Bản đồ quy hoạch Kon Tum mới nhất năm 2023
Bản đồ quy hoạch Kon Tum là một tài liệu quan trọng trong quá trình quản lý và phát triển đô thị của khu vực. Bản đồ này thường được thực hiện bởi các cơ quan chức năng như các Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bản đồ quy hoạch Kon Tum thường chứa các thông tin cơ bản về địa hình, mật độ dân số, hạ tầng giao thông, khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, khu vực kinh tế trọng điểm và các khu vực cần đầu tư phát triển. Với mục đích giúp cho các cơ quan chức năng có được một cái nhìn tổng quan về tình hình phát triển đô thị tại các quận/huyện và đưa ra các kế hoạch, quyết định phát triển phù hợp.
Mục Lục
Phân loại bản đồ quy hoạch Kon Tum
Bản đồ quy hoạch Kon Tum hiện nay thường được phân chia theo tỷ lệ, tùy vào từng chức năng của bản đồ (quy hoạch chung, quy hoạch dự án,…) tương ứng với những quy định về tỷ lệ. Hiện nay thường có các loại bản đồ quy hoạch thường được sử dụng phổ biến như: bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000,1/2000, 1/500. Tìm hiểu thêm thông tin của từng loại bản đồ trong phần bên dưới:
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000
Đây là loại bản đồ quy hoạch chung được vẽ dựa trên bản đồ địa chính với tỷ lệ 1:5000, thể hiện một số thông tin như:
– Cơ sở hạ tầng hiện tại và trên dự án
– Xác định từng khu vực cụ thể, chức năng và mục đích sử dụng của khu vực đó
– Thể hiện rõ ràng lộ giới, địa giới và của các lô đất và cơ sở hạ tầng giao thông, công cộng và các công trình xã hội
Tóm lại: Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 giúp xác định các khu vực chức năng, những định hướng tính giao thông, sẽ rõ ràng mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước…
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/2000
Quy hoạch 1/2000 sẽ xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch, chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố và đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung; xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu đất; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và đánh giá các môi trường chiến lược.
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 là một bản đồ chi tiết cho phép hiển thị các khu vực quy hoạch và phát triển đất đai với một độ chính xác và chi tiết cao. Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 rất hữu ích cho các quy hoạch đô thị, xây dựng các khu công nghiệp hay các khu đô thị mới.
Trên bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500, các yếu tố được thể hiện trên bản đồ gồm: địa hình, mặt bằng, hệ thống giao thông, các hạ tầng công cộng, các khu dân cư và các khu công nghiệp, các khu vực giải trí và văn hóa, các khu vực xanh và đất trống.
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 thường được sử dụng trong quá trình lập quy hoạch đô thị, xây dựng các khu công nghiệp, phát triển các khu đô thị mới và quản lý tài nguyên đất đai. Nó cũng là công cụ quan trọng cho các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch đô thị và quản lý đất đai.
Một số ký hiệu thường dùng trong bản đồ quy hoạch Kon Tum
STT
Ký hiệu
Tên loại đất
Nhóm đất nông nghiệp
1
LUC
Đất chuyên trồng lúa nước
2
LUK
Đất trồng lúa nước còn lại
3
LUN
Đất lúa nương
4
BHK
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
5
LHK
Đất nương rẫy trồng cây lâu năm khác
6
CLN
Đất trồng cây lâu năm
7
RSX
Đất rừng sản xuất
8
RPH
Đất rừng phòng hộ
9
RDD
Đất rừng đặc dụng
10
NTS
Nuôi trồng thủy sản
11
LMU
Đất làm muối
12
NKH
Đất nông nghiệp khác
Nhóm đất phi nông nghiệp
1
ONT
Đất ở tại nông thôn
2
ODT
Đất ở tại đô thị
3
TSC
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
4
DTS
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức doanh nghiệp
5
DVH
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
6
DYT
Đất xây dựng cơ sở y tế
7
DGD
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
8
DTT
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
9
DKH
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
10
DXH
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
11
DNG
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
12
DSK
Đất xây dựng công trình khác
13
CQP
Đất quốc phòng
14
CAN
Đất an ninh
15
SKK
Đất khu công nghiệp
16
SKT
Đất khu chế xuất
17
SKN
Đất cụm công nghiệp
18
SKC
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
19
TMD
Đất thương mại, dịch vụ
20
SKS
Đất sử dụng cho mục đích khoáng sản
21
SKX
Đất sử dụng cho vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
22
DGT
Đất giao thông
23
DTL
Đất thủy lợi
24
DNL
Đất công trình năng lượng
25
DBV
Đất công trình bưu chính, viễn thông
26
DSH
Đất sinh hoạt cộng đồng
27
DKV
Đất khu vui chơi giải trí, công cộng
28
DCH
Đất chợ
29
DDT
Đất có di tích lịch sử – văn hóa
30
DDL
Đất có danh lam thắng cảnh
31
DRA
Đất bãi thải, xử lý chất thải
32
DCK
Đất công trình công cộng khác
33
TON
Đất cơ sở tôn giáo
34
TIN
Đất cơ sở tín ngưỡng
35
NTD
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
36
SON
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
37
MNC
Đất có mặt nước chuyên dùng
38
PNK
Đất phi nông nghiệp khác
Nhóm đất chưa sử dụng
1
BCS
Đất bằng chưa sử dụng
2
DCS
Đất đồi núi chưa sử dụng
3
NCS
Núi đá không có rừng cây
Bảng màu quy định trong bản đồ quy hoạch Kon Tum
Cách xem bản đồ quy hoạch Kon Tum
Cách 1: Xem online trên các Website/App tra cứu thông tin quy hoạch
Để có thể xem và hiểu được bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bạn cần đọc qua các ký hiệu được ghi trên bản đồ theo bảng ký hiệu mà chúng tôi đã liệt kê bên trên.
Cách 2: Xem tại văn phòng quản lý đất đai
Với cách này, người cần tra cứu có thể đến kiểm tra quy hoạch sử dụng đất tại UBND cấp quận/huyện (khu vực cần tra cứu) để tiến hành đề nghị cung cấp các thông tin liên quan đến khu đất cần tra cứu.
Một số câu hỏi về bản đồ quy hoạch Kon Tum
Tìm kiếm bản đồ quy hoạch Kon Tum ở đâu?
Bản đồ quy hoạch Kon Tum có thể tìm kiếm trên các website chính thức của sở tài nguyên và môi trường hoặc trên các ứng dụng tra cứu quy hoạch hiện nay. Ngoài ra, bản đồ quy hoạch cũng có thể tra cứu trực tiếp tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tại trụ sở UBND phường/xã, quận/huyện.
Thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai tại Kon Tum?
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC.
Trình tự cung cấp dữ liệu quy hoạch Kon Tum?
Trình tự cung cấp dữ liệu quy hoạch đất đai như sau:
– Bước 1: Tổ chức và cá nhân có nhu cầu cung cấp dữ liệu đất đai nộp phiếu tại cơ quan có thẩm quyền.
– Bước 2: Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiến nhận và xử lý hồ sơ, kết hợp thông báo các nghĩa vụ tài chính cho tổ thức và cá nhân. Đối với các trường hợp từ chối cần phải nêu rõ lý do và giải đáp cho tổ chức và cá nhân.
– Bước 3: Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính thì cơ quan tiến hành cung cấp dự liệu đất đai theo đúng yêu cầu.
(Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT)