Bảng lương mới của giáo viên năm 2021

Tải xuống Bản in

Cộng với việc tăng lương cơ sở, thang bảng lương của cán bộ, công chức, nhân viên cũng có sự chỉnh sửa. Đây là bảng lương thầy cô giáo mới nhất 5 2021 hatienvenicevillas.com.vn Cập nhật mời các bạn tham khảo.

  • Gicửa ải đáp thắc mắc về chứng chỉ, xếp hạng, lương thầy cô giáo 5 2021

Bảng lương thầy cô giáo 5 2021

  • 1. Cách tính phụ cấp thâm niên nhà giáo 5 2021 mới nhất.
  • 2. Bảng lương thầy cô giáo 5 2021
  • 3. Bảng lương thầy cô giáo măng non, tiểu học
  • 4. Bảng lương thầy cô giáo trung học cơ sở
  • 5. Bảng lương thầy cô giáo THPT và tương đương
  • 6. Bảng lương thầy cô giáo THPT hạng II
  • 7. Bảng lương thầy cô giáo trung học rộng rãi hạng I (mã số V. 07.05.13)
  • 8. Cách tính lương thầy cô giáo

Ngày 24/5/2019, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 04/2019 / TT-BNV chỉ dẫn tiến hành mức lương cơ sở đối với các nhân vật hưởng lương và phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng và Nhà nước.

  • Bảng lương thầy cô giáo theo hạng chức danh nghề nghiệp mới
  • Dự định ​​mức lương tối thiểu vùng 5 2021
  • 5 quy định thầy cô giáo phải hiểu từ ngày 1/7/2020
  • Hệ số lương của thầy cô giáo tiểu học cao nhất là 6,78

1. Cách tính phụ cấp thâm niên nhà giáo 5 2021 mới nhất.

Gần đây, ngày 1/8/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 77 5 2021 quy định về cơ chế phụ cấp thâm niên nhà giáo. Theo đấy, mức hưởng và cách tính phụ cấp thâm niên nhà giáo tiến hành theo quy định tại Nghị định này từ khi ngày 1/7/2020 cho tới lúc có cơ chế tiền công mới. Đối với những thầy cô giáo còn giữ nguyên mã hạn ngạch giáo dục có 2 số đầu 15 mà chưa chuyển sang mã V07 và V09 thì vẫn được lợi phụ cấp thâm niên nhà giáo theo quy định tại Nghị định 77/2021 / NĐ- CP. Sau đây là cụ thể cách tính phụ cấp thâm niên theo Nghị định 77/2021 / NĐ-CP:

– Nhà giáo tham dự giảng dạy giáo dục có đủ 5 5 (60 tháng) đóng bảo hiểm xã hội buộc phải được tính phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức phận chỉ huy, phụ cấp vượt khung. (nếu có).

Từ 5 thứ 6 trở đi, mỗi 5 (đủ 12 tháng) tính thêm 1%.

– Phụ cấp thâm niên nghề được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để đóng BHXH, BHYT, BHTN.

– Cách tính phụ cấp thâm niên hàng tháng như sau:

Mức phụ cấp thâm niên nghề

=

Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp nhân viên cùng với hệ số phụ cấp chức phận chỉ huy, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng.

x

Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định

x

Mức (%) phụ cấp thâm niên nghề được lợi

2. Bảng lương thầy cô giáo 5 2021

Cập nhật vừa mới đây 4/2/2021: Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Tập huấn ban hành 04 Thông tư quy định việc bổ dụng, xếp lương đối với hàng ngũ thầy cô giáo trong các trường trung học rộng rãi (THPT), trung học cơ sở (THCS), trường tiểu học và trường măng non công lập. Theo đấy, hệ số lương của thầy cô giáo các đơn vị quản lý học từ ngày 20/3 sẽ tiến hành theo các Thông tư này. Để được chỉ dẫn cụ thể cách bố trí lương, bạn có thể tham khảo các đường link bên dưới:

  • Thông tư 01/2021 / TT-BGDĐT về tiêu chuẩn bổ dụng và xếp lương thầy cô giáo măng non
  • Thông tư 02/2021 / TT-BGDĐT về tiêu chuẩn bổ dụng và xếp lương thầy cô giáo tiểu học
  • Thông tư 03/2021 / TT-BGDĐT về việc bổ dụng và xếp lương thầy cô giáo trung học cơ sở
  • Thông tư 04/2021 / TT-BGDĐT về tiêu chuẩn và xếp lương thầy cô giáo trung học rộng rãi công lập

Dưới đây là cụ thể cách xếp lương thầy cô giáo các trường trung học rộng rãi, trung học cơ sở, tiểu học, măng non công lập từ ngày 20/3/2021 – thời khắc Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Ghi chú: Do Chính phủ đã quyết định ngừng tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng từ khi ngày 1/7/2020. Do đấy, bảng lương nhà giáo 5 2020 vẫn vận dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng cho tới lúc có quyết định mới về mức lương cơ sở. . Như vậy, với bảng lương thầy cô giáo dưới đây thì vẫn sử dụng bảng lương đợt 1/7/2019.

Bảng lương thầy cô giáo măng non 5 2021:

STT

Xếp hạng nhóm

Bậc 1

Cấp độ 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Lớp 10

trước tiên

Giáo viên mẫu giáo hạng III

Hệ số

2.1

2,41

2,72

3.03

3,34

3,65

3,96

4,27

4,58

4,89

Tiên công

3.129

3.591

4.053

4,515

4.977

5.439

5.900

6.362

6.824

7.286

2

Giáo viên mẫu giáo hạng II

Hệ số

2,34

2,67

3

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Tiên công

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

3

Giáo viên mẫu giáo cấp I

Hệ số

4

4,34

4,68

5,02

5,36

5,7

6,04

6,38

Tiên công

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000 won

9.506

Bảng lương thầy cô giáo tiểu học 5 2021

STT

Xếp hạng nhóm

Bậc 1

Cấp độ 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

trước tiên

Giáo viên tiểu học hạng III

Hệ số

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Tiên công

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

2

Giáo viên tiểu học cấp II

Hệ số

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Tiên công

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000 won

9.506

3

Giáo viên tiểu học cấp I

Hệ số

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6.10

6,44

6,78

Tiên công

6,556

7.063

7,569

8.076

8.582

9.089

9.596

10.102

Bảng lương thầy cô giáo THCS 5 2021

STT

Xếp hạng nhóm

Bậc 1

Cấp độ 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

trước tiên

Giáo viên THCS Hạng I

Hệ số

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6.10

6,44

6,78

Tiên công

6,556

7.063

7,569

8.076

8.582

9.089

9.596

10.102

2

Giáo viên cấp 2 trường trung học cơ sở

Hệ số

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Tiên công

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000 won

9.506

3

Giáo viên cấp III THCS

Hệ số

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Tiên công

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

Bảng lương thầy cô giáo THPT 5 2021

trước tiên

Giáo viên trung học cấp I

Hệ số

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6.10

6,44

6,78

Tiên công

6,556

7,0626

7,5692

8.0758

8,5824

9.089

9.5956

10.1022

2

Giáo viên trung học rộng rãi cấp 2

Hệ số

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Tiên công

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000 won

9.506

3

Giáo viên cấp III

Hệ số

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Tiên công

3.4866

3,9783

4,47

4,9617

5.4534

5.9451

6.4368

6.9285

7.4202

Cộng với đấy, ngày 1/7/2020 đối với ngành giáo dục là thời khắc rất quan trọng lúc Luật Giáo dục mới chính thức có hiệu lực.

Luật Giáo dục mới bao gồm 1 điều khoản quan trọng là lương thầy cô giáo sẽ ko còn phụ cấp thâm niên và 1 số phụ cấp, trợ cấp khác sẽ ko còn.

Không có bảng lương riêng cho thầy cô giáo, chẳng thể trả lương theo địa điểm việc làm từ ngày 1/7/2020, lúc đấy lương thầy cô giáo có thể giảm.

Căn cứ vào hệ số lương mới, căn cứ theo Luật giáo dục mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, hatienvenicevillas.com.vn xin nêu bảng lương tham khảo của thầy cô giáo tính tới thời khắc trên, dự định ​​lúc đấy phụ cấp giảm giá dành cho thầy cô giáo sẽ được tặng thầy cô. sum họp cao nhất chỉ 30% (ngày nay từ 25 – 50% tùy theo cấp học).

————————————————– – ———-

3. Bảng lương thầy cô giáo măng non, tiểu học

Bảng xếp lương thầy cô giáo măng non hạng IV (mã số V.07.02.06), thầy cô giáo tiểu học hạng IV (mã số 07.03.09)

4. Bảng lương thầy cô giáo trung học cơ sở

Danh sách xếp lương thầy cô giáo trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12), thầy cô giáo măng non hạng III (mã số V.07.02.05), thầy cô giáo tiểu học hạng III (mã số 07.03.08)

Bảng lương giáo viên trung học

5. Bảng lương thầy cô giáo THPT và tương đương

Danh sách xếp lương đối với thầy cô giáo hạng IV trường trung học rộng rãi (mã số V. 07.05.15), thầy cô giáo hạng II trường trung học cơ sở (mã số V.07.04.11), thầy cô giáo măng non hạng II (mã số V.07.02.04), hạng tiểu học II (mã 07.03.07)

Bảng lương giáo viên trung học

6. Bảng lương thầy cô giáo THPT hạng II

(mã số V. 07.05.14), hạng trung học cơ sở I (mã số V.07.04.10)

Bảng lương giáo viên dạy lớp 2 THPT

7. Bảng lương thầy cô giáo trung học rộng rãi hạng I (mã số V. 07.05.13)

Bảng lương giáo viên dạy lớp 1 THPT

8. Cách tính lương thầy cô giáo

Bảng lương của thầy cô giáo từ ngày 1/7/2020 sẽ được tính theo mức lương cơ sở mới là 1,6 triệu đồng. Vậy cách tính lương thầy cô giáo như thế nào, bạn có thể tham khảo cách tính dưới đây:

Bảng lương trên chỉ mang thuộc tính tham khảo. Cách tính căn bản như sau:

Lương = Hệ số lương x 1.600.000đ

Phụ cấp giảm giá = Lương x 30%

Tiền đóng BHXH = Mức lương x 10,5% (ngoại trừ phụ cấp giảm giá để tính đóng BHXH)

Thực nhận = Lương + phụ cấp giảm giá – đóng BHXH

Khi tiến hành tăng lương cơ sở mới mà thu nhập thực tiễn của nhiều thầy cô giáo lại giảm do mất phụ cấp.

Cộng với việc ban hành bậc lương mới, Bộ Nội vụ cũng điều chỉnh 1 số quy định về thi tuyển công chức, nâng ngạch công chức, nâng ngạch công chức. Để biết thông tin cụ thể, vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 03/2019 / TT-BNV.

xem thêm

  • Điều kiện hưởng lương hưu từ 5 2021
  • Sắp ban hành 5 nghị định mới về tiền công, 5 bảng lương mới
  • Nghị quyết 86/2019 / QH14 – Tăng lương cơ sở từ ngày 1/7/2020
  • Không tuyển dụng thầy cô giáo tiểu học có trình độ trung cấp, cao đẳng từ ngày 1/7

Xem chi tiết bài viết

Bảng lương mới của thầy cô giáo 5 2021

#Bảng #lương #mới #của #giáo #viên #5

Bảng lương mới của thầy cô giáo 5 2021Cách tính lương thầy cô giáo 5 2021 Tải về Bản in (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Cộng với việc mức lương cơ sở tăng thì kéo theo các thang bảng lương của cán bộ, công chức, nhân viên cũng có sự chỉnh sửa. Dưới đây là bảng lương của thầy cô giáo 5 2021 mới nhất vừa được hatienvenicevillas.com.vn cập nhật  mời các bạn cùng tham khảo.Gicửa ải đáp các câu hỏi về chứng chỉ, xếp hạng, lương thầy cô giáo 2021Bảng lương thầy cô giáo 20211. Cách tính phụ cấp thâm niên thầy cô giáo mới nhất 20212. Bảng lương thầy cô giáo 20213. Bảng lương thầy cô giáo măng non, tiểu học4. Bảng lương thầy cô giáo trung học cơ sở5. Bảng lương thầy cô giáo trung học rộng rãi và tương đương6. Bảng lương thầy cô giáo trung học rộng rãi hạng II7. Bảng lương thầy cô giáo trung học rộng rãi hạng I (mã số V. 07.05.13)8. Cách tính lương thầy cô giáo(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Ngày 24/5/2019, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 04/2019/TT-BNV chỉ dẫn tiến hành mức lương cơ sở đối với các nhân vật hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước.Bảng lương thầy cô giáo theo hạng chức danh nghề nghiệp mớiDự kiến mức lương tối thiểu vùng 5 20215 quy định thầy cô giáo phải nắm rõ từ 1/7/2020Hệ số lương của thầy cô giáo tiểu học cao nhất 6,781. Cách tính phụ cấp thâm niên thầy cô giáo mới nhất 2021Mới đây, ngày 1/8/2021 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 77 5 2021 về quy định phụ cấp thâm niên nhà giáo. Theo đấy mức hưởng và cách tính phụ cấp thâm niên cho thầy cô giáo sẽ được tiến hành theo các quy định ở Nghị định này từ khi ngày 1/7/2020 cho tới lúc có cơ chế tiền công mới. Đối với những nhà giáo vẫn giữ mã ngạch giáo dục có 2 chữ số đầu là 15 nhưng chưa dược chuyển sang mã số V07 và V09 thì vẫn được lợi cơ chế phụ cấp thâm niên nhà giáo theo quy định tại Nghị định 77/2021/NĐ-CP. Sau đây là cụ thể cách tính phụ cấp thâm niên theo Nghị định 77/2021/NĐ-CP:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})- Nhà giáo tham dự giảng dạy giáo dục có đóng BHXH buộc phải đủ 5 5 (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng mức 5% múc lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức phận chỉ huy và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).Từ 5 thứ 6 trở đi, mỗi 5 (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.- Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp.- Các tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng như sau:Mức tiền phụ cấp thâm niên=Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp nhân viên cùng với hệ số phụ cấp chức danh chỉ huy, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởngxMức lương cơ sở do Chính phủ quy địnhxMức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng2. Bảng lương thầy cô giáo 2021Mới cập nhật 4/2/2021: Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Tập huấn đã ban hành 04 Thông tư quy định về bổ dụng, xếp lương nhân viên giảng dạy trong các trường trung học rộng rãi (THPT), trung học cơ sở (THCS), tiểu học và măng non công lập. Theo đấy hệ số lương của thầy cô giáo các đơn vị quản lý từ 20/3 sẽ tiến hành theo các Thông tư này. Chi tiết chỉ dẫn tiến hành xếp lương các bạn có thể tham khảo tại các đường link bên dưới:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ dụng, xếp lương thầy cô giáo măng nonThông tư 02/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ dụng, xếp lương thầy cô giáo tiểu họcThông tư 03/2021/TT-BGDĐT bổ dụng, xếp lương thầy cô giáo THCS công lậpThông tư 04/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn, xếp lương thầy cô giáo THPT công lậpDưới đây là cụ thể cách xếp lương của thầy cô giáo THPT, THCS, tiểu học, măng non công lập từ ngày 20/3/2021 – thời khắc 04 Thông tư này có hiệu lực.Xem xét: Do Chính phủ đã quyết định ngừng tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng từ 1/7/2020. Chính thành ra bảng lương của thầy cô giáo 2020 sẽ vẫn vận dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng cho tới lúc có quyết định mới về mức lương cơ sở. Như vậy là với bảng lương thầy cô giáo dưới đây vẫn sử dụng bảng lương quá trình 1/7/2019.Bảng lương thầy cô giáo măng non 2021:STTNhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Bậc 101Giáo viên măng non hạng IIIHệ số2.12.412.723.033.343.653.964.274.584.89Lương3.1293.5914.0534.5154.9775.4395.9006.3626.8247.2862Giáo viên măng non hạng IIHệ số2.342.6733.333.663.994.324.654.98Lương3.4873.9784.4704.9625.4535.9456.4376.9297.4203Giáo viên măng non hạng IHệ số44.344.685.025.365.76.046.38Lương5.9606.4676.9737.4807.9868.4939.0009.506(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bảng lương thầy cô giáo tiểu học 2021STTNhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 91Giáo viên tiểu học hạng IIIHệ số2.342.673.003.333.663.994.324.654.98Lương3.4873.9784.4704.9625.4535.9456.4376.9297.4202Giáo viên tiểu học hạng IIHệ số4.004.344.685.025.365.706.046.38Lương5.9606.4676.9737.4807.9868.4939.0009.5063Giáo viên tiểu học hạng IHệ số4.404.745.085.425.766.106.446.78Lương6.5567.0637.5698.0768.5829.0899.59610.102Bảng lương thầy cô giáo THCS 2021STTNhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 91Giáo viên THCS hạng IHệ số4.404.745.085.425.766.106.446.78Lương6.5567.0637.5698.0768.5829.0899.59610.1022Giáo viên THCS hạng IIHệ số4.004.344.685.025.365.706.046.38Lương5.9606.4676.9737.4807.9868.4939.0009.5063Giáo viên THCS hạng IIIHệ số2.342.673.003.333.663.994.324.654.98Lương3.4873.9784.4704.9625.4535.9456.4376.9297.420(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bảng lương thầy cô giáo THPT 20211Giáo viên THPT hạng IHệ số4.404.745.085.425.766.106.446.78Lương6.5567.06267.56928.07588.58249.0899.595610.10222Giáo viên THPT hạng IIHệ số4.004.344.685.025.365.706.046.38Lương5.9606.4676.9737.4807.9868.4939.0009.5063Giáo viên THPT hạng IIIHệ số2.342.673.003.333.663.994.324.654.98Lương3.48663.97834.474.96175.45345.94516.43686.92857.4202Cùng với đấy, thời khắc 01/7/2020, đối với lĩnh vực giáo dục là thời khắc cực kỳ quan trọng đấy là lúc đấy Luật giáo dục mới chính thức có hiệu lực.Luật Giáo dục mới trong đấy có điều khoản quan trọng là tiền công của thầy cô giáo sẽ ko còn phụ cấp thâm niên và 1 số khoản phụ cấp, trợ cấp khác cũng ko còn.Không có bảng lương riêng cho nhà giáo, chưa thể trả lương theo địa điểm việc làm từ 01/7/2020 nên lúc đấy lương thầy cô giáo có thể sẽ giảm.Dựa trên hệ số lương mới, dựa trên Luật Giáo dục mới có hiệu lực từ 01/7/2020, hatienvenicevillas.com.vn xin nêu bảng lương tham khảo cho thầy cô giáo tới thời khắc trên, dự định lúc đấy phụ cấp giảm giá cho thầy cô giáo ở mức cao nhất cũng chỉ 30% (ngày nay từ mức 25 – 50% tùy theo cấp học bậc học).————————————————————3. Bảng lương thầy cô giáo măng non, tiểu họcBảng lương thầy cô giáo măng non hạng IV (mã số V.07.02.06), tiểu học hạng IV (mã số 07.03.09)4. Bảng lương thầy cô giáo trung học cơ sởBảng lương thầy cô giáo trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12), thầy cô giáo măng non hạng III (mã số V.07.02.05), tiểu học hạng III (mã số 07.03.08)(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})5. Bảng lương thầy cô giáo trung học rộng rãi và tương đươngBảng lương thầy cô giáo trung học rộng rãi hạng IV (mã số V. 07.05.15), trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11), thầy cô giáo măng non hạng II (mã số V.07.02.04), tiểu học hạng II (mã số 07.03.07)6. Bảng lương thầy cô giáo trung học rộng rãi hạng II(mã số V. 07.05.14), trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10)7. Bảng lương thầy cô giáo trung học rộng rãi hạng I (mã số V. 07.05.13)8. Cách tính lương giáo viênBảng lương thầy cô giáo từ 1/7/2020 sẽ được tính theo mức lương cơ sở mới là 1,6 triệu đồng. Như vậy cách tính lương thầy cô giáo các bạn có thể tham khảo theo cách tính dưới đây:Các bảng lương trên có thuộc tính tham khảo. Cách tính căn bản như sau:Lương = Hệ số lương x 1.600.000 đồngPhụ cấp giảm giá = Lương x 30phần trămĐóng bảo hiểm xã hội = Lương x 10,5% (phụ cấp giảm giá ko dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội)Thực nhận = Lương + phụ cấp giảm giá – đóng bảo hiểm xã hộiKhi tiến hành lương cơ sở mới tăng mà thực nhận của nhiều thầy cô giáo lại giảm do mất các khoản phụ cấp.Cộng với việc ban hành mức lương mới thì Bộ nội vụ cũng điều chỉnh 1 số quy định về thi tuyển nhân viên, thăng hạng nhân viên, nâng ngạch công chức. Để biết rõ thông tin cụ thể, mời các bạn tham khảo Thông tư 03/2019/TT-BNV.Xem thêmĐiều kiện để hưởng lương hưu từ 5 2021Sắp ban hành 5 Nghị định mới về tiền công, 5 Bảng lương mớiNghị quyết 86/2019/QH14 – Tăng lương cơ sở từ 01/7/2020Không tuyển dụng thầy cô giáo tiểu học có trình độ trung cấp, cao đẳng từ 01/7

[rule_2_plain]
[rule_3_plain]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

Tổng hợp: Tass Care