Bai thuyet trinh quan tri chien luoc cty Vinamilk

  1. * NHÓM:
    LỚP :

    53TC3
    GVHD : Phạm Thị Thanh Bình
    SVTH: Nguyễn Thị Lan Anh
    Lã Thị Vân Trang
    Trần Thị Tuyết Vy

  2. *Giới thiệu về

    công ty sữa Vinamilk

    Tên công ty: Công ty cổ phần
    sữa Vinamilk
    Tên giao dịch Quốc tế là :
    Vietnam dairy Products Joint
    – Stock Company.
    Công ty được thành lập năm
    1976 trên cơ sở tiếp quản 6
    nhà máy Sữa của chế độ cũ
    để lại .

  3. * Giới thiệu

    về công ty sữa Vinamilk
    Trụ sở chính: 36-38
    Ngô Đức Kế. Q1.
    TP.HCM
    Tele: (848) 824 4228
    Fax: (848) 829 4845
    CBCNV 4.500 người.
    Chức năng
    chính: Sản xuất sữa
    và các chế phẩm từ
    sữa

  4. *
    “Trở thành biểu

    tượng niềm tin số
    một Việt Nam về sản phẩm dinh
    dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống
    con người “

  5. * “Vinamilk cam

    kết mang đến cho

    cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt
    nhất, chất lượng nhất bằng chính sự
    trân trọng, tình yêu và trách nhiệm
    cao của mình với cuộc sống con
    người và xã hội”

    *

  6. *

    *Vinamilk mở rộng

    được 140.000 điểm bán hàng trên toàn quốc.

  7. * Doanh thu
    nội

    địa
    chiếm 90%
    doanh thu
    công ty và là
    thị trường
    chính trong
    chiến lược
    phát triển
    kinh doanh
    của công ty.

  8. *Doanh thu xuất

    khẩu chiếm 10% doanh thu công ty. Thị
    trường xuất khẩu chính của công ty là: các nước khu vực
    Trung Đông, Campuchia, Phillipines và Úc.

  9. *Tốc độ tăng
    trưởng

    của
    ngành: nhu
    cầu của
    người tiêu
    dùng về sản
    phẩm sữa
    ngày càng
    tăng, mức
    tăng trưởng
    bình quân mỗi
    năm của
    ngành đạt
    20%.

  10. *Hiện nay các

    hãng sản xuất sữa trong nƣớc đang
    chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng do việc
    giảm thuế cho sữa nhập theo chính sách cắt giảm
    thuế quan của Việt Nam khi thực hiện cam kết
    CEPT/AFTA và cam kết với tổ chức thƣơng mại
    thế giới WTO.

    *Nhà nƣớc có những chính sách khuyến khích mở
    rộng các trang trại nuôi bò sữa, hỗ trợ phát triển
    công nghệ chế biến và thay thế dần các nguyên
    liệu đầu vào nhập từ nƣớc ngoài.

  11. * Các dòng

    sản phẩm của
    Vinamilk

  12. * Các dòng

    sản phẩm của
    Vinamilk

  13. *I. PHÂN TÍCH

    MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

    A. Phân tích môi trường vĩ mô

    B. Phân tích môi trường vi mô

  14. A. Phân tích

    môi trường vĩ mô

    *1. Môi trường kinh tế
    *2. Môi trường chính trị – pháp luật
    *3. Môi trường công nghệ
    *4. Môi trường dân số
    *5. Môi trường tự nhiên
    *6. Môi trường văn hóa – xã hội

  15. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    1. Môi trường kinh tế
    a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

    Nền kinh tế tăng trưởng chậm và có nguy cơ “đi xuống”

  16. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *
    *
    *

    1. Môi trường kinh tế

    *

    Cầu rất yếu (tổng vốn đầu tư xã hội 6 tháng đầu năm chỉ
    đạt 40% kế hoạch năm; tổng mức hàng hóa bán lẻ và
    doanh thu dịch vụ tiêu dùng, loại trừ yếu tố giá, chỉ tăng
    4,9% so với mức 6,5% cùng kỳ 2012)…..

    a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

    Nền kinh tế tăng trưởng chậm và có nguy cơ “đi xuống” :
    tăng trưởng tín dụng trong 6 tháng đầu năm 2013 chỉ
    6,5%; thu ngân sách khó khăn chưa từng thấy; đầu tư xã
    hội thấp (30% GDP); gần 25.000 doanh nghiệp đóng
    cửa (tương đương mức của năm trước, nhưng lại là
    những doanh nghiệp có thực lực bị chết)…

  17. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô

    *1. Môi trường kinh tế
    * b. Lãi suất:
    *Lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng

    mạnh mẽ đến xu thế tiết kiệm, tiêu dùng, đầu tư trong công
    chúng, do vậy sẽ tác động đến hoạt động của doanh nghiệp.
    ** Lãi suất: Tăng: Tiết kiệm tăng, khách hàng có nhu cầu cao
    với những sản phẩm dùng trong dài hạn, những sản phẩm có
    tính đầu tư.
    *
    Giảm: Tiết kiệm giảm, khách hàng có nhu cầu đối với
    các nhu yếu phẩm, những sản phẩm mang lại giá trị tinh thần
    *Hiện nay, “Lãi suất đã không còn là cản trở đối với hoạt động
    sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân”, Ngân
    hàng Nhà nước nhận xét. Thực tế, lãi suất cho vay đối với các
    lĩnh vực ưu tiên hiện ở mức 7-9% một năm, lĩnh vực sản
    xuất, kinh doanh ở mức 9-11% một năm, trong đó, đối với
    khách hàng tốt lãi suất cho vay thậm chí chỉ từ 6,5-7% => tạo
    điều kiện cho doanh nghiệp vay vốn để phục vụ quá trình sản
    xuất kinh doanh

  18. * A.Phân tích

    môi trường vĩ mô
    *1. Môi trường kinh tế
    * c.Lạm phát:
    * – Cao: Khách hàng chú ý đến hàng lâu bền, đa
    năng và phổ biến. Sức mua lúc đầu có cao nhưng
    giảm nhanh về sau, xu hướng tiết kiệm giảm;

    *

    – Thấp: Khách hàng chú ý nhiều đến những
    thương hiệu nổi tiếng, sản phẩm giá trị cao, đòi hỏi
    dịch vụ cao;

    *

    – Giảm phát: Khách hàng có chi tiêu giảm đáng
    kể, tăng tiết kiệm đột ngột, làm sản xuất bị trì trệ.

  19. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *1. Môi trường kinh tế
    * c. Lạm phát

    *

    Lạm phát ở Việt
    Nam cao và có
    nhiều biến động, giá
    cả các mặt hàng
    tăng nhanh, vì vậy
    người tiêu dùng sẽ
    cắt giảm chi tiêu, có
    thể ảnh hưởng đến
    sức tiêu thụ sản
    phẩm của hãng.
    Hơn nữa, nền kinh
    tế bất ổn sẽ ảnh
    hưởng đến hoạt
    động của công ty.

  20. *A. Phân tích

    môi trường vĩ mô
    *1. Môi trường kinh tế
    * d. Thu nhập
    *
    t Nam. Cho
    thấy sức mua của người
    tiêu dùng có thể tăng, đặc
    biệt lá các sản phẩm tốt
    cho sức khỏe như :
    sữa….tạo điều kiện cho
    hãng có thể tiêu thụ được
    sản phẩm của mình.

  21. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *2. Môi trường chính trị-pháp luật

    Hệ thống pháp luật điều tiết
    các hoạt động của doanh nghiệp

  22. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *2. Môi trường chính trị-pháp luật
    *Thuế đánh vào sản phẩm sữa nhập khẩu cao làm tăng giá

    sữa nhập khẩu tạo điều kiện cho sản xuất sữa trong nước
    phát triển.
    *Tình hình chính trị của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp
    đến hoạt động của doanh nghiệp
    * Dẫn chứng : Các rủi ro từ thị trường xuất khẩu không ổn
    định:Hơn 90% doanh thu từ xuất khẩu của công ty là từ Iraq.
    Tình hình kinh tế và chính trị bất ổn của quốc gia này đã ảnh
    hưởng xấu đến doanh thu từ xuất khẩu của Vinamilk. Vì
    vậy,công ty đang mở rộng thị trường xuất khẩu sang Úc, Mỹ,
    Cana da, Thái Lan và các nướckhác.
    *Việc hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hóa tạo điều kiện
    cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa tiếp cận với
    công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại.

  23. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *3. Môi trường công nghệ

    Dây chuyền sản xuất hiện đại

  24. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *3. Môi trường công nghệ

  25. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *3. Môi trường công nghệ

    *Vinamilk

    luôn đổi mới, đầu tư các dây chuyền thiết bị
    và công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến nhất ở mức
    độ toàn cầu (từ các nước G7 có công nghệ và thiết bị
    ngành sữa phát triển như Thụy Điển, Mỹ, Đan Mạch,
    Hà Lan, Pháp, Đức, Thụy Sỹ) với tiêu chí tạo ra sản
    phẩm chất lượng cao, tiêu hao năng lượng thấp và
    kiểm soát tuyệt đối an toàn cho người sử dụng.

  26. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    * 3. Môi trường công nghệ

    *Vinamilk đã đầu tư phát

    triển nền công nghệ của mình tới
    trình độ tiên tiến, hiện đại của thế giới :

    Đầu tư hệ thống kho thành phẩm thông minh và lớn nhất
    Việt Nam.

    Sử dụng robot thông minh trong dây chuyền sản xuất.
    Đầu tư máy đóng gói Tetra Pak A1 Fino và Tetre Pak A3
    nhanh nhất hiện nay

    Đầu tư và đổi mới công nghệ sản xuất vỏ lon 2 mảnh.
    ……….
    a Vinamilk,…

  27. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *3. Môi trường công nghệ
    Hệ thống rô bốt tự
    động tại Nhà máy
    sữa Việt Nam.
    Toàn bộ nhà máy
    ứng dụng công
    nghệ tự động hóa
    và điều khiển tích
    hợp ở một đẳng
    cấp thế giới hết
    sức hiện đại, từ
    khâu nhập liệu tới
    kho thành phẩm

  28. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *3. Môi trường công nghệ
    Nhà máy sữa
    Vinamilk có hệ thống
    kho thông minh đầu
    tiên và lớn nhất tại
    Việt Nam. Kho có
    diện tích 6 ha và 20
    ngõ xuất nhập, có
    chiều dài 105 m, cao
    35 m, gồm 17 tầng
    giá đỡ, với sức chứa
    là 27.168 pallet
    tương đương với
    1.630.000 thùng sữa

  29. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *4. Môi trường dân số

  30. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    *4. Môi trường dân số
    *Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ (trẻ em chiếm 30% cơ cấu dân

    số) và mức tăng dân số trên 1% năm, thu nhập bình quân đầu
    người tăng thêm 6% năm, trình độ dân trí người dân cũng ngày
    một tăng cao, điều này hứa hẹn thị trường sữa Việt Nam có
    tiềm năng rất lớn.

    *Tuy nhiên, dân số Việt Nam đang có xu hướng già đi bằng việc

    dự báo năm 2020, độ tuổi trên 64 tuổi chiếm 8% và sẽ tăng lên
    23% vàm năm 2050. Như vậy, công ty ngoài việc chú ý đến độ
    tuổi từ 0 đến 14 tuổi – độ tuổi cần dinh dưỡng để phát triển,
    cũng cần đặc biệt chú ý đến độ tuổi trên 64. Cần sản xuất ra các
    sản phẩm nhiều chất dinh dưỡng hay hàm lượng đường thấp vì
    độ tuổi này nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao.

  31. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    5. Môi trường tự nhiên
    *Bao gồm các nguồn tài
    nguyên thiên nhiên được
    xem là nhân tố đầu vào cần
    thiết cho hoạt động của
    công ty.

    * Công nghiệp phát triển đe dọa tới môi trường tự

    nhiên : lũ lụt, ô nhiễm môi trường Một số xu hướng
    của môi trường tự nhiên có ảnh hưởng to lớn đến
    hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: Nạn
    khan hiếm một số loại nguyên liệu. Tăng giá năng
    lượng. Tình trạng ô nhiễm môi trường tăng lên. Sự
    can thiệp của nhà nước vào quá trình sử dụng hợp
    lý và tái sản xuất các nguồn tài nguyên.

  32. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    5. Môi trường tự nhiên
    Khí hậu Việt Nam mang đặc điểm của khí hậu gió
    mùa nóng ẩm. Tuy nhiên, có nơi khí hậu ôn đới như:
    Sa Pa, Lào Cai, Đà Lạt,…Cũng có nơi có khí hậu lục
    địa như: Lai Châu, Sơn La,… thích hợp cho trồng cỏ
    cho chất lượng cao.
    Măc dù, khí hậu nóng ẩm nhưng nhìn chung các
    điều kiện tự nhiên khá thích hợp cho việc phát triển
    ngành chăn nuôi bò lấy sữa, đặc biệt là các tỉnh:
    Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, Nghệ An, Sơn
    La,…

  33. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    5. Môi trường tự nhiên

    p.

  34. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    5. Môi trường tự nhiên
    Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với bò sữa: nhiệt độ
    ảnh hưởng đến tập tính, khả năng thu nhận và
    tiêu hóa thức ăn, sự tăng trưởng, sinh sản và sản
    xuất sữa của bò sữa.
     Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng tới nguồn thức ăn
    và điều kiện thời tiết thay đổi là tác nhân gây bệnh
    cho bò sữa.
    Nhiệt độ ảnh hưởng tới quá trình lên men của
    sữa chua.
    Điều kiện môi trường cũng tác động đến việc
    bảo quản nguyên liệu sữa thô và sản phẩm từ sữa
    bò.

  35. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    5. Môi trường văn hóa – xã hội
    Thói quen uồng chè

    Thói quen uống sữa

  36. *A.Phân tích môi

    trường vĩ mô
    5. Môi trường văn hóa – xã hội
    Thách thức:
    Thói quen uống chè của người dân Việt sẽ cản trở công ty tiếp
    cận sản phẩm của mình đến những người có thói quen uống chè
    lâu nay; dễ bị các sản phẩm khác thay thế như: Dr.Thanh, Trà
    Xanh,… hàm lượng melamin trong sữa vượt mức cho phép của
    các công ty sữa khác, sữa nhiễm khuẩn, ảnh hưởng tâm lý
    người tiêu dùng làm cho người tiêu dùng sẽ dè chừng trong việc
    mua các sản phẩm sữa, nguy cơ làm giảm doanh số bán ra các
    sản phẩm của Vinamilk.

    Cơ hội:
    Ngày nay vấn đề sức khỏe và vệ sinh an toàn thực phẩm được
    đặt lên hàng đầu nên các sản phẩm sữa sạch và đầy đủ chất
    dinh dưỡng từ công ty là một trong nhưng sản phẩm mà người
    dân đang quan tâm.

  37. * B. Phân

    tích môi trường vi mô
    *1. Khách hàng
    *2. Nhà cung cấp
    *3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
    *4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
    *5. Sản phẩm thay thế

  38. * B. Phân

    tích môi trường vi mô
    *1. Khách hàng
    *Khách hàng của Vinamilk

    Nhà phân phối

    Khách hàng lẻ

  39. * B. Phân

    tích môi trường vi mô
    1. Khách hàng
    Áp lực của khách hàng:
    Sức ép về giá cả
    Sức ép về chất lượng
    Số lượng của người mua ảnh hưởng trực tiếp tới
    doanh thu.
    Thông tin mà người mua có được
    Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa
    Tính nhạy cảm với giá
    Sự khác biệt hóa sản phẩm
     Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành
    Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế
    Động cơ của khách hàng

  40. * B. Phân

    tích môi trường vi mô
    *2. Nhà cung cấp
    *Một số nhà cung cấp chính của Vinamilk
    Tên nhà cung cấp
    Fonterra (SEA) Pte Ltd

    Sản phẩm cung cấp
    Sữa bột

    Hoogwegt International BV Sữa bột
    Perstima Binh Duong

    Vỏ hộp

    Tetre Pak Indochina

    Thùng carton đóng gói
    và máy đóng gói.

  41. * B. Phân

    tích môi trường vi mô
    *2. Nhà cung cấp
    *Áp lực từ phía nhà cung cấp:

    *Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôm gây áp

    lực nhất định nếu họ có quy mô, sự tập hợp và
    việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì
    thế, các nhà cung cấp sản phẩm đầu vào nhỏ lẻ
    (nông dân, thợ thủ công,…) sẽ rất ít có quyền lực
    đàm phán với các doanh nghiệp mặc dù họ có số
    lượng sản phẩm lớn nhưng họ thiếu tổ chức.

    *Tuy nhiên: Vinamilk đã hạn chế được áp lực từ

    phía nhà cung cấp, Vinamilk có thể tự chủ được
    nguồn nguyên liệu sữa tươi, chỉ phụ thuộc vào
    nguồn nguyên liệu sữa bột.

  42. * B. Phân

    tích môi trường vi mô

    *3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
    *Một số đối thủ cạnh tranh hiện tại

  43. *B. Phân tích

    môi trường vi mô
    Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại
    Tên đối thủ

    Điểm mạnh

    Điểm yếu

    Thương hiệu
    manh, có uy tín.

    Hiểu rõ được văn

    nguồn cung nguyên
    liệu.

    hóa tiêu dùng của
    người dân.

    Chất lượng chưa ổn
    định

    Chất lượng sản
    Dutch Lady

    Chưa tự chủ được

    Không quản lý được

    phẩm cao.

    chất lượng nguồn
    nguyên liệu.

    Hệ thống phân
    phối rộng khắp.

    Tự tạo rào cản với

    các hộ nuôi bò sữa.
    Giá cả hợp lý.
    Sản phẩm đa dạng Chưa có thị phần lớn
    tại phân khúc sữa bột

  44. *B. Phân tích

    môi trường vi mô
    Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại
    Tên đối thủ

    Điểm mạnh

    Điểm yếu

    Thương hiệu mạnh Chưa hiểu rõ
    Sản phẩm đa dạng trường mới
    Chưa vượt qua
    Kênh phân phối

    Các công ty
    sữa nước
    ngoài
    lớn
    (Nestle,
    Công nhân có tay
    Abbot,
    Nutifood,…) nghề cao
    Chất lượng sản
    phẩm tốt

    Nguồn vốn mạnh

    thị

    rào
    cản văn hóa – chính trị

    Giá cả cao
    Tất cả các sản phẩm
    phải nhập khẩu

  45. *B. Phân tích

    môi trường vi mô
    Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại
    Tên đối thủ

    Điểm mạnh

    Công nghệ sản
    Các công ty xuất khá hiện đại
    sữa trong Hiểu rõ được văn
    nước (Th
    hóa tiêu dùng của
    True Milk, người dân.
    Hanoimilk,..) Chất lượng sản
    phẩm cao.

    Giá cả hợp lý.

    Điểm yếu

    Chưa tạo được
    thương hiệu mạnh.

    Sản phẩm chưa đa
    dạng

    Tầm nhìn còn hạn
    chế

    Hệ thống phân phối
    còn hạn chế

  46. * B. Phân

    tích môi trường vi mô
    3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại

    *Chịu sự cạnh trnah mạnh mẽ của Dutch Lady, Neetsle, Mộc
    Châu, Hanoimilk…trong đó, Dutch Lady là đối thủ mạnh
    nhất.

    *

    Các đối thủ cạnh tranh đều có mặt hàng sữa nước
    phong phú nhiều loại, và nhiều sản phẩm có khả năng thay
    thế cho sữa tươi với những đặc tính vượt trội. Song sản
    phẩm sữa Vinamilk vẫn có ưu thế cạnh tranh hơn hẳn các
    sản phẩm khác với chất lượng tốt đó là thành phần sữa tươi
    trong các sản phẩm rất cao chiếm 70-99%, trong khi các đối
    thủ cạnh tranh là sữa hoàn nguyên chỉ chứa khoản 10%
    sữa tươi.

  47. * B. Phân

    tích môi trường vi mô
    3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại

    * Nắm được hiểu biết về đối thủ cạnh tranh cùng với
    những điểm mạnh của mình, công ty cần phải biết
    phát huy điểm mạnh, lợi thế của mình hơn so với
    đối thủ, và hạn chế những điểm yếu để có thể tăng
    được thị phần trong nước và xâm nhập thị trương
    trên thế giới.

  48. * B. Phân

    tích môi trường vi mô
    4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

    Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn:

    *Sức hấp dẫn của ngành
    *Thị trường sữa trong nước được đánh giá là thị
    trường có nhiều tiềm năng.

    *Thị trường sữa trong nước có thể tiếp tục duy trì
    được tốc độ tăng trưởng cao trong những năm tới

    *=> Vì vậy, ngành sữa hiện nay được rất nhiều
    doanh nghiệp quan tâm.

  49. * B. Phân

    tích môi trường vi mô
    4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

    *Tuy nhiên:để gia nhập ngành đòi hỏi các công ty mới
    phải có tiềm lực vốn lớn để vượt qua các hàng rào gia
    nhập như:

    *Đặc trưng hóa sản phẩm : tạo ra sự khác biệt
    *Yêu cầu vốn: Phải đủ lớn để đáp ứng cho nhu cầu
    quảng cáo, đầu tư nghiên cứu và phát triển.

    *Kênh phân phối: phải đa dạng
    *Căn cứ các yếu tố trên, có thể kết luận rằng, áp lực từ
    những đối thủ mới là không đáng kể, mà cạnh tranh
    chủ yếu sẽ diễn ra trong nội bộ ngành

  50. B. Phân tích

    môi trường vi mô
    5. Sản phẩm thay thế

    *Ngoài cạnh tranh với các đối thủ trong ngành thì Vinamilk còn
    phải cạnh tranh với những đối thủ có sản phẩm có thể thay thế
    như: bột ngũ cốc, thức uống dinh dưỡng chống lão hóa, nước
    diệp lục tố kích thích ăn uống, hỗ trợ tiêu hóa, nước cam ép
    Twister,… một số loại kem tươi, nước ngọt,… Tuy nhiên, do nhu
    cầu về sức khỏe nên không có sản phẩm nào có thể thay thế
    được sữa. Do vậy, ngành sữa ít chịu rủi ro từ sản phẩm thay
    thế. Mặc khác, đặc điểm từ các sản phẩm thay thế là bất ngờ và
    không thể dự báo được, nên mặc dù đang ở vị trí cao nhưng
    ngành sữa nói chung cũng như công ty Vinamilk nói riêng vẫn
    phải đối mặt với các áp lực sản phẩm thay thế nên luôn có cố
    gắng cải tiến những sản phẩm của mình cho phù hợp với thị
    hiếu của người tiêu dùng.

  51. * II. PHÂN

    TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA
    BỘ PHẬN CHỨC NĂNG TRONG
    NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

    *1. Hoạt động Marketing
    *2. Hoạt động sản xuất
    *3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển
    *4. Hoạt động tài chính – kết toán
    *5. Hoạt động nhân sự
    *6. Hoạt động tổ chức quản trị

  52. Hoạt động Marketing

    *
    Tiền

    Marketing

    Phân khúc thị trƣờng
    Lựa chọn thị trƣờng
    mục tiêu

    Hoạch định chiến lƣợc
    Marketing

  53. a. Tiền Marketing
    Tiền
    Marketing

    Môi

    trường
    vi mô

    Môi trường
    bên trong

    Nhân khẩu
    học

    Môi trường
    bên ngoài

    kinh tế

    Môi trường
    vĩ mô

    công nghệ

    chính trị pháp luật

  54. * Môi trường

    vi mô

    *Bên trong công ty

    *Ban lãnh đạo tài giỏi nhạy cảm với thị trƣờng, hiểu biết rộng về
    marketing.
    *Đội ngũ quản lý nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm trong ngành,
    nắm vững nghiệp vụ có thể theo kịp sự thay đổi của thị trƣờng.
    *Mối quan hệ với các bộ phận trong công ty rất tốt, đƣợc sự ủng
    hộ, hỗ trợ của phòng tài chính kế toán, quản trị nhân sự, nghiên
    cứu phát triển.
    *Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hƣớng thị trƣờng
    mạnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm trên quan điểm nâng
    cao chất lƣợng và mở rộng dòng sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng.
    *Đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm phân tích xác định thị hiếu
    vãu hƣớng tiêu dùng, tiếp cận thƣờng xuên với ngƣời tiêu dùng
    ở các điểm bán hàng.

  55. Môi trƣờng bên

    ngoài

    * Môi trường vi mô

    BÊN
    NGOÀI
    CÔNG
    TY

    Các nhà cung
    ứng
    Các trung gian
    Marketing
    Các đối thủ cạnh
    tranh
    Khách hàng

  56. Môi trường vĩ

    *Môi trƣờng nhân khẩu học:
    *Thị trƣờng trong nƣớc là một thị trƣờng tiềm năng
    với 90 triêu dân, trong đó trẻ em dƣới 15 tuổi chiếm
    29,4%. Kết cấu dân số ở Việt Nam là dân số trẻ với
    tốc độ tăng trƣởng là 1% cơ hội cho sản phẩm sữa
    tƣơi phát triển. Nhƣng hiện nay, nƣớc ta còn đang ra
    sức thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình nên
    trong tƣơng lai tỷ lệ trẻ em giảm là nguy cơ cho sữa
    nƣớc.

  57. Môi trường vĩ

    *Môi trƣờng kinh tế
    *Mặt bằng thu nhập của nƣớc ta thấp, đời sống ngƣời
    dân còn nghèo nên nhu cầu tiêu thụ sữa chƣa cao. Sự
    chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn
    rất lớn, mức thu nhập gấp 5 – 7 lần nông thôn nên
    sức mua chủ yếu tập trung ở thành thị. Tuy nhiên hơn
    70% dân số sống ở nông thôn. Đây là một thách thức
    lớn của doanh nghiệp.

    *Tiền lƣơng đƣợc tăng vừa là cơ hội, vừa là thách thức
    của doanh nghiệp. Bên cạnh đó nền kinh tế thế giới
    luôn biến động gây ảnh hƣởng đến việc tiêu thụ sản
    phẩm.

  58. Môi trường vĩ

    *Môi trƣờng công nghệ
    *Sự phát triển của máy móc làm cho việc chế biến sản
    phẩm nhanh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm hơn.

    *Có

    lợi thế hơn hẳn các đối thủ khi sử dụng những
    công nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất. Sản phẩm
    sữa tƣơi 100% đƣợc sản xuất từ dây chuyền khép kín.
    Công nghệ ly tâm tách khuẩn lần đầu tiên dƣợcđƣa
    vào sản xuất.

    *Chi phí cao ảnh hƣởng đến doanh thu nếu không tăng
    giá bán. Đồng thời công nghệ phát triển nhanh, ngày
    càng đổi mới nên bắt buộc phải theo kịp công nghệ
    nếu không sẽ bị đối thủ cạnh tranh đi trƣớc.

  59. Môi trường vĩ

    *Môi trƣờng chính trị – pháp luật
    *Chính trị trong nƣớc tƣơng đối ổn định đó là lợi
    thế cho doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn có nhiều hệ
    thống pháp luật chƣa hoàn chỉnh gây khó khăn cho
    doanh nghiệp trong việc tiêu thụ sản phẩm.

  60. b. Phân khúc

    thị trường

    *Thị trƣờng trẻ em: chiếm 26% tổng dân số, là đối tƣợng
    khách hàng chính sử dụng sữa nƣớc. Vì vậy cần hƣớng
    đến càng hình ảnh, màu sắc vui nhộn, bắt mắt, hƣơng vị
    ngọt đậm đà, nhiều mùi vị.

    *Thị trƣờng ngƣời lớn (15 – 59): chiếm 66% dân số là
    một tỷ lệ khá cao. Là đối tƣợng có thu nhập và nắm giữ
    chi tiêu, quyết định lựa chọn sản phẩm. Đối tƣợng này
    hƣớng đến chất lƣợng và thƣơng hiệu cảu sản phẩm.

    *Thị trƣờng ngƣời cao tuổi: chiếm tỷ lệ nhỏ và hay sử
    dung các sản phẩm sữa bột. Vì vậy cần đề ra các chiến
    lƣợc thu hút đối tƣợng này chuyển sang xu hƣớng tiêu
    dùng sữa nƣớc.

  61. b. Phân khúc

    thị trường

    *Dân thành thị chiếm khoảng 30% dân số cả nƣớc.
    Mật độ dân cao nên dễ dàng phân phối sản phẩm,
    thu nhập cao nên đối tƣợng này cũng quan tâm đến
    sức khỏe và thƣờng sử dụng sữa cho cả nhà.

    *Dân nông thôn chiếm khoảng 70% dân số nhƣng
    thu nhập thấp nên tỉ lệ tiêu thụ sữa không cao, mật
    độ dân thƣa thớt gây khó khăn trong việc phân
    phối sản phẩm.

  62. c.Lựa chọn thị

    trường mục tiêu

    *Đối với trẻ em dƣới 6 tuổi thì có sữa nhỏ 110ml, trẻ từ
    6 tuổi trở lên thì có sữa hộp 180ml, 200ml.

    *Ngƣời bình thƣờng có thể chọn lựa nhiều sản phẩm cho
    mình nhƣ: sữa tiệt trùng, không đƣờng, có đƣờng, sữa
    thanh trùng, hƣơng vị khác nhau…

    *Ngƣời

    suy dinh dƣỡng, ngƣời già dùng sữa tiệt trùng
    giàu canxi.

    *Ngƣời bệnh tiểu

    đƣờng, giảm cân, béo phì dùng sữa
    không đƣờng, sữa giảm cân, sữa ít béo…

    *Tuy nhiên đối tƣợng chính mà Vinamilk hƣớng đến là
    trẻ em và thị trƣờng tầm trung bình dân.

  63. d. Hoạch định
    chiến

    lược Marketing
    Hoạch định chiến
    lƣợc Marketing

    Sản phẩm
    (Product)

    Giá cả (Price)

    Xúc tiến
    (Promotion)

    Phân phối
    (Place)

  64. *
    *Danh mục sản

    phẩm sữa của Vinamilk
    *Vinamilk đa dạng về chủng loại với trên 200 mặt hàng sữa
    và các sản phẩm từ sữa. Chú trọng tới các sản phẩm đang
    đƣợc tiêu dùng nhiều, xóa sổ những sản phẩm không đƣợc
    ƣa chuộng, nâng cao chất lƣợng sản phẩm.

    *Sữa đặc: chiếm 34% doanh thu. Chiếm tỷ trọng cao nhất
    trong cơ cấu doanh thu trong nƣớc.Sữa tƣơi (sữa nƣớc):
    chiếm 26% doanh thu và chiếm 50% thị phẩn hiện nay;Sữa
    bột và ngũ cốc ăn liền; Sữa chua; Sản phẩm khác.

  65. *

    *Mẫu mã, bao


    *Để chuẩn bị cho mùa lễ Tết, Vinamilk không ngần ngại cho
    thiết kế, in ấn bao bì mới mang thông điệp đến với ngƣời
    tiêu dùng. Chi phí bỏ ra cho các chƣơng trình thay đổi mẫu
    mã chiếm khoảng 10% tổng chi phí. Cùng với việc tham gia
    thị trƣờng thế giới cũng nhƣ cạnh tranh trong nƣớc, mẫu mã
    – bao bì luôn chiếm vị trí quan trong chiến lƣợc Marketing.

    *Nhãn hiệu
    *Qua 30 năm hoạt động và phát triển, các sản phẩm của công
    ty nhƣ sữa Ông Thọ, Ngôi sao phƣơng nam, Dielac, Sữa
    chua Vinamilk và các sản phẩm khác đã trở thành những
    nhãn hiệu quen thuộc trên thị trƣờng nội địa. Nhờ sản xuất
    sản phẩm chất lƣợng cùng giá bán hợp lý nên Vinamilk đã
    thu hút mọi thành phần, lứa tuổi. Năm 2007, lại lần nữa
    Vinamilk đƣợc bình chọn vào danh sách top 100 nhãn hiệu
    hàng đầu Việt Nam.

  66. *
    Chiến lƣợc giá

    trong thời gian qua

  67. *
    *Chính sách giữ

    nguyên giá nhƣng chất lƣợng cao
    hơn: các sản phẩm có giá trị định vị thấp thì dùng
    chiến lƣợc giữ nguyên giá bán nhƣng tăng chất
    lƣợng sản phẩm nhƣ sữa tƣơi tiệt trùng, sữa chua…

    *Chính sách giá thu mua chủa Vinamilk: chủ trƣơng
    khu vực nhiều đồng cỏ, không đô thị hóa, điều kiện
    thuận lợi, vận chuyển xa sẽ mua giá thấp hơn, điều
    chỉnh giá theo mùa vụ hoặc tình hình giá sữa thế
    giới.

  68. *
    *Sự ổn định

    trong chính sách giá: bất chấp sự chạy đua
    của các sản phẩm ngoại thì giá bán của Vinamilk vẫn
    ổn định từ năm 2008 đến nay và chỉ bằng khoảng 1/3
    giá sữa ngoại.

    *Chính sách đắt tiền hơn để có chất lƣợng tốt hơn: khi
    sản phẩm hiện tại đã có đƣợc sự định vị trong tâm trí
    ngƣời tiêu dùng cao thì việc định vị sản phẩm mới hoàn
    toàn thuận lợi. Một loạt nhãn hiệu của Vinamilk đƣợc
    nâng cấp nhƣ: Dialac nâng lên thành Dialac Alpha có
    bổ sung sữa non colostrum; Fiso lên Fiso Gold…

  69. *
    *Chính sách đại

    lý:
    *
    Có những chính sách ƣu đãi đối với đại lý và kiên
    quyết cắt bỏ nếu vi phạm hợp đồng.

    *`Hệ thống địa lý phân thành 2 loại:
    *Nhóm các sản phẩm về sữa (sữa đặc, sữa bột…) với
    nhóm này Vinamilk ra điều kiện thiết yếu phải giữ cam
    kết không bán bất kỳ sản phẩm sữa nào khác.

    *Nhóm sản phẩm kem, sữa tƣơi, sữa chua: chủ trƣơng
    mở rộng và không hạn chế ngặt nghèo các điều kiện.

    *Thƣờng đối với đại lý, tùy thuộc vào vị trí, địa điểm
    bán hàng mà công ty quy định doanh số và thƣởng cho
    đại lý theo quý, tháng.

  70. *Phân phối
    *Quản lý

    và xây dựng hệ thống phân phối
    *Phân phối qua kênh truyền thống: 240 nhà phân phối
    độc lập tại 64 tỉnh thành và hơn 140000 điểm bán lẻ
    trên toàn quốc. thực hiện phân phối hơn 80% sản lƣợng
    công ty. Mở 14 phòng trung bày sản phẩm tại các thành
    phố lớn.

    *Phân

    phối qua kênh hiện đại: siêu thị,
    Metro…Vinamilk có lợi thế thông qua hệ thống các
    nhà máy sữa đƣợc đầu tƣ trải dài ở nhiều địa phƣơng
    trong cả nƣớc. với một mạng lƣới phân phối đều khắp
    toàn quốc cũng nhƣ các kênh trực tiếp khác: bệnh viện,
    trƣờng…

  71. *
    *Đội ngũ quản

    lý và khách hàng
    *Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm, hỗ trợ cho nhà
    phân phối phục vụ tốt hơn cho các điểm bán lẻ, ngƣời
    tiêu dùng, đồng thời quảng bá sản phẩm công ty.

    *Kinh nghiệm quản lý tốt đƣợc chứng minh bởi kết quả
    hoạt động kinh doanh bền vững. đƣợc quản lý bởi đội
    ngũ nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình. Vững nghề vụ có
    thể theo kịp sự biến đổi của thị trƣờng.

    *Có đội quản lý mạnh và đầy tham vọng đã gắn bó với
    Vinamilk từ khi còn là doanh nghiệp 100% vốn nhà
    nƣớc. Đạt nhiều thành tích tự hào.

  72. *

    *Quảng cáo
    *Đáp ứng

    đầy đủ yêu cầu khắt khe mà một thông điệp quảng
    cáo cần đạt đƣợc nhƣ: những hình ảnh chú bò đặc trƣng cho
    nguồn sữa tƣơi. Các chú bò không trùng lặp, ngộ nghĩnh, độc
    đáo để lại ấn tƣợng khó quên trong lòng khách hàng.

    *Chiến dịch tiếp thị truyền thông đa phƣơng tiện giúp ngƣời
    tiêu dùng hiểu rõ lợi ích “tƣơi, thuần khiết đến trực tiếp từ
    thiên nhiên” thông qua hình ảnh nhân hóa những chú bò vui
    vẻ, nhảy múa, mạnh khỏe gần gũi với thiên nhiên, có tác dụng
    gắn kết tình cảm của khách hàng đối với Vinamilk.

    *Đầu tƣ cho xây dựng sự tin yêu là quá trình lâu dài, đòi hỏi sự
    đầu tƣ to lƣớn và lâu dài về tiếp thị. Gia tăng giá trị thƣơng
    hiệu giúp cho việc gia tăng doanh số, thị phần,…

    *Sử dụng đa dạng phƣơng tiện truyền thông: truyền hình, phát
    thanh, báo chí…

  73. *

    *Quan hệ công

    chúng
    *Tiếp nối truyền thống hoạt động vì lowijichs cộng đồng,
    Vinamilk đã và đang tích cực hoạt động trong các lĩnh
    vực xã hội, nhân văn vì cộng đồng: dành hàng tỷ đồng
    mỗi năm ủng hộ từ thiện, hàng triệu ly sữa cho trẻ em
    vùng cao, trẻ em khó khăn với mục đích “vƣơn cao Việt
    Nam”, xây dựng nhà tình nghĩa, hỗ trợ cho trẻ em phẫu
    thuật hở hàm hếch, xây dựng cầu cho các em học sinh đi
    học tại Quảng Nam,…

    *Với

    chiến lƣợc tiếp cận khách hàng thƣờng xuyên và
    than thiện hơ, Vinamilk đang và sẽ có thêm nhiều
    chƣơng trình hƣớng tới cộng đồng trong tƣơng lai.

  74. *
    *VNM hiện đang

    sở hữu cho vị trí dẫn đầu ngành sản xuất
    sữa tại Việt Nam hiện nay

    *Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất là sữa bột lại phải
    nhập khẩu phần lớn (chiếm đến 70% nhu cầu nguyên
    liệu).

    *Từ

    đầu năm 2007, Vinamilk đã đầu tƣ hơn 500 tỉ đồng
    xây dựng 5 trang trại bò sữa tại Tuyên Quang, Lâm Đồng,
    Bình Định, Nghệ An, Thanh Hóa, nhập khẩu bò giống bò
    cao sản thuần chủng Úc. Sắp tới, Vinamilk sẽ đầu tƣ thêm
    4 trang trại mới với tổng vốn đầu tƣ khoảng 3.000 tỉ đồng
    tại Tây Ninh (10.000 con bò); Hà Tĩnh (3.000 con bò);
    Thanh Hóa 1 (Thống Nhất) với 20.000 con bò và Thanh
    Hóa 2 (Nhƣ Thanh) với 3.000 con bò.

  75. *Hiện

    *

    nay, Vinamilk đã

    có 1 nhà máy sản xuất sữa ở New
    Zealand và 11 nhà máy sản xuất sữa hiện đại từ Bắc vào Nam
    và đã chạy hết 100% công suất. Để phục vụ cho chiến lƣợc
    tăng tốc phát triển để lọt vào danh sách 50 công ty sản xuất
    sữa lớn nhất thế giới năm 2017, Vinamilk đã khánh thành 2
    nhà máy chế biến sữa hiện đại bậc nhất thế giới vào đầu Quý
    II.2013, với tổng vốn đầu tƣ khoảng 4.000 tỷ đồng (tƣơng
    đƣơng khoảng 200 triệu USD).
    Mới đây, Công ty cổ phần Sữa Việt
    Nam (Vinamilk) đã tham gia góp
    vốn thành lập Công ty TNHH Bò
    sữa Thống Nhất Thanh Hóa trong
    một dự án chăn nuôi bò sữa quy mô
    lớn với vốn điều lệ 600 tỉ đồng
    (Vinamilk góp 570 tỉ đồng). Công ty
    này dự kiến xây dựng chuồng trại và
    trồng cỏ để chăn nuôi 20.000 con bò

  76. *
    *Tháng 9 năm

    nay, Vinamillk đã khánh thành nhà máy
    sản xuất sữa nƣớc hàng đầu thế giới. Xây dựng trên
    diện tích 20ha, với tổng vốn đầu tƣ 2.400 tỉ đồng, công
    suất giai đoạn một là hơn 400 triệu lít sữa/năm và
    chúng tôi dự kiến đầu tƣ tiếp giai đoạn 2 vào năm
    2017 để nâng công suất lên 800 triệu lít sữa/năm. Toàn
    bộ nhà máy đƣợc sử dụng công nghệ tích hợp và tự
    động hiện đại bậc nhất thế giới mà Tetra Pak (Thụy
    Điển) – tập đoàn hàng đầu thế giới chuyên cung cấp
    các giải pháp chế biến và đóng gói thực phẩm – từng
    xây dựng nên sử dụng ít công nhân”.

  77. *
    *Máy sữa Việt

    Nam là một trong số ít Nhà máy sữa trên
    thế giới tiên tiến nhất về công nghệ tự động và tích hợp
    mà Tập đoàn Tetra Pak triển khai. Tất cả các quy trình
    trong nhà máy đều đƣợc tự động hóa 100% từ khâu
    nhập liệu tới kho thành phẩm. Hệ thống robot LGV
    hoàn toàn tự động, đƣợc điều khiển bởi hệ thống máy
    tính trung tâm sẽ chịu trách nhiệm chuyển cuộn giấy
    tiệt trùng vào máy rót và tự động chuyển hàng thành
    phẩm vào kho thông minh. Nhờ đó, nhà máy kiểm soát
    đƣợc chất lƣợng và hiệu quả sản xuất đạt ở mức cao
    nhất.

  78. *
    *Các Robot tự

    động chuyển hàng thành phẩm vào kho.
    Kho chứa pa-let có công suất 27.168 lô chứa hàng, có
    khả năng ứng chịu động đất; 8 hệ thống kho chứa và
    máy bốc dỡ Exyz công nghệ mới và tiên tiến nhất
    hiện nay. Hệ thống này nhanh hơn, nhẹ hơn, tiết kiệm
    năng lƣợng hơn bất kỳ thế hệ máy cùng tính năng nào
    trƣớc đây.

    *Hệ

    thống kho này đƣợc gọi là kho thông minh, do
    Công ty Schafer của Đức xây dựng. Vinamilk là một
    trong những khách hàng đầu tiên ứng dụng công nghệ
    này.

  79. *Các nhân sự

    làm công tác nghiên cứu phối hợp chặt chẽ với bộ
    phận tiếp thị, bộ phận này liên tục cộng tác với các tổ chức
    nghiên cứu thị trƣờng để xác định xu hƣớng và thị hiếu tiêu
    dùng.

    *Vinamlik

    chủ động thực hiện nghiên cứu và hợp tác với các
    công ty nghiên cứu thị trƣờng để tìm hiểu các xu hƣớng và hoạt
    động bán hàng, phản hồi của ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các
    phƣơng tiện truyền thông có liên quan đến vấn đề thực phẩm và
    thức uống.

    *Vinamilk đƣợc quản lý bởi một đội ngũ nhiệt tình và giàu kinh
    nghiệm trong ngành. Chủ tịch Mai Kiều Liên có 30 năm kinh
    nghiệm trong ngành sữa tại công ty và giữ một vai trò chủ chốt
    trong quá trình tăng trƣởng và phát triển của công ty cho đến
    hôm nay. Các thành viên quản lý cấp cao khác có trung bình 25
    năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, phân phối và bán sản
    phẩm

  80. 3/ Hoạt động

    nghiên cứu và phát triển
    a. Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng
    thị trường

    *Doanh nghiệp đã có bộ phận, phòng chuyên thực hiện
    công tác nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp.

    *có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về
    phân tích và xác định thị hiếu và xu hƣớng tiêu dùng, tiếp
    cận thƣờng xuyên với khách hàng tại nhiều điểm bán hàng.

    *nghiên cứu và phát triển sản phẩm trên quan điểm nâng
    cao chất lƣợng sản phẩm và mở rộng dòng sản phẩm cho
    ngƣời tiêu dùng.

  81. b. Thiết bị

    và công nghệ sản xuất đạt chuẩn quốc tế

    *Sử dụng công nghệ sản xuất, đóng gói hiện đại tại tất cả các
    nhà máy. Nhập khẩu công nghệ từ châu Âu nhƣ Đức, Ý và
    Thụy Sĩ để ứng dụng vào dây chuyền sản xuất.

    *Là công ty duy nhất tại Việt Nam sở hữu hệ thống máy móc sử
    dụng công nghệ sấy phun do Niro của Đan Mạch, hãng dẫn đầu
    thế giới về công nghệ sấy công nghiệp, sản xuất.

    *Năm 2012, Vinamilk đầu tƣ vào hai nhà máy sữa lớn tại

    Bình
    Dƣơng. Đó là nhà máy sữa bột trẻ em có vốn đầu tƣ 2.000 tỉ
    đồng, hoạt động từ tháng 4-2013, và nhà máy sữa nƣớc vốn đầu
    tƣ 2.400 tỉ đồng vừa đƣợc khánh thành vào ngày 10-9 vừa qua.
    Cả hai nhà máy đều đƣợc trang bị công nghệ hiện đại để các sản
    phẩm có thể đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh thực
    phẩm, môi trƣờng, giảm chi phí trong quá trình sản xuất, đồng
    thời cạnh tranh đƣợc với các nhãn hiệu sữa nổi tiếng trên thế
    giới.

  82. *c. Danh mục

    sản phẩm đa dạng và mạnh
    Các kích cỡ bao bì khác
    nhauVinamilk mang đến
    cho khách hàng tại thị
    trƣờng Việt Nam các sản
    phẩm sữa tiện dụng có thể
    mang theo dễ dàng.
    Cung cấp các sản phẩm
    sữa đa dạng phục vụ nhiều
    đối tƣợng ngƣời tiêu dùng.
    Các dòng sản phẩm nhắm
    đến khách hàng mục tiêu
    chuyên biệt nhƣ trẻ nhỏ,
    ngƣời lớn và ngƣời già, hộ
    gia đình, cở sở kinh doanh
    nhƣ quán café.

  83. *d. Chính sách

    nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới
    Vinamilk đƣa ra thị trƣờng
    sữa giảm cân và ngay lập
    tức nhận đƣợc sự ủng hộ
    của ngƣời tiêu dùng.
    Sữa giảm cân giúp ngƣời
    thừa cân, béo phì kiểm soát
    cân nặng thông qua chế độ
    ăn kiêng, giảm ngƣỡng no
    và hoàn toàn duy trì dinh
    dƣỡng cho sinh hoạt hàng
    ngày.

  84. BIA
    ZOROK

    Vinamilk đã nhảy

    vào thì trƣờng bia bằng
    việc liên doanh với SAB Miller (công ty
    sản xuất bia lớn thứ nhì thế giới về sản
    lƣợng bia) để sản xuất bia Zorok với tổng
    vốn đầu tƣ 27 triệu USD. Bia Zorok đƣợc
    đƣa ra thị trƣờng vào đầu năm 2007 và đã
    nhanh chóng thu hút sự chú ý của khách
    hàng.

  85. Cafe
    moment
    Ngay sau đó,

    năm 2005 vinamilk đã có mặt trên thị
    trƣờng với sản phẩm café moment. Do mới tham gia thị
    trƣờng lại bị cạnh tranh gay gắt lên vinamilk không gây
    đƣợc tiếng vang lớn. Tuy nhiên, không chịu khuất phục và
    với lợi thế chi cho marketing rất cao (lên đến 2 triệu
    USD) Vinamilk đã đƣa ra hàng loạt chiến lƣợc để chiếm
    lĩnh thị trƣờng.

  86. *e. Mạng lưới

    phân phối và bán hàng rộng khắp
    *Mạng lƣới phân phối và bán hàng rộng khắp

    của
    VIanmilk là yếu tố thiết yếu dẫn đến thành công trong
    hoạt động, cho phép Vinamilk chiếm đƣợc số lƣợng lớn
    khách hàng và đảm bảo việc đƣa ra các sản phẩm mới và
    các chiến lƣợc tiếp thị hiệu quả trên cả nƣớc.

    *Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, đã bán sản phẩm
    thông qua 240 nhà phân phối cùng với hơn 140.000 điểm
    bán hàng tại toàn bộ 64 tỉnh thành của cả nƣớc. Đội ngũ
    bán hàng nhiều kinh nghiệm gồm 1.787 nhân viên bán
    hàng trên khắp đất nƣớc đã hỗ trợ cho các nhà phân phối
    phục vụ tốt hơn các cửa hàng bán lẻ và ngƣời tiêu dùng,
    đồng thời quảng bá sản phẩm của mình.

  87. *
    Chỉ tiêu

    2010

    2011

    2012

    Hệ số

    thanh toán hiện hành

    2,19

    5,02

    4,68

    Hệ số thanh toán nhanh

    1,33

    1,07

    0,30

    Khả năng thanh toán

    4.1 Chỉ tiêu khả năng thanh toán
    Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Vinamilk trong
    những năm 2010 đến 2012 có xu hƣớng tăng nhƣng không ổn
    đinh, cho thấy công ty đã sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
    nhằm thực hiện mục tiêu tăng trƣởng của mình. Tuy nhiên do
    nguồn vốn vay để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất
    nên khả năng thanh toán tức thời giảm, tuy nhiên cùng với khả
    năng thanh toán hiện hành rất tốt hiện nay và tính chất hàng
    hóa kinh doanh thì công ty vẫn có khả năng đảm bảo thanh
    toán nguồn vốn vay.

  88. Chỉ tiêu

    2010

    2011

    2012

    1,33

    1,07

    0,30

    ROE

    45,27%

    33,81%

    37,56

    ROA

    33,47%

    27,07%

    29,54%

    Khả năng

    thanh toán
    Hệ số thanh toán nhanh

    Hiệu quả kinh doanh

    4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
    Trong giai đoạn 2010-2011 hiệu quả kinh doanh có sự
    sụt giảm, nhƣ đã nói trên là để đáp ứng nhu cầu mở
    rộng quy mô sản xuất, giai đoạn 2011-2012 khi tình
    hình công ty đã có phần ổn định, hiệu ủa kinh doanh đã
    có bƣớc tăng trƣởng từ 27,07% lên 29,54%. Tiếp tục xu
    hƣớng phát triển vƣơn đến mục tiêu trở thanh 1 tỏng 50
    công ty sữa lớn nhất thế giới.

  89. *4.3 Các hệ

    số tài chính cơ bản
    *4.3.1 Cơ cấu vốn
    Chỉ tiêu

    2010

    2011

    2012

    Nợ/VCSH

    0,35

    0,25

    0,27

    Nợ/TTS

    0,26

    0,20

    0,21

    Xu hƣớng nợ giai đoạn 2010-2011 giảm mạnh vì năm 2010
    doanh nghiệp đã vay nợ đầu tƣ mở rộng sản xuất để năm
    2011 tạo bƣớc đột phá về doanh thu, phần lợi nhuận giữ lại
    làm hco vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể kèm theo đó là
    tổng tài sản cũng tăng lên gấp 1,5 lần. Giai đoạn 2011-2012
    là giai đoạn ổn định sử dụng hiệu ủa nguồn vốn vay, bên
    cạnh đó vẫn tiếp tục hoàn thiện quá trình mở rông qui mô
    sản xuất.

  90. *4.3.2 Năng lực

    hoạt động
    Chỉ tiêu

    2010

    2011

    2012

    Vòng quay hàng tồn kho

    6,97

    5,34

    5,18

    13,69

    12,40

    Vòng quay các khoản phải 14,16
    thu

    Nhận thấy vòng quay HTK có xú hƣớng giảm dần qua các
    năm, vòng quay các khoản phải thu cũng có xu hƣớng
    giảm dần. Giá vốn hàng bán qua các năm có sự tăng
    trƣởng vƣợt bâc, bên cạnh đó là sự tăng lên của hàng tồn
    kho dẫn đến số vòng quay hàng tồn kho có xu hƣớng
    giảm. Tuy nhiên số vòng quay các khoản phải thu giảm có
    nghĩa là số vốn công ty bị chiếm dụng tăng lên, số lƣợng
    tiền mặt giảm đi gây hạn chế cho doanh nghiệp tỏng việc
    chủ động vốn. vì vậy cần chú ý đẩy mạnh việc sử dụng
    hiệu qủa nguồn vốn.

  91. Báo cáo lãi/lỗ

    (trđ)

    2010

    201

    2012

    DTT

    15,752,866

    21,627,429

    26,561,574

    LNST

    3,616,186

    4,218,182

    5,819,455

    VCSH

    7,964,437

    12,477,205

    15,493,097

    Tổng TS

    10,773,032

    15,582,671

    19,697,868

    Từ bảng trên ta thấy doanh thu thuần của doanh nghiệp
    tăng mạnh qua các năm, tốc đọ tăng trƣởng năm 2012 là
    22,81% so với năm 2011 và tăng 31,32% so với năm 2010.
    LNST tăng đáng kể, năm 2012 tăng 37,96% so với 2011
    và tăng 44,28% so với năm 2010. Nhƣ vậy nhờ việc thúc đẩy
    đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp đã đạt
    đƣợc thanh tựu vƣợt bậc so với cùng kì mỗi năm. Làm tăng vốn
    chủ sở hữu đang kể giai đoạn 2010-2011 tăng 44,65 năm 2011
    so với 2010, và năm 2012 tăng 26,41% so với năm 2011.
    Từ đó tổng tài sản tăng mạnh từ hơn 10 nghìn tỉ đồng
    năm 2010 lên đến gần 20 nghìn tỉ đồng năm 2012, tăng 82,85%
    chỉ sau hai năm.

  92. *5/Năng lực gia

    tăng vốn hiện tại và mở rộng sự tăng trưởng
    trong tương lai

    *VNM hiện đang sở hữu cho vị trí dẫn đầu ngành sản xuất sữa
    tại Việt Nam hiện nay

    *Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất là sữa bột lại phải nhập
    khẩu phần lớn (chiếm đến 70% nhu cầu nguyên liệu).

    *Từ

    đầu năm 2007, Vinamilk đã đầu tƣ hơn 500 tỉ đồng xây
    dựng 5 trang trại bò sữa tại Tuyên Quang, Lâm Đồng, Bình
    Định, Nghệ An, Thanh Hóa, nhập khẩu bò giống bò cao sản
    thuần chủng Úc. Sắp tới, Vinamilk sẽ đầu tƣ thêm 4 trang trại
    mới với tổng vốn đầu tƣ khoảng 3.000 tỉ đồng tại Tây Ninh
    (10.000 con bò); Hà Tĩnh (3.000 con bò); Thanh Hóa 1 (Thống
    Nhất) với 20.000 con bò và Thanh Hóa 2 (Nhƣ Thanh) với
    3.000 con bò.

  93. *Hiện

    nay, Vinamilk đã

    có 1 nhà máy sản xuất sữa ở New
    Zealand và 11 nhà máy sản xuất sữa hiện đại từ Bắc vào Nam
    và đã chạy hết 100% công suất. Để phục vụ cho chiến lƣợc
    tăng tốc phát triển để lọt vào danh sách 50 công ty sản xuất
    sữa lớn nhất thế giới năm 2017, Vinamilk đã khánh thành 2
    nhà máy chế biến sữa hiện đại bậc nhất thế giới vào đầu Quý
    II.2013, với tổng vốn đầu tƣ khoảng 4.000 tỷ đồng (tƣơng
    đƣơng khoảng 200 triệu USD).
    Mới đây, Công ty cổ phần Sữa Việt
    Nam (Vinamilk) đã tham gia góp vốn
    thành lập Công ty TNHH Bò sữa
    Thống Nhất Thanh Hóa trong một dự
    án chăn nuôi bò sữa quy mô lớn với
    vốn điều lệ 600 tỉ đồng (Vinamilk góp
    570 tỉ đồng). Công ty này dự kiến xây
    dựng chuồng trại và trồng cỏ để chăn
    nuôi 20.000 con bò sữa.

  94. * 6/ Hoạt

    động nhân sự
    *AN TOÀN LAO ĐỘNG
    *Vinamilk chú trọng đến

    việc cung cấp cho ngƣời lao động
    những điều kiện lao động an toàn và luôn cải tiến liên tục điều
    đó:

    *Trang bị những biện pháp an toàn để hạn chế các sự cố tiềm ẩn
    có thể phát sinh gây tổn hại đến ngƣời lao động.

    *Cung

    cấp đầy đủ các công cụ bảo hộ lao động an toàn cho
    ngƣời lao động, đƣa ra các hƣớng dẫn và các cảnh báo thích
    đáng cho nhân viên trong việc vận hành và sử dụng máy móc
    thiết bị.

    *Đầu tƣ hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy phù hợp tại tất
    cả các trụ sở, địa điểm hoạt động và tổ chức tập huấn thƣờng
    xuyên cho ngƣời lao động để phòng ngừa các sự cố và đảm bảo
    an toàn cho ngƣời lao động khi có sự cố xảy ra.

  95. *CHĂM SÓC SỨC

    KHỎE CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
    *Thêm vào việc đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo sức
    khỏe cho ngƣời lao động cũng là một vấn đề mà
    Vinamilk rất quan tâm:

    *Cung cấp cho ngƣời lao động các bữa ăn dinh dƣỡng và
    đảm bảo về an toàn vệ sinh thực phẩm.

    *Tổ

    chức bộ phận y tế tại chỗ cho ngƣời lao động để
    cung cấp thuốc và các nghiệp vụ sơ cứu tại chỗ.

    *Tổ chức các đợt khám sức khỏe định kỳ cho ngƣời lao
    động với các dịch vụ khám đầy đủ và tốt nhất.

    *Cung cấp cho ngƣời lao động các loại bảo hiểm về sức
    khỏe: bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm khám & chữa
    bệnh…

  96. *CHÍNH SÁCH VỀ

    TIỀN LƢƠNG, THU NHẬP
    *Chính sách về tiền lƣơng, thu nhập đƣợc xây dựng
    phù hợp để tƣơng xứng với sự đóng góp của ngƣời
    lao động vào kết quả kinh doanh của Công ty và
    đảm bảo cuộc sống của ngƣời lao động. Việc đảm
    bảo đáp ứng các quy định của pháp luật về chế độ
    lƣơng, thƣởng, phụ cấp, trợ cấp cho ngƣời lao động
    là vấn đề chắc chắn tại Vinamilk. Các chế độ hỗ trợ
    khác cũng luôn đƣợc Vinamilk cải thiện để tạo ra sự
    an tâm và thoải mái cho ngƣời lao động.

  97. *THỜI GIAN LÀM

    VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI
    *Vinamilk cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật
    về thời gian làm việc của ngƣời lao động và xây dựng
    chế độ làm việc phù hợp nhằm:
    *Cân bằng giữa thời gian làm việc và thời gian nghỉ
    ngơi để đảm bảo cho việc tái tạo sức lao động và sức
    khỏe.
    Giúp cho ngƣời lao động
    cân bằng giữa công việc
    và cuộc sống.
    Các nhu cầu về nghỉ theo
    chế độ của ngƣời lao
    động đƣợc đáp ứng một
    cách tốt nhất

  98. *TỔ CHỨC ĐOÀN

    THỂ
    *Để đảm bảo quyền lợi

    và luôn luôn lắng nghe các ý
    kiến, nguyện vọng của ngƣời lao động một cách tốt
    nhất, Vinamilk luôn tạo điều kiện cho ngƣời lao động tham
    gia các hoạt động đoàn thể, tổ chức Công đoàn để đại diện
    cho tiếng nói, nguyện vọng của ngƣời lao động tại Vinamilk.

    * TÔN TRỌNG QUYỀN CON NGƢỜI
    *Trong việc xác lập mối quan hệ lao động, Vinamilk cam kết
    tôn trọng các quyền con ngƣời đối với ngƣời lao động:

    *Cam kết không sử dụng lao động trẻ em, lao động cƣỡng bức
    và phản đối việc sử dụng này trong mọi trƣờng hợp.

    *Đối xử với tất cả nhân viên một cách bình đẳng và theo thành
    tích công việc của họ, không phân biệt giới tính, sắc tộc, tôn
    giáo, tuổi tác.

  99. *Đại hội đồng

    cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất
    uyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty. ĐHĐCĐ là cơ
    quan thông quan chủ trƣơng chính sách đầu tƣ dài hạn trong
    việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra ban
    quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.

    *HĐQT là cơ quan quản lý công ty, nhân danh công ty quyết
    định mọi vấn đề liến quan trừ những vấn đề do ĐHHĐCĐ
    quyết định.

    *Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát
    mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành công ty.

    *Tổng giám đốc quyết định các vấn đề hàng ngày của công
    ty.

  100. *Phòng kinh doanh:

    thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng
    chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh, theo dõi và thực hiện các
    kế hoạch kinh doanh, xây dựng mạng lƣới kênh phân phối,
    chính sách phân phối, chính sách giá.

    *Phòng Marketing: hoạch định chiến lƣợc xây dựng nhãn hiệu
    các san phẩm, xây dựng chiến lƣợc giá, phân tích và xác định
    nhu cầu thị trƣờng…

    *Phòng nhân sự: phụ trách các vấn đề về nhân sự.
    *Phòng dự án: lập, triển khai, giám sát đầu tƣ dự án mới và mở
    rộng sản xuất cho các nhà máy.

    *Phòng cung ứng điều vận: mua sắm, cung cấp nguyên liệu,
    vật tƣ kỹ thuật, thực hiện các công tác xuất nhập khẩu, nhận
    đơn đặt hàng của khách hàng…

    *Phòng tài chính kế toán: quản lý, điều hành các hoạt động tài
    chính kế toán.

  101. *Trung

    tâm nghiên cứu

    dinh dƣỡng và phát triển sản
    phẩm: nghiên cứu và tìm hiểu thị trƣờng.

    *Phòng khám đa khoa: khám, tƣ vấn dinh dƣỡng và sức
    khỏe, tƣ vấn các sản phẩm của công ty cho khách hàng,
    phối hợp với trung tâm nghiên cứu dinh dƣỡng và phát
    triển sản phẩm mới trong việc đƣa ra các sản phẩm có
    thành phần dinh dƣỡng phù hợp với nhu cầu của khách
    hàng.

    *Các nhà máy: thực hiện kế hoạch sản xuất đảm bảo về
    số lƣợng và chất lƣợng

    *Phòng kiểm soát nội bộ: kiểm soát việc thực hiện quy
    chế, chính sách thủ tục công ty đề ra.