Bổ sung thêm mã ngành nghề hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí

  • Bổ sung thêm mã ngành nghề hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí

    Các dịch vụ hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí ngày càng phát triển do nhu cầu của con người tăng cao. Theo Phụ Lục II: Danh mục ngành nghề kinh doanh chi tiết Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ thì việc bổ sung thêm mã ngành nghề hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí được quy định như sau:

    ngành nghề hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí

    Nhóm mã ngành nghề hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí: 931: Hoạt động thể thao

    Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở thể thao; hoạt động của các đội hoặc các câu lạc bộ mà tham gia chủ yếu vào các sự kiện thể thao trực tiếp trước khán giả phải mua vé; các vận động viên độc lập tiến hành tham gia vào các sự kiện thể thao hoặc các cuộc đua trực tiếp trước khán giả phải mua vé; những người chủ của những người tham gia vào các cuộc đua như đua xe ô tô, đua chó, đua ngựa,…chủ yếu là những người đã đưa các vận động viên tham gia vào các cuộc đua hoặc các sự kiện thể thao thu hút khán giả khác; các huấn luyện viên thể thao cung cấp các dịch vụ về chuyên dụng để hỗ trợ cho các vận động viên tham gia vào các sự kiện thể thao hoặc các cuộc thi đấu; những người điều hành đấu trường và sân vận động; các hoạt động khác về tổ chức, thúc đẩy, hoặc quản lý các sự kiện thể thao khác chưa được phân vào đâu.

    9311 – 93110: Hoạt động của các cơ sở thể thao

    Nhóm này gồm:

    – Hoạt động của các cơ sở tổ chức các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời (trong nhà hoặc ngoài trời có hoặc không có mái che, có hoặc không có chỗ ngồi cho khán giả):

    + Sân vận động bóng đá, khúc côn cầu, criket, bóng chày,

    + Đường đua ô tô, đua chó, đua ngựa,

    + Bể bơi và sân vận động,

    + Đường đua và các sân vận động,

    + Đấu trường thể thao và sân vận động mùa đông,

    + Sàn đấm bốc,

    + Sân golf,

    + Sân tennis,

    + Đường chơi bowling;

    – Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và ngoài trời của các nhà tổ chức sở hữu các cơ sở đó;

    – Gồm cả việc quản lý và cung cấp nhân viên cho hoạt động của các cơ sở này.

    Loại trừ:

    – Cho thuê các thiết bị thể thao và giải trí được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí);

    – Hoạt động của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu);

    9312 – 93120: Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao

    Nhóm này gồm

    – Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp và nghiệp dư, giúp cho các hội viên của câu lạc bộ có cơ hội tham gia vào các hoạt động thể thao.

    Cụ thể:

    – Câu lạc bộ bóng đá;

    – Câu lạc bộ bowling;

    – Câu lạc bộ bơi lội;

    – Câu lạc bộ chơi golf;

    – Câu lạc bộ đấm bốc;

    – Câu lạc bộ đấu vật, phát triển thể chất;

    – Câu lạc bộ thể thao mùa đông;

    – Câu lạc bộ chơi cờ;

    – Câu lạc bộ đường đua;

    – Câu lạc bộ bắn súng.

    Loại trừ:

    – Dạy thể thao do các giáo viên, huấn luyện viên riêng được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);

    – Hoạt động của các cơ sở thể thao được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao);

    – Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư trong nhà hoặc ngoài trời của các câu lạc bộ thể thao có các cơ sở của mình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao).

    9319 – 93190: Hoạt động thể thao khác

    Nhóm này gồm

    – Hoạt động của các nhà đạo diễn hoặc các nhà tổ chức các sự kiện thể thao, có hoặc không có cơ sở;

    – Hoạt động của các vận động viên và những người chơi thể thao bằng tài khoản sở hữu cá nhân, trọng tài, người bấm giờ v.v…;

    – Hoạt động của các liên đoàn thể thao và các ban điều lệ;

    – Hoạt động liên quan đến thúc đẩy các sự kiện thể thao;

    – Hoạt động của các chuồng nuôi ngựa đua, các chuồng nuôi chó và các gara ô tô;

    – Hoạt động của các khu săn bắt và câu cá thể thao;

    – Hoạt động hỗ trợ cho câu cá và săn bắn mang tính thể thao hoặc giải trí.

    Loại trừ:

    – Cho thuê các thiết bị thể thao được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí);

    – Hoạt động của các nơi dạy thể thao và trò chơi được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);

    – Hoạt động của các hướng dẫn viên, giáo viên và huấn luyện viên thể thao được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);

    – Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời mang tính chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư của các câu lạc bộ thể thao có hoặc không có cơ sở được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao) hoặc 93120 (Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao);

    – Hoạt động của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).

    932: Hoạt động vui chơi giải trí khác

    Nhóm này gồm: Phạm vi rộng các đơn vị có khả năng hoạt động hoặc cung cấp các dịch vụ để thoả mãn nhu cầu giải trí đa dạng của khách hàng. Gồm các hoạt động giải trí đa dạng hấp dẫn, như lái máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn, triển lãm theo chủ đề và các chuyến dã ngoại. Trừ các hoạt động thể thao và nghệ thuật kịch, âm nhạc và các loại hình nghệ thuật và giải trí khác.

    9321 – 93210: Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề

    Nhóm này gồm: Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề bao gồm các hoạt động đa dạng và hấp dẫn như lái máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn, triển lãm theo chủ đề và các khu vui chơi dã ngoại.

    9329 – 93290: Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu

    Nhóm này gồm:

    – Các hoạt động vui chơi và giải trí khác (trừ các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề);

    – Hoạt động của các khu giải trí, bãi biển, bao gồm cho thuê các phương tiện như nhà tắm, tủ có khoá, ghế tựa, dù che.v.v…;

    – Hoạt động của các cơ sở vận tải giải trí, ví dụ như đi du thuyền;

    – Cho thuê các thiết bị thư giãn như là một phần của các phương tiện giải trí;

    – Hoạt động hội chợ và trưng bày các đồ giải trí mang tính chất giải trí tự nhiên;

    – Hoạt động của các sàn nhảy;

    – Hoạt động của các phòng hát karaoke.

    Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của các nhà đạo diễn hoặc các nhà thầu khoán các sự kiện trình diễn trực tiếp nhưng không phải là các sự kiện nghệ thuật hoặc thể thao, có hoặc không có cơ sở.

    Loại trừ:

    – Câu cá trên biển được phân vào nhóm 5011 (Vận tải hành khách ven biển và viễn dương) và 5021 (Vận tải hành khách đường thủy nội địa);

    – Cung cấp địa điểm và phương tiện để nghỉ nghơi trong thời gian ngắn cho các du khách trong các công viên và rừng giải trí và các địa điểm cắm trại được phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm);

    – Hoạt động phục vụ đồ uống cho các sàn nhảy được phân vào nhóm 5630 (Dịch vụ phục vụ đồ uống);

    – Khu vườn cây leo, địa điểm cắm trại, cắm trại vui chơi, khu săn bắn và câu cá được phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm)

    Hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí

    Thông tin về mã ngành nghề, tên ngành nghề cần phải được ghi chính xác trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh bổ sung ngành nghề. Thành phần hồ sơ gồm các văn bản sau đây:

    1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
    2. Quyết định về việc bổ sung thêm mã ngành nghề hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí
    3. Biên bản họp về việc bổ sung thêm mã ngành nghề hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí
    4. Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.

    Trình tự nộp và nhận kết quả hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí qua các bước sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ như đã chuẩn bị ở trên ở Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

    Bước 2: Nhận phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ nộp đúng quy định.

    Bước 3: Nhận kết quả theo ngày trả trên phiếu hẹn. Nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại sẽ có văn bản trả lời lý do hồ sơ không hợp lệ.

    Bước 4: Đăng bố cáo về thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày. Hiện nay sau khi đăng ký kinh doanh thành công ở Sở Kế hoạch và Đầu tư thì thông tin thay đổi của doanh nghiệp sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.