Biểu mẫu văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP
Đã từ lâu thì việc trình bày văn bản hành chính chính xác nhất được thực hiện theo Thông tư 01/2011/TT-BNV. Tuy nhiên, từ ngày 05/03/2020 thì Nghị định 30/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đã mang lại nhiều điểm thay đổi trong thể thức và cách trình bày văn bản. Sau đây, Luật ACC xin chia sẻ đến quý đọc giả Biểu mẫu nghị định 30/2020/NĐ-CP để các bạn đọc có thể tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây.
Biểu mẫu văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP
Mục Lục
1. Văn bản hành chính là gì?
Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì văn bản hành chính là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
Văn bản hành chính tiếng Anh là Administrative document.
2. Các loại văn bản hành chính
Theo Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
3. Một số biểu mẫu các văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP
- Nghị quyết (cá biệt)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: /NQ-…3…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…4…, ngày… tháng… năm…
NGHỊ QUYẾT
……………5……………
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ …………………………………………………;
Căn cứ…………………………………………………….…;
……………………………………………………………
QUYẾT NGHỊ:
………………………………………………..6………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………../.
Nơi nhận:– Như Điều…. ;
– ………….;
– Lưu: VT,…7…8.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
- Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: /QĐ-…3…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…4…, ngày… tháng… năm…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc………. 5……………….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH6
Căn cứ ……………………………………………….7 ………………;
Căn cứ ………………………………………………………………..;
Theo đề nghị của ……………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều ………………………………………………. 8 ……….……..
Điều ………………………………………………….……………………………………………….……../.
Nơi nhận:– Như Điều…….;
– …………;
– Lưu: VT,…9…10.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
- Quyết định (quy định gián tiếp)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: /QĐ-…3…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…4…, ngày… tháng… năm…
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành (Phê duyệt)……….5……………….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH6
Căn cứ …………………………………………….. 7 ………………….;
Căn cứ ……………………………………………………………………;
Theo đề nghị của …………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này…………………..5…………..……..……….
………………………………………………
Điều………………………………………….………………………………………………../.
Nơi nhận:– Như Điều… ;-…………..;
– Lưu: VT,…8…9…
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
- Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản giấy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÊN LOẠI VĂN BẢN
…………..1…………
(Kèm theo Quyết định số…/QĐ-… ngày… tháng… năm… của… )2
——————
………3……….
………………………
Điều 1 …………………………….….
Điều … ………………….………….……………………………………………….
Điều ………………………………………………………………………………………………../.
Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản điện tử (*)
Số:…4…; ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây5
4. Thể thức văn bản hành chính
Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
Thể thức văn bản hành chính được quy định tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
– Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính:
+ Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
+ Số, ký hiệu của văn bản.
+ Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
+ Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
+ Nội dung văn bản.
+ Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
+ Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
+ Nơi nhận.
– Ngoài các thành phần trên, văn bản hành chính có thể bổ sung các thành phần khác như:
+ Phụ lục.
+ Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
+ Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
+ Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
5. Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm:
– Khổ giấy;
– Kiểu trình bày;
– Định lề trang;
– Phông chữ;
– Cỡ chữ;
– Kiểu chữ;
– Vị trí trình bày các thành phần thể thức;
– Số trang văn bản.
6. Soạn thảo văn bản hành chính
Soạn thảo văn bản hành chính được quy định tại Điều 10 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
– Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.
– Đơn vị hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày.
Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ thống và cập nhật các thông tin cần thiết.
– Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản.
– Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao.
Trên đây là một số biểu mẫu nghị định 30/2020/NĐ-CP phổ biến hiện nay mà Luật ACC đã cung cấp đến quý khách hàng. Theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP chúng ta có thể áp dụng để viết các mẫu đơn văn bản hành chính. Mọi thắc mắc có thể phản hồi trực tiếp dưới bài viết sau hoặc liên hệ với chúng tôi qua các hình thức liên hệ dưới đây. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu về hỗ trợ pháp lý, làm thủ tục giấy tờ cho khách hàng cũng như đội ngũ luật sư, chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ bạn tốt nhất.
Hotline: 19003330
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
5/5 – (2654 bình chọn)
✅ Dịch vụ thành lập công ty
⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh
⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn
⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán
⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán
⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu
⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin