Bằng chứng kiểm toán & Cơ sở dẫn liệu-Thúy – 1, Bằng chứng kiểm toán 1. Khái niệm Theo chuẩn mực – Studocu

1, Bằng chứng kiểm toán

1.1. Khái niệm

Theo

chuẩn

mực

kiểm

toán

số

500:

Bằng

chứng

kiểm

toán

(Hệ

thống

chuẩn

mực

kiểm

toán V

iệt Nam-

Ban hành kèm theo Thông

tư số 214/2012/TT

-BTC

ngày 06 tháng 12 năm

2012 của Bộ Tài chính)

Bằng

chứng

kiểm

toán:

tất

cả

các

tài

liệu, thông

tin

do

kiểm

toán

viên

thu

thập

được

liên

quan

đến

cuộc

kiểm

toán

dựa

trên

các

tài

liệu, thông

tin

này

,

kiểm

toán

viên

đưa

ra

kết

luận

từ

đó

hình

th

ành

ý

kiến

ki

ểm

toán.

B

ằng

chứng

ki

ểm

toán

b

ao

gồm

những

tài

liệu,

thông

tin

chứa

đựng

trong

các

tài

liệu,

sổ

kế

toán,

kể

cả

báo

cáo

tài

chính

và những

tài liệu,

thông tin khác.

1.2. Phân loại bằng chứng kiểm toán

Có nhiều cách phân loại bằng chứng ki

ểm toán. Một số cách phân loại chủ yếu l

à:

Phân loại theo nguồn gốc (nơi phát sinh bằng chứ

ng):

– Bằng chứng từ nội bộ đơn vị: do đơn vị lập và xử lý:

phiếu thu, phiếu chi…

– Bằng chứng do đơn vị lập, luân chuyển ra ngoài rồi qu

ay về đơn vị: Hợp đồng, ủy

nhiệm chi…

– Bằng chứng do bên ngoài lập và lưu trữ t

ại đơn vị: Hóa đơn mua hàng, vé tàu xe

công tác…

– Bằng chứng do bên ngoài lập và cung cấp cho

kiểm toán viên: văn bản xác

nhận nợ của nhà cung cấp, xác nhận số dư

tiền gửi của ngân hàng…

Bằng chứng có nguồn gốc độc lập thì có độ

tin cậy cao.

Theo cách phân loại trên thì độ

tin cậy của các bằng chứng tăng dần

từ trên xuống dưới.

Phân loại theo thủ tục kiểm toán:

– Dạng bằng chứng phỏng vấn

– Bằng chứng tính toán

– Bằng chứng kiểm tra

– Bằng chứng quan sát

– Bằng chứng phân tích

Độ tin cậy của các bằng chứ

ng tăng dần từ trên xuống dưới.

Phân loại theo tính thuyết phục của bằng chứ

ng:

– Bằng chứng thuyết phục hoàn toàn