Biển số xe Bình Thuận là bao nhiêu?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì mỗi tình, thành phố trực thuộc trung ương sẽ đều có những số quy định cho mã vùng được ghi nhận trên biển kiểm soát các phương tiện được đăng ký cấp biển tại khu vực tỉnh, thành phố đó.
Do vây, với nội dung bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về Biển số xe Bình Thuận là bao nhiêu?
Giới thiệu về tỉnh Bình Thuận
Bình Thuận là tỉnh thuộc khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, tổng diện tích của khoảng 7810 km2 với độ dài bờ biển là 192 km, vùng lãnh hải rộng khoảng 52000km2 chính vì vậy mà Bình Thuận được xác định là một trong ba ngư trường lớn nhất Việt Nam hiện nay, phát triển mạnh mã trong lĩnh vực chế biến thủy sản xuất khẩu. Ngoài ra Bình Thuận còn là vùng đất có nhiều lợi thế về canh tác nông nghiệp, khai thác khoáng sản…
Ngoài tiềm năng phát triển kinh tế thì Bình Thuận còn là tỉnh có bề dày lịch sử, văn hóa lâu đời, đặc biệt phải kể đến chính là văn hóa Chăm pa, các danh lam thắng cảnh như Mũi Né, Lầu Ông Hoàng…hàng năm luôn thu hút đông đảo nguồn du khách trong và ngoài nước đến thăm quan, du lịch.
Cũng giống như các khu vực tỉnh, thành phố khác, do phát triển mạnh về kinh tế, du lịch nên lượng phương tiện lưu thông trên thực tế là rất nhiều, chính vì vậy việc kiểm soát vấn đề giao thông cũng rất được tỉnh Bình Thuận quan tâm chú trọng.
Biển số xe Bình Thuận là bao nhiêu?
Tại Phụ lục số 02 quy định về ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước được ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA thì biển số xe của các phương tiện lưu thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận sẽ có mã ký hiệu vùng là 86,
Biển số xe 86 do Phòng cảnh sát giao thông thuộc cơ quan công an tỉnh Bình Thuận thực hiện thủ tục cấp và quản lý cho toàn bộ các phương tiện được đăng ký cấp biển trên địa bàn tỉnh.
Theo dữ liệu hiện tại thì Bình Thuận có 10 đơn vị hành chính bao gồm: thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, Huyện Tuy Phòng, Huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc, huyện Hàm Thuận Nam, huyện Tánh Linh, huyện Đức Linh, huyện Phú Qúy.
Đối với quy định chung thì tất cả các phương tiện lưu thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đều sẽ được áp dụng biển số xe 5 số và được sử dụng cùng với chữ cái ký hiệu riêng để dễ dàng phân biệt, kiểm soát biển số phương tiện theo từng khu vực huyện, thành phố.
Cụ thể như sau:
– Thành phố Phan Thiết: 86-C1
– Huyện Tuy Phong: 86-B1
– Huyện Bắc Bình: 86-B2
– Huyện Hàm Thuận Bắc: 86-B3
– Huyện Hàm Thuận Nam: 86-B4
– Huyện Hàm Tân: 86-B5
– Thị xã La Gi: 86-B6
– Huyện Tánh Linh: 86-B7
– Huyện Đức Linh: 86-B8
– Huyện Phú Quý: 86-B9
Còn đối với ô tô thì biển số xe sẽ được xác định là:
– Biển số xe ô tô tỉnh Bình Thuận quy định cho dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống sử dụng ký hiệu là 86A-xxx.xx
– Biển số xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là 86B-xxx.xx
– Xe tải và xe bán tải thì sử dụng ký hiệu trên biển số xe ô tô tỉnh Bình Thuận là 86C-xxx.xx
– Biển số xe van đăng ký tại tỉnh Bình Thuận có ký hiệu 86D-xxx-xx
– Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Bình Thuận có đăng ký biển số xe là 86LD-xxx.xx
Ngoài giải đáp cho Qúy khách về Biển số xe Bình Thuận là bao nhiêu? thì với nội dung tiếp theo của bài viết, Luật Hoàng Phi sẽ tiếp tục cung cấp cho Qúy khách về vấn đề này.
Các loại biển số xe ở Bình Thuận hiện nay
Mục Lục
1/ Biển số nền xanh, chữ và số màu trắng
Đây là biển số xe được cấp cho các phương tiện thuộc quyền quản lý của các cơ quan như: Cơ quan của Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng Quốc hội và cơ quan của Quốc Hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, các ban chỉ đạo trung ương, công an nhân dân, tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Uỷ ban an toàn giao thông quốc gia, các Tổ chức chính trị – xã hội như công đoàn, Mặt trận tổ quốc, đoàn thanh niên…
Ngoài ra phương tiện có biển kiểm soát nền xanh, chữ và số màu trắng, có thêm kí hiệu “CD” thì được xác định là các loại phương tiện xe máy chuyên dùng của lực lượng công an nhân dân được sử dụng vào mục đích an ninh theo quy định của pháp luật.
2/ Biển số nền trắng, chữ và số màu đen
Đây là biển số được cấp cho các phương tiện thuộc quyền quản lý của các doanh nghiệp, trong đó có cả các doanh nghiệp có cổ phần của công an, quân đội; Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp; các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, xe thuộc quyền sở hữu của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe thuộc quyền sở hữu của cá nhân…
3/ Biển số nền vàng, chữ và số màu đỏ
Ngoài ra biển số này sẽ có thêm phần ký hiệu địa phương đã được đăng ký với cơ quan nhà nước và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại.
Đây là biển kiểm soát được cấp cho các phương tiện thuộc khu kinh tế – thương mại đặc biệt hay khu kinh tế của khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.
4/ Biển số nền vàng, chữ và số màu đen
Kể từ khi Thông tư 58/2020/TT-BCA chính thức có hiệu lực thì các xe có biển số nền vàng, chữ và số màu đen đều là các phương tiện được xác định là có hoạt động kinh doanh vận tải và đã được cấp giấy phép đăng ký kịn doanh vận tải theo quy định của pháp luật.
5/ Xe của các cơ quan, tổ chức nước ngoài
Biển nền trắng, số và chữ màu đen là xe của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài được cấp chứng minh thư ngoại giao của các cơ quan đó
Phương tiện có biển kiểm soát với thứ tự đăng ký là số 1 và thêm gạch đỏ đè ngành lên giữa thì được xác định là xe của Đại sứ và Tổng lãnh sự.
Gạch đỏ đè ngang lên giữa các chữ số thì được xác định đây là xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên Hợp Quốc.
Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Biển số xe Bình Thuận là bao nhiêu? Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này, Qúy khách hãy liên hệ đến tổng đài tư vấn 1900 6557 để được hỗ trợ trực tiếp.