as one of top 25 remote islands tourists should visit in their lifetime.

    Business Insider, một trang web kinh doanh và giải trí hàng đầu của Mỹ, đã liệt kê Côn Đảo của Việt Nam là một trong top 25 hòn đảo mà du khách từ xa nên đến trong cuộc đời của họ.

  • Business school rankings Worldwide overall QS 3 Worldwide MBA Business Insider 3 Economist 22 Financial Times 3

    Bảng xếp hạng trường kinh doanh Trên toàn thế giới nói chung QS 3 MBA trên toàn thế giới Business Insider 3 Nhà kinh tế học 22 Financial Times 3

  • A May 2016 Business Insider article features a lengthy interview with an anonymous Apple Store retail worker in the United Kingdom, where the employee highlighted significant dissatisfactions and issues for retail workers, including harassment and death threats from customers, an intense internal criticism policy that feels “like a cult”, a lack of any significant bonus if a worker manages to secure a business contract worth “hundreds of thousands”, a lack of promotion opportunities, and are paid so little that many workers are unable to buy products themselves even with a “generous” discount on any Apple product or Apple stock.

    Một bài báo của Business Insider tháng 5 năm 2016 có một cuộc phỏng vấn dài với một nhân viên bán lẻ ẩn danh của Apple Store tại Vương quốc Anh, nơi nhân viên nêu bật những bất mãn và vấn đề đối với nhân viên bán lẻ, bao gồm quấy rối và doạ giết từ khách hàng, một chính sách chỉ trích nội bộ dữ dội cảm thấy “như một giáo phái”, thiếu bất kỳ khoản thưởng đáng kể nào nếu một nhân viên giữ được một hợp đồng kinh doanh trị giá “hàng trăm ngàn”, thiếu cơ hội thăng tiến và được trả rất ít đến mức nhiều nhân viên không thể tự mua sản phẩm ngay cả với chính sách giảm giá “hào phóng” cho bất kỳ sản phẩm Apple nào hoặc cổ phiếu Apple.

  • Here’s Chloe’s letter, shared with Business Insider by her father, Andy Bridgewater:

    Dưới đây là lá thư của Chloe được cha em là Andy Bridgewater chia sẻ với Business Insider.

  • “It’s hard to relax when you’re surrounded by thousands of other tourists.” Business insider’s introduction to Con Dao recommends “instead of visiting a well-known island, try something a little more remote”.

    “Thật khó để mà thư giãn khi xung quanh bạn là hàng ngàn khách du lịch khác.” Business insider giới thiệu về Côn Đảo và đưa ra lời giới thiệu “thay vì đến thăm một hòn đảo nổi tiếng, hãy thử một nơi nào đó tách biệt hơn một chút”.

  • 5. Successful people already do so! A New York Magazine article about Jack Dorsey, the founder of Twitter, said that he starts his day at 5:30 a.m. Dorsey uses this time before the workday for meditation and a 10-kilometer run. Tim Cook, the CEO of Apple, starts answering his partners’ e-mails at 4:30 every morning. Richard Branson, the founder of the Virgin Group, is also an early morning enthusiast. In his interviews with Business Insider, he said that he wakes up at 5:45 a.m. and gets to work right away. He works first at his computer, and then he eats breakfast.

    Những người thành công cũng đã dậy sớm như vậy! Một bài báo trên tạp chí New York viết về Jack Dorsey, nhà sáng lập ra Twitter, cho biết ông bắt đầu ngày mới của mình lúc 5 rưỡi sáng. Dorsey trước khi làm việc thì ông ngồi thiền và đi bộ 10 cây số. Tim Cook, Giám đốc Điều hành của Apple, bắt đầu trả lời các email của đối tác vào lúc 4 rưỡi mỗi sáng. Richard Branson, nhà sáng lập tập đoàn Virgin, cũng là một người thích dậy sớm. Trong một cuộc phỏng vấn của tờ Business Insider, ông cho biết mình thức dậy lúc 5 giờ 45 sáng và đi làm ngay. Ông mở máy tính làm việc trước rồi mới đi ăn sáng.

  • So as camping trips go, it was a long one, and one I’ve seen summarized most succinctly here on the hallowed pages of Business Insider Malaysia.

    Chuyến đi bắt đầu, một chuyến đi dài, và tôi thấy nó được tóm tắt ngắn gọn nhất ở đây trên những trang giấy thiêng của tờ Business Insider Malaysia.

  • Christopher Campbell of Business Insider wrote that the film “features a few more parallels and even seems like a template for a number of later works, including Goodfellas, Casino and now The Wolf of Wall Street.”

    Christopher Campbell của Business Insider cho rằng bộ phim “tạo ra vài điểm tương đồng và thậm chí có vẻ giống như khuôn mẫu cho một số tác phẩm sau này, bao gồm Goodfellas, Casino và giờ là The Wolf of Wall Street”.

  • Another criticism is the perceived tendency to fall out of one’s ear; however, testing by Business Insider has shown that it is quite unlikely for this to happen during normal use for most ear types.

    Một chỉ trích khác là xu hướng AirPods rơi ra khỏi tai của người đeo, tuy nhiên thử nghiệm của Business Insider đã chỉ ra rằng điều này khó xảy ra trong quá trình sử dụng bình thường đối với hầu hết các loại tai.

  • The earlier motto had been described as Zuckerberg’s “prime directive to his developers and team” in a 2009 interview in Business Insider, in which he also said “Unless you are breaking stuff, you are not moving fast enough.”

    Khẩu hiệu trước đó đã được mô tả là “chỉ thị chính của Zuckerberg cho các nhà phát triển và nhóm của anh ấy” trong một cuộc phỏng vấn năm 2009 trên Business Insider, trong đó anh cũng nói “Trừ khi bạn phá vỡ mọi thứ, bạn sẽ không di chuyển đủ nhanh.”

  • She serves as member of the King Task Group into insider trading and the Financial Markets Advisory Board, and helped draft the Insider Trading Act, 1998. This statute provides for compensation for losses suffered as a result of insider trading.

    Bà đóng vai trò thành viên của Vua Nhiệm vụ Nhóm thành giao dịch nội gián và Ban cố vấn thị trường tài chính, và giúp soạn thảo Luật Insider Trading, 1998. quy chế này quy định về bồi thường thiệt hại phải chịu do hậu quả của giao dịch nội gián.

  • BAU – Business As Usual BEP – Break Even Point bldg. – Building BLS – Balance Sheet BMC – Business Model Canvas BOM – Bill of Materials BPR – Brief Project Report BPV – Bank Payment Voucher BRD – Business Requirements Document BRU – Business Recovery Unit BRV – Bank Receipt Voucher B2B – Business – to – business B2C – Business to Consumer B2G – Business – to – government BUSI – business bus.

    BAU – Kinh doanh như bình thường BEP – Điểm hoà vốn xe tải – Toà nhà BLS – Bảng cân đối kế toán BMC – Mô hình kinh doanh Canvas BOM – Hoá đơn vật liệu BPR – Báo cáo dự án tóm tắt BPV – Phiếu thanh toán ngân hàng BRD – Tài liệu yêu cầu kinh doanh BRU – Đơn vị phục hồi kinh doanh BRV – Phiếu tiếp nhận ngân hàng B2B – Doanh nghiệp với doanh nghiệp B2C – Doanh nghiệp tới người tiêu dùng B2G – Doanh nghiệp với chính phủ Busi – kinh doanh xe buýt.

  • List of business schools – Entrepreneurship education – Executive education Managerial academic degrees Undergraduate – level degrees Bachelor of Business Administration – Bachelor of Commerce – Bachelor of Business – Bachelor of Business Science Graduate – level degrees Master of Business Administration – Master of Business and Management – Master of Business – Master of Commerce – Master of International Business – Master of Management – Master of Engineering Management – Master of Enterprise – Master of Finance – Master of Nonprofit Organizations – Master of Health Administration – Master of Science in Project Management – Master of Public Administration – equivalent to an MBA, but for the public sector.

    Danh sách các trường kinh doanh Giáo dục tinh thần kinh doanh đào tạo điều hành Bằng cử nhân quản lý Cấp đại học Cử nhân Quản trị Kinh doanh – Cử nhân Thương mại – Cử nhân kinh doanh – Cử nhân Khoa học Kinh doanh Bằng cao học Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh – Thạc Sĩ Kinh Doanh Và Quản Lý – Thạc Sĩ Kinh Doanh – Thạc sĩ thương mại – Thạc Sĩ Kinh Doanh Quốc Tế – Thạc Sĩ Quản Lý – Thạc sỹ Quản lý Kỹ thuật – Thạc Sĩ Doanh Nghiệp – Thạc sĩ Tài chính – Thạc sĩ quản lý các tổ chức phi lợi nhuận – Thạc sỹ Quản trị Y tế – Thạc sỹ Khoa Học Quản Lý Dự Án – Thạc sỹ Quản trị Công – tương đương với bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh, nhưng dành cho khu vực công.

  • This is one of the most important questions you can ask, as the answer can give you “insider information” about the role that isn’t readily available elsewhere. When answering this question, the hiring manager will give you some clues as to how your career goals align with the role. For example, you’ll discover more about the specific skills that you’ll require, the true priorities of the role, the workplace culture, and (most significantly) an insider’s perspective of what it takes to secure the role.

    Đây là một câu hỏi quan trọng nhất mà bạn có thể hỏi, các câu trả lòi có thể cung cấp cho bạn “thông tin nội bộ” về vai trò đó không có sẵn ở nơi khác. Khi trả lời câu hỏi này, nhà tuyển dụng sẽ cung cấp cho bận một số đầu mối rằng mục tiêu nghề nghiệp của bạn phù hợp với vị trí tuyển dụng như thế nào? Ví dụ, bạn sẽ khám phá thêm về các kỹ năng cụ thể mà bạn sẽ cần, những ưu tiên hàng đầu của vị trí này, văn hóa nơi làm việc và (đáng kể nhất) góc nhìn của người trong cuộc về những gì cần để đảm bảo vai trò.

  • 1957: INSEAD founded as the first business school outside the US 1959: First MBA intake in Fontainebleau and first business school to offer a one – year MBA program 1960: First MBA class graduates 1967: Opening of the school’s first campus on the edge of the Forest of Fontainebleau (now called the ‘Europe Campus’) 1968: First Executive Education programme 1971: Creation of CEDEP, the European Centre for Continuing Education, on a site next to INSEAD in Fontainebleau 1976: Launch of the INSEAD Alumni Fund 1980: INSEAD Euro – Asia Centre opens in Fontainebleau 1983: MBA programme begins its dual intake (in January and September) 1987: Announcement of the INSEAD – Fundação Dom Cabral Partnership 1989: Launch of the PhD programme 1995: Launch of the first INSEAD Development Campaign, which raised funds for permanently endowed chairs and research 2000: First business school with full campuses on multiple continents, with the Asia Campus opening in Singapore 2001: Announcement of the INSEAD – Wharton Alliance and first MBA participant exchanges 2003: Launch of the Executive MBA programme 2004: Opening of the Plessis Mornay Learning Space for Executive Education on Europe Campus 2007: INSEAD Centre opened in Abu Dhabi, primarily for research and executive education; launch of a dual degree Executive MBA with Tsinghua University in China 2010: INSEAD’s Abu Dhabi Center attains Campus status (Middle East Campus) 2012: Launch of the Master in Finance specialized degree 2013: MBA participant exchange agreement with CEIBS launched 2015: Inauguration of the Leadership Development Center in Singapore 2016: First and only business school to achieve a ‘ triple first ‘in rankings – MBA, Executive MBA (Tsinghua – INSEAD EMBA) and Single School Executive MBA (INSEAD GEMBA) in the Financial Times 2016 rankings 2018: Launch of the Hoffmann Global Institute for Business and Society 2020: Opening of the INSEAD San Francisco Hub for Business Innovation

    1957: INSEAD thành lập với tư cách là trường kinh doanh đầu tiên bên ngoài Hoa Kỳ 1959: Khai giải khoá MBA đầu tiên ở Fontainebleau và trở thành trường kinh doanh đầu tiên cung cấp chương trình MBA một năm 1960: Lớp MBA đầu tiên tốt nghiệp Năm 1967: Khai trương cơ sở đầu tiên của trường ở rìa Rừng Fontainebleau (nay được gọi là ‘Cơ sở Châu Âu’) 1968: Chương trình đào tạo quản trị thực hành đầu tiên 1971: Thành lập CEDEP (European Centre for Continuing Education), trên một địa điểm cạnh INSEAD ở Fontainebleau 1976: Ra mắt Quỹ cựu sinh viên INSEAD 1980: Trung tâm Âu-Á INSEAD được mở tại Fontainebleau 1983: Chương trình MBA bắt đầu tuyển sinh kép (vào tháng 1 và tháng 9) 1987: Thông báo về quan hệ đối tác INSEAD – Fundação Dom Cabral 1989: Khởi động chương trình Tiến sĩ 1995: Khởi động Chiến dịch Phát triển INSEAD đầu tiên, gây quỹ cho những vị trí và nghiên cứu lâu dài 2000: Trở thành trường kinh doanh đầu tiên có đầy đủ các cơ sở trên nhiều châu lục, với Cơ sở Châu Á mở tại Singapore 2001: Thông báo về hợp tác INSEAD – Wharton và chương trình trao đổi MBA đầu tiên 2003: Khởi động chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp (EMBA) 2004: Khai trương Không gian Học tập Plessis Mornay (Plessis Mornay Learning Space) dành cho chương trình Đào tạo quản trị thực hành tại cơ sở Châu Âu 2007: Trung tâm INSEAD mở tại Abu Dhabi, chủ yếu dành cho nghiên cứu và đào tạo quản trị thực hành; ra mắt chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp bằng kép với Đại học Thanh Hoa ở Trung Quốc 2010: Trung tâm Abu Dhabi của INSEAD đạt tiêu chuẩn trở thành cơ sở Trung Đông 2012: Ra mắt bằng Thạc sĩ Tài chính chuyên ngành 2013: Thoả thuận trao đổi học viên MBA với CEIBS được đưa ra 2015: Khánh thành Trung tâm Phát triển Lãnh đạo (Leadership Development Center) tại Singapore 2016: Trường kinh doanh đầu tiên và duy nhất đạt được ba thứ hạng đầu trong bảng xếp hạng – MBA, Executive MBA (Tsinghua-INSEAD EMBA) và Single School Executive MBA (INSEAD GEMBA) trong bảng xếp hạng Financial Times 2016 2018: Ra mắt Viện Kinh doanh và Xã hội Hoffmann toàn cầu (Hoffmann Global Institute for Business and Society) 2020: Khai trương Trung tâm đổi mới kinh doanh INSEAD San Francisco (INSEAD San Francisco Hub for Business Innovation)

  • If you are interested in advancing in the business world, English is a key to success. Most countries in some way will do business with English speaking countries. As well, English has become the international language of business and is often used as a neutral language for business between various countries. It is now common for an engineer in Mexico to get technical support in English from an expert in China. With English you can communicate with technicians and experts from the United States in order to help your company. You can also communicate with business people from other countries in the neutral language of English. Companies are also recognizing the value of English and now pay more for employees who can speak English. So even in your own country, speaking English can get you more cash!

    Nếu bạn quan tâm đến việc thúc đẩy sự nghiệp kinh doanh thì tiếng Anh là chìa khóa đến thành công. Hầu hết các nước ở một mức độ nhất định đều kinh doanh với các nước nói tiếng Anh. Đồng thời, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế của doanh nghiệp và thường được sử dụng như là một ngôn ngữ trung tính cho doanh nghiệp giữa các nước khác nhau. Một chuyên gia người Trung Quốc hỗ trợ kĩ thuật cho một kỹ sư ở Mexico bằng tiếng Anh là điều hết sức bình thường hiện nay. Có tiếng Anh, bạn có thể giao tiếp với các kỹ thuật viên và các chuyên gia đến từ Hoa Kỳ để hỗ trợ công ty mình. Bạn cũng có thể giao tiếp với các doanh nhân từ các nước khác bằng ngôn ngữ trung lập_ tiếng Anh. Các danh nghiệp cũng được công nhận tầm quan trọng của tiếng Anh và ngày nay lương của nhân viên có thể nói tiếng Anh cũng cao hơn. Vì vậy, ngay cả ở đất nước của bạn, nói tiếng Anh có thể giúp bạn kiếm nhiều tiền hơn!

  • Breach of provisions on business registration; on business licences of business entities; on establishment and operation of representative offices and branches of Vietnamese business entities and of foreign business entities; Â

    Vi phạm quy định về đăng ký kinh doanh; giấy phép kinh doanh của thương nhân; thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân việt nam và của thương nhân nước ngoài;

  • Its new businesses include platform business, business – to – business (B2B) solutions business, healthcare business.

    Các doanh nghiệp mới của nó bao gồm kinh doanh nền tảng, kinh doanh từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B 2 B), kinh doanh chăm sóc sức khoẻ.

  • This will either reveal a sound business proposition that the investor may become interested in investing capital in return for equity, or an embarrassing lack of preparation on the part of the contestant (such as the contestant’s lack of knowledge of the business’ profits or margins), the uncovering of troubling facts (such as insufficient sales or manufacturing margins) or other reasons which may play a factor in the investors consequently rejecting the investment (such as the investor asking for a larger equity stake in the business than the contestant wants to give up, the contestant’s valuation on the business being too high compared to its overall profits, the product not having any proprietary value or the investor’s belief that they can not add value to the business).

    Điều này sẽ hé lộ việc các nhà đầu tư sẽ hứng thú với việc đầu tư tiền để đổi lấy vốn chủ sở hữu, hay làm người chơi xấu hổ về sự chuẩn bị thiếu chuẩn bị của họ (như sự thiếu kiến thức của người chơi về cách doanh nghiệp sinh lời), các thông tin chưa được tính đến có thể gây thiệt hại (Như không bán được đủ hàng hay không sản xuất đủ sản phẩm) hay các lí do khác mà có thể làm các nhà đầu tư từ chối việc đầu tư (Chẳng hạn như nhà đầu tư yêu cầu một số cổ phần lớn hơn của công ty so với phần mà người chơi muốn bán, hay giá trị công ty theo đánh giá của người chơi quá cao khi so sánh với lợi nhuận, sản phẩm không có giá trị gì hay nhà đầu tư không tin rằng có thể cho thêm giá trị vào công ty).

  • Business – to – business – Business – to – business (“B2B”) sales are likely to be larger in terms of volume, economic value and complexity than business – to – consumer (“B2C”) sales.

    Doanh nghiệp đến doanh nghiệp – Doanh số từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp (“B 2 B”) có khả năng lớn hơn về khối lượng, giá trị kinh tế và tính phức tạp hơn doanh số bán hàng từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng (“B 2 C”).