Biển số xe tỉnh Phú Yên – Biển số xe 78

Phú Yên là một tỉnh ven biển thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ
Tỉnh Phú Yên có 1 Thành phố, 2 Thị xã, cùng 6 Huyện, tính đến Tháng 6/2022

1. Biển số xe 78 ở đâu?

Biển số xe Phú Yên được quy định là biển số xe 78. Biển số xe 78 do phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Phú Yên cung cấp và quản lý.
– Thành phố Tuy Hòa: 78-C1
– Thị xã Sông Cầu: 78-D1
– Thị xã Đông Hòa: 78-G1
– Huyện Tây Hòa: 78-F1
– Huyện Tuy An: 78-H1
– Huyện Phú Hòa: 78-E1
– Huyện Sơn Hòa: 78-L1
– Huyện Đồng Xuân: 78-K1
– Huyện Sông Hinh: 78-M1

Biển số ô tô đăng ký trên địa bàn Phú Yên : 78A, 78B, 78C, 78D, 78LD.

Biển số xe của tỉnh Phú Yên quy định cho dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống sử dụng ký hiệu là 78A-xxx.xx
Biển số xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Phú Yên là 78B-xxx.xx
Xe tải và xe bán tải thì sử dụng ký hiệu trên biển số xe ô tô Phú Yên là 78C-xxx.xx

Biển số xe Phú Yên cho xe van đăng ký tại tỉnh có ký hiệu là 78D-xxx-xx
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Phú Yên có đăng ký biển số xe là 78LD-xxx.xx
Xe sơ-mi rơ-moóc tại Phú Yên sử dụng biển số xe 78R-xxx.xx

Biển số xe Phú Yên của quân đội làm kinh tế có ký hiệu 78KT-xxx.xx

2. Các loại biển số xe ô tô hiện nay:
– Xe cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước…: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M.
– Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
– Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt.
– Xe hoạt động kinh doanh vận tải: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong

3. Ý nghĩa các con số, chữ cái trên biển số xe:
– Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe. Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11-99.
– Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký. Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1-9.
– Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 5 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.