Biển Số Xe Các Tỉnh Thành phố Việt Nam mới 02/2023 – TRẦN HƯNG ĐẠO

Việt Nam có tất cả 63 tỉnh thành. Với mỗi đơn vị tỉnh thành không giống nhau sẽ có biển số xe tương ứng. Quan sát biển số xe, chúng ta có thể đoán được người đó thuộc tỉnh, thành thị nào. Biển số xe dân sự trên toàn quốc từ khi số 11 tới số 99. Trong bài viết dưới đây, TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO sẽ giới thiệu tới các bạn danh sách cụ thể biển số xe các tỉnh thành thị Việt Nam đầy đủ và cập nhật cụ thể tháng 02/2023.

Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất

Biển số được gắn phía sau mỗi phương tiện. Trong danh sách biển số xe các tỉnh thành thị Việt Nam mới nhất này, việc phân chia biển số xe sẽ được phân thành các khu vực riêng lẻ. Đặc thù:

  • Biển số các tỉnh, thành phía Bắc
  • Biển số xe các tỉnh ven biển phía Bắc
  • Biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc
  • Biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ
  • Biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ
  • Biển số các tỉnh Tây Nguyên
  • Biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ
  • Biển số xe các tỉnh miền Tây Nam Bộ

Cụ thể sẽ được tổng hợp trong nội dung bên dưới.

Biển số các tỉnh, thành phía Bắc

STT

Danh sách các tỉnh thành phía Bắc

biển số xe

Trước nhất
Hà Nội
29, 30, 31, 32, 33, 40

2
thái nguyên
20

3
Phú Thọ
19

4
bắc giang
98

5
Hòa bình
28

6
bắc ninh
99

7
Hà Nam
90

số 8
Hải Dương
34

9
hưng yên
89

mười
Vĩnh Phúc
88

Danh sách biển số xe các tỉnh ven biển phía Bắc

STT

Danh sách các tỉnh, thành thị duyên hải Bắc Bộ

biển số xe

Trước nhất
quảng ninh
14

2
hải phòng
15, 16

3
Nam Định
18

4
Ninh Bình
35

5
hoà bình
17

Danh sách biển số xe các tỉnh ven biển phía Bắc

Biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc

STT

Danh sách các tỉnh, thành thị miền núi phía Bắc

biển số xe

Trước nhất
hà giang
23

2
Cao bằng
11

3
Lào Cai
24

4
Bắc Kạn
97

5
lạng sơn
thứ mười hai

6
Tuyên Quang
22

7
Yên Bái
21

số 8
điện biên
27

9
Lai Châu
25

mười
sơn la
26

Danh sách biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc

Biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ

STT

Danh sách các tỉnh, thành thị Bắc Trung Bộ

biển số xe

Trước nhất
thanh hóa
36

2
nghệ an
37

3
Hà Tĩnh
38

4
Quảng Bình
73

5
Quảng Trị
74

6
Huế
75

Danh sách biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ

Biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ

STT

Danh sách các tỉnh, thành thị Nam Trung Bộ

biển số xe

Trước nhất
Đà Nẵng
43

2
quảng nam
92

3
quảng ngãi
76

4
Hòa bình
77

5
phú yên
78

6
Khánh Hòa
79

7
Ninh Thuận
85

số 8
Bình Thuận
86

Danh sách biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ

Biển số các tỉnh Tây Nguyên

STT

Danh sách các tỉnh, thành thị Tây Nguyên

biển số xe

Trước nhất
Kon Tum
82

2
gia lai
81

3
Đắk Lắk
47

4
Đắk Nông
48

5
Lâm Đồng
49

Danh sách biển số xe các tỉnh Tây Nguyên

Biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ

STT

Danh sách các tỉnh thành Đông Nam Bộ

biển số xe

Trước nhất
Hồ Chí Minh
41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59

2
Bình Phước
93

3
Bình Dương
61

4
Đồng Nai
38,6

5
Tây Ninh
70

6
Bà Rịa Vũng Tàu
72

Danh sách biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ

Biển số xe các tỉnh miền Tây Nam Bộ

STT

Danh sách các tỉnh thành miền Tây Nam Bộ

biển số xe

Trước nhất
Cần Thơ
65

2
Long An
62

3
Đồng Tháp
66

4
tiền giang
63

5
an giang
67

6
bến tre
71

7
Vĩnh Long
64

số 8
hậu giang
95

9
kiên giang
68

mười
Sóc Trăng
83

11
Bạc Liêu
94

thứ mười hai
Cà Mau
69

Danh sách biển số xe các tỉnh miền Tây Nam Bộ

Ý nghĩa các con số trong biển số tỉnh thành Việt Nam

Biển số xe dân sự theo tỉnh thành sẽ có các yếu tố: Hai số đầu – Chữ cái tiếp theo – Nhóm số cuối. Trong đó:

  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe, tức là biển số xe địa phương như trong các bảng trên.
  • Chữ cái tiếp theo là seri đăng ký xe. Chữ cái đó có thể là các chữ cái từ A tới Z và nó có gắn một chữ số tự nhiên từ 1 tới 9.
  • Nhóm số cuối cùng của biển số là dãy gồm 5 số tự nhiên. Đây là trật tự đăng ký xe. Là số tự nhiên từ 000,01 tới 999,99.

Cùng với đó, trong quan niệm phong thủy, mỗi biển số xe theo tỉnh thành cũng có những ý nghĩa đặc thù không giống nhau:

số

Nghĩa

số 0
Mang ý nghĩa tàng hình, ko có gì cả.

số 1
Mang ý nghĩa của sự đặc thù, hàng đầu và kiên cố.

số 2
Mang ý nghĩa thăng bằng âm dương, hạnh phúc và may mắn.

Số 3
Mang ý nghĩa trường thọ.

4
Với ý nghĩa chết chóc, số 4 là con số chết chóc.

5
Mang ý nghĩa trường thọ bất lão.

Số 6
Mang ý nghĩa vững bền và trường tồn.

Số 7
Có tức là diệt trừ tà khí, đảm bảo sức khỏe.

số 8
Phương tiện ngăn chặn điều xấu.

Số 9
Mang biểu tượng của hạnh phúc, thịnh vượng và an khang.

Ý nghĩa các con số trong biển số tỉnh thành Việt Nam

Danh sách biển số đặc thù cần biết

Kế bên danh sách biển số xe các tỉnh, chúng tôi còn gửi tới các bạn danh sách biển số xe đặc thù ở Việt Nam để các bạn có thêm kiến ​​thức có lợi như sau:

Biển số chữ A: Xe thuộc hạng Legion

STT

Ký hiệu biển số xe

Đơn vị

Trước nhất
AA
Binh đoàn 1 – Binh đoàn Quyết thắng

2
AB
Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang

3
AC
Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên

4
QUẢNG CÁO
Quân đoàn 4 – Cửu Long quân

5
AV
Binh đoàn 11 – Tổng doanh nghiệp XD Thành An

6
TẠI
Binh đoàn 12 – Tổng doanh nghiệp Trường Sơn

7
MỘT
15 quân đội

số 8
AP
Lữ Đoàn M44

Biển số xe chữ B: Bộ tư lệnh, quân đội

STT
Ký hiệu biển số xe
Đơn vị

Trước nhất
BBB
Bộ binh – Thiết giáp

2
trước công nguyên
Công binh Lục quân

3
BH
binh chủng hóa học

4
bk
Lực lượng đặc thù quân đội

5
BL
Bộ chỉ huy bảo vệ lăng tẩm

6
BT
Bộ chỉ huy liên lạc

7
BP
Bộ tư lệnh pháo binh

số 8
BS
Cảnh sát biển Việt Nam (BS Biển: Tiền thân là Quân nhân Trường Sơn – Truong Son Army)

9
BV
Tổng doanh nghiệp dịch vụ bay

Biển số xe có chữ H: Học viện

STT
Ký hiệu biển số xe
Đơn vị

Trước nhất

học viện quốc phòng

2
HB
học viện lục quân

3
HC
học viện chính trị quân sự

4
HD
Học viện kỹ thuật quân sự

5
ANH TA
học viện hậu cần

6
HT
Trường Sĩ quan Lục quân I

7
trụ sở chính
Trường Sĩ quan Lục quân II

số 8
HN
Học viện Chính trị Quân sự Bắc Ninh

9
hộ
đại học quân y

Biển số có chữ K: Xe thuộc quân khu

STT
Ký hiệu biển số xe
Đơn vị

Trước nhất
KA
Quân khu 1

2
KB
Quân khu 2

3
KC
Quân khu 3

4
KD
quân khu 4

5
KV
Quân khu 5 (V: Trước mật danh là Quang Vinh)

6
KP
Quân khu 7 (KH cũ)

7
KK
Quân khu 9

số 8
KT
Quân khu thủ đô

9
KN
Đặc khu Quảng Ninh (Còn lại biển cũ)

Biển số xe có chữ P: Cơ quan đặc thù

STT
Ký hiệu biển số xe
Đơn vị

Trước nhất
PA
Cục Ngoại vụ Bộ Quốc phòng

2
PP
Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này

3
BUỔI CHIỀU
Viện thiết kế – Bộ Quốc Phòng

4
PK
Cục Cơ yếu – Bộ Quốc phòng

5
PT
Cục Tài chính – Bộ Quốc Phòng

6
PY
Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng

7
PQ
Trung tâm Khoa học Công nghệ QS (Học viện Kỹ thuật Quân sự)

số 8
PX
Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga

9
máy tính, HL
Trước đây là Tổng cục II – Nay TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên do đặc thù công việc có thể mang nhiều biển số từ trắng tới vàng, xanh, đỏ, đặc thù…)

Biển số có chữ Q: Xe quân sự

STT
Ký hiệu biển số xe
Đơn vị

Trước nhất
QA
Binh chủng Phòng ko (trước đây là QK, QP: Phòng ko, Ko quân)

2
qb
Bộ Tư lệnh Quân nhân Biên phòng

3
QH
Hải quân

Biển số có chữ T: Xe tổng cục

STT
Ký hiệu biển số xe
Đơn vị

Trước nhất
TC
tổng cục chính trị

2
trật tự
Tổng cục hậu cần – (TH 90/91 – Tổng doanh nghiệp quốc phòng Thành An – Binh đoàn 11)

3
TK
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

4
TT
Tổng cục Kỹ thuật

5
TM
tham vấn

6
TN
Tổng cục tình báo quân đội

Biển số có ký tự đặc thù theo các trường hợp khác

STT
Ký hiệu biển số xe
Đơn vị

Trước nhất
ĐB
Tổng doanh nghiệp Đông Bắc – BQP

2
ND
Tổng doanh nghiệp Đầu tư tăng trưởng nhà – BQP

3
CHỈ MỘT
Ban Chính trị Khối Văn phòng – BQP

4
VB
Khối Văn phòng Quân đội – Quốc phòng

5
VK
Ban Tìm kiếm Cứu nạn – Bộ Quốc phòng

6
sơ yếu lý lịch
Tổng Doanh nghiệp Xây dựng Lũng Lô – BQP

7
SỰ THAY ĐỔI
Tổng doanh nghiệp 36 – BQP

số 8
CP
Tổng Doanh nghiệp 319 – Bộ Quốc Phòng

9
CM
Tổng doanh nghiệp Thái Sơn – BQP

mười
CC
Tổng Doanh nghiệp Xăng dầu Quân đội – Bộ Quốc phòng

11
VT
Tập đoàn Viettel

thứ mười hai
CB
Ngân Hàng TMCP Quân Đội

Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều biển số lạ khiến bạn tò mò, thắc mắc. Biển số này do Cục Cảnh sát giao thông đường bộ cấp, cụ thể cho các đơn vị sau:

STT
Các cơ quan, văn phòng trung ương

Trước nhất
các Ban của Trung ương Đảng

2
văn phòng quốc hội

3
văn phòng chính phủ

4
Cảnh sát

5
Xe phục vụ Ủy viên Trung ương Đảng đi công việc tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ

6
Văn phòng nước ngoài

7
Tòa án nhân dân vô thượng

số 8
viện kiểm sát nhân dân

9
Thông tấn xã Việt Nam

mười
báo nhân dân

11
thanh tra nhà nước

thứ mười hai
Học viện Chính trị Quốc gia

13
BQL Lăng Bác, Cơ quan sưu tầm, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh

14
Trung tâm Lưu trữ Quốc gia

15
Ủy ban DS-KHHGĐ

16
Tổng doanh nghiệp Dầu khí Việt Nam

17
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

18
Cục Hàng ko dân dụng Việt Nam

19
kiểm toán nhà nước

20
BCH TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

21
nhà băng việt nam

11
Nhà băng Việt Nam.

thứ mười hai
đài truyền hình việt nam

13
hãng phim truyện việt nam

14
truyền hình việt nam

Thông tin hữu ích về biển số xe bạn có thể tham khảo:

Cách nhớ biển số xe các tỉnh thành Việt Nam

Biển số xe 63 tỉnh thành tương ứng với 63 đầu số không giống nhau. Có rất nhiều mẹo có thể giúp bạn ghi nhớ biển số xe một cách dễ dàng. Ví dụ:

  • Nhớ bài thơ lục bát
  • Nhớ theo vần của bài hát
  • Ghi nhớ theo danh sách
  • Ghi nhớ bằng cách lầm bầm, quan sát lúc đi trên đường
  • Ghi nhớ bằng cách nghĩ về những người quen cụ thể

Mẹo nhớ biển số xe các tỉnh thành Việt Nam

phần kết

Trên đây TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ( https://ngonaz.com ) vừa gửi tới các bạn danh sách biển số xe các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 02/2023. Qua danh sách trên các bạn có thể dễ dàng tra cứu biển số xe dễ dàng, mới nhất. Chắc hẳn giờ đây lúc gặp một biển số lạ, bạn có thể dễ dàng nhận mặt được xe đăng ký ở tỉnh nào.

Nhớ để nguồn bài viết này: Biển Số Xe Các Tỉnh Thành phố Việt Nam mới 02/2023 của website thpttranhungdao.edu.vn

Phân mục: Kiến thức chung
#Biển #Số #Các #Tỉnh #Thành #phố #Việt #Nam #mới