Bảng lương giáo viên 2021 mới nhất (áp dụng từ 20/03/2021) Bảng lương giáo viên mới nhất
Hệ số lương
Chuẩn trình độ đào tạo
Giáo viên mầm non
Hạng I
Từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38
Có bằng cử nhân chuyên ngành giáo dục mầm non hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên
Hạng II
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
Có bằng cử nhân chuyên ngành giáo dục mầm non hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên
Hạng III
Từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên
Hạng IV
Từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06
Là giáo viên có trình độ đào tạo chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019
Giáo viên tiểu học
Hạng I
Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78
Có bằng tốt nghiệp thạc sỹ trở lên chuyên ngành giáo dục tiểu học hoặc chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy
Hạng II
Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiểu học trở lên
Hạng III
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiểu học trở lên
Hạng IV
– Từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06 đối với giáo viên tiểu học có trình độ trung cấp- Từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 đối với giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng
Là giáo viên có trình độ đào tạo chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019
Giáo viên THCS
Hạng I
Từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78
Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy
Hạng II
Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở trở lên
Hạng III
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở trở lên
Hạng IV
Từ hệ số 2,10 đến hệ số lương 4,89
Là giáo viên có trình độ đào tạo chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019
Giáo viên THPT
Hạng I
Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78
Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy
Hạng II
Từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông
Hạng III
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông