Biển số 72 ở đâu?
Bắt buộc gắn biển số xe là một trong những quy định giúp cơ quan công an có thể dễ dàng tra cứu và quản lý phương tiện giao thông. Mỗi tỉnh thành lại được quy định một mã biển số khác nhau để dễ dàng phân biệt và quản lý trong phạm vi địa bàn. Vậy biển số 72 ở đâu? Các ký hiệu biển số xe 72, các phương tiện cấp biển số và mức xử phạt xe không có biển số.
Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị những nội dung sau để hỗ trợ khách hàng những thông tin cần thiết liên quan đến biển số 72.
Biển số 72 ở đâu?
Biển số 72 là ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ký hiệu biển số xe các khu vực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
– Biển số xe máy:
+ Thành phố Vũng Tàu: 72-C1;
+ Thành phố Bà Rịa: 72-D1;
+ Huyện Tân Thành: 72-E1-T1;
+ Huyện Châu Đức: 72-F1;
+ Huyện Xuyên Mộc: 72-G1;
+ Huyện Đất Đỏ: 72-H1;
+ Huyện Long Điền: 72-K1;
– Biển số xe mô – tô phân khối lớn trên 175cc: 72-A1.
– Biển số xe ô tô: 72A, 72B, 72C, 72D, 72LD.
Đặc điểm địa hình của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Địa hình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có xu hướng dốc ra biển, tuy nhiên vẫn có một số núi cao nằm sát biển. Phần đất liền của tỉnh phần lớn thuộc thềm cao nguyên Di Linh – vùng Đông Nam Bộ, độ nghiêng từ tây bắc xuống đông nam và tiếp giáp biển đông.Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có 7 đơn vị hành chính nằm trên đất liền và có một đơn vị hành chính hải đảo là huyện Côn Đảo.
Những xe cần cấp biển số
Hiện nay, các loại phương tiện cần thực hiện thủ tục cấp biển số xe theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:
+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
+ Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
Mức phạt không có biển số xe máy
Mức phạt đối với việc điều khiển xe không có biển số được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ như sau:
“ Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
[…] 2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[…] c) Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.”
Căn cứ vào quy định trên, đối với hành vi điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số đã nêu trên) sẽ bị xử phạt hành chính từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà không gắn biển số xe đều là hành vi vi phạm pháp luật trong mọi trường hợp và được áp dụng xử phạt theo quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. Vì thế, khi mới mua xe chủ phương tiện mà chưa lắp biển số xe hay đang sửa biển số xe nên xe tạm thời không có biển… đều là hành vi vi phạm và bị xử phạt.
Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến biển số 72 ở đâu? Các ký hiệu biển số xe 72, các phương tiện cấp biển số và mức xử phạt xe không có biển số. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết trên, quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất.