Bài thu hoạch thực tế lớp Trung cấp lý luận chính trị tại Quảng Ninh
Ngày đăng: 14/02/2020, 14:27
Kết quả thực tế tại Quảng NinhThu hoạch thực tế trung cấp lý luận chính trịThực tế lớp trung cấp lý luận chính trị tại Quảng Ninh chi tiếtĐi nghiên cứu thực tế cuối khóa là một phần học trong chương trình đào tạo Trung cấp lý luận chính trị hành chính theo quy chế đào tạo, có đánh giá kết quả để tính điểm phần học Phần 1: MỞ ĐẦU Sự cần thiết vấn đề nghiên cứu Đi nghiên cứu thực tế cuối khóa phần học chương trình đào tạo Trung cấp lý luận chính trị – hành chính theo quy chế đào tạo, có đánh giá kết qua để tính điểm phần học Nghiên cứu thực tế giúp học viên rèn luyện kha vận dụng lý luận vào thực tiễn để đánh giá, phân tích vấn đề cụ thể, góp phần thực ngun lý “học đơi với hành” Giúp cho học viên nắm bắt tình hình chính trị, kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng đất nước, địa phương, sở Qua củng cố niềm tin vào chủ trương, đường lối Đang, chính sách pháp luật Nhà nước cho học viên Nghiên cứu thực tế giúp học viên tập trung nghiên cứu, thu thập thông tin, số liệu để phục vụ cho việc nâng cao chất lượng học tập, học hỏi kinh nghiệm thực tiễn tổ chức thực chủ trương, đường lối Đang, chính sách, pháp luật Nhà nước gắn với nhiệm vụ công tác Gắn lý luận với thực tiễn đào tạo bồi dưỡng cán bộ, góp phần nâng cao kiến thức, kỹ thu thập xử lý thông tin cho học viên Đồng thời tạo điều kiện cho học viên tham quan danh thắng đất nước Yêu cầu nội dung nghiên cứu thực tế phai thiết thực hiệu qua, thực theo chương trình, kế hoạch đề Học viên phai tham gia đầy đủ đợt nghiên cứu theo quy định Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Kết thúc đợt thực tế, học viên viết thu hoạch theo hướng dẫn phòng Đào tạo Học viên không nghiên cứu thực tế cuối khóa sẽ khơng đủ điều kiện tốt nghiệp Bài thu hoạch không đạt điểm theo yêu cầu quy chế đào tạo học viên sẽ phai viết lại theo quy định Đối tượng, phạm vi nghiên cứu thực tế Đối tượng nghiên cứu: Học viên lớp trung cấp lý luận chính trị hành chính khóa 18 (năm 2017 – 2018) Sở Y tế Phạm vi nghiên cứu: ngày đêm tỉnh Quang Ninh Phần 2: NỘI DUNG Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN Kinh tế, văn hóa, giáo dục, quyền người, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống tội phạm lĩnh vực đời sống xã hội có ý nghĩa vơ quan trọng nghiệp xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa nước ta Để tổ chức, thực lĩnh vực trên, Đang Nhà nước ta đề đường lối, chính sách để làm sở lý luận cho công xây dựng nước Việt Nam theo đường Chủ nghĩa xã hội mà toàn Đang, toàn dân, toàn quân ta lựa chọn – Về kinh tế: Xây dựng phát triển kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng phát triển mơ hình tăng trưởng, phát triển kinh tế ngành, lĩnh vực; đẩy mạnh công nghiệp hóa, đại hóa gắn với phát triển kinh tế trí thức – Về văn hóa, giáo dục: Xây dựng phát triên văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà ban sắc dân tộc; tiếp tục xây dựng phát triển giáo dục xã hội chủ nghĩa mang tính nhân dân, dân tộc, khoa học, đại Thực giáo dục toàn diện tất ca bậc học Chú trọng giáo dục chính trị, tư tưởng, nhân cách, lối sống, nâng cao kha tư sáng tạo lực thực hành – Về quyền người: Đam bao quyền người gắn với: Giữ vững độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ; xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; phát triển kinh tế, xã hội văn hóa, bao đam nâng cao hưởng thụ quyền người; thực hành dân chủ, giữ vững ổn định chính trị, xã hội; tăng cường giáo dục quyền người; tích cực mở rộng hợp tác quốc tế quyền người – Về phòng, chống tham nhũng, lãng phí: Đang lãnh đạo chặt chẽ công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phát huy sức mạnh tổng hợp ca hệ thống chính trị toàn dân; thực đồng biện pháp chính trị, tư tưởng, tổ chức hành chính, kinh tế, hình Phòng, chống tham nhũng, lãng phí phai phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, củng cố hệ thống chính trị khối đại đoàn kết toàn dân, xây dựng Đang, chính quyền sạch, vững mạnh Vừa tích cực, chủ động phòng ngừa, vừa kiên đấu tranh chống tham nhũng, phòng ngừa chính Gắn phòng, chống tham nhũng, lãng phí với xây dựng chỉnh đốn Đang, phát huy dân chủ, thực hành tiết kiệm, chống chủ nghĩa cá nhân, chống quan liêu Phòng, chống tham nhũng, lãng phí nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu dài; phai kiên quyết, kiên trì, liên tục với bước vững chắc, tích cực có trọng tâm, trọng điểm Kế thừa truyền thống tốt đẹp dân tộc, trọng tổng kết thực tiễn tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm nước – Về lĩnh vực an ninh, quốc phòng: Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp, mặt Đang nghiệp bao tổ quốc Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội; lấy việc giữ vững mơi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế – xã hội lợi ích cao Tổ quốc Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội với bao vệ vững Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa Sức mạnh bên nhân tố định, nắm nhiệm vụ phát triển kinh tế trung tâm, xây dựng Đang then chốt Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ kinh tế, quốc phòng – an ninh, đối ngoại… Chương II THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU I ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG Đặc điểm chung Quang Ninh tỉnh biên giới, hai đao, đơn vị hành chính loại I Diện tích đất liền: 6.100 km2 (Diện tích biển tương đương đất liền với 2.077 đao đá đất) Dân số 1,2 triệu người, với 22 dân tộc Có 14 đơn vị hành chính: 04 thành phố, 02 thị xã, 08 huyện , 186 xã, phường, thị trấn, 1.73 thôn, ban, khu phố Là tỉnh có đường biên giới (118,3km) biển với Trung Quốc Đang tỉnh có 95.800 viên, 798 tổ chức sở 5.097chi trực thuộc sở Mục tiêu, định hướng phát triển Phấn đấu đến năm 2020, xây dựng Quang ninh trở thành tỉnh có cấu kinh tế dịch vụ ,cơng nghiệp đại; trung tâm du lịch chất lượng cao khu vực , cực tăng trưởng miền bắc với hạ tầng KT-XH , hạ tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ; nâng cao đời sống vật chất tinh thần nhân dân, giam nghèo bền vững; tổ chức Đang thống chính trị vững mạnh; giữ vững chủ quyền biên giới; bao đam an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội;bao vệ cai thiện rõ rệt môi trường sinh thái; gìn giữ phát huy ban sắc văn hóa, sức mạnh đại đoàn kết dân tộc; bao tồn phát huy bền vững giá trị củ Di san-Kỳ quan thiên nhiên giới Vịnh hạ long khu danh thắng, di tích lịch sử Cơ sở xác định mục tiêu, định hướng phát triển 3.1 Thuận lợi – Có di san kỳ quan thiên nhiên giới Vịnh Hạ Long đặc san Vịnh Bái Tử Long – Có nguồn khống san dồi dào, phong phú, trữ lượng than đá chiếm 90% ca nước lớn Đông Nam á, Là trung tâm lớn Việt nam san xuất xi măng, vật liệu xây dựng (đá vôi, cát thủy tinh, đất sét ) – Xã hội người nơi hội tụ giao thoa, thống đa dạng củ văn minh Sơng Hồng, nơi hình thành nghành cơng nghiệp than nôi giai cấp công nhân Việt Nam – Nơi có nhà vua sau thắng giặc ngoại xâm từ bỏ ngai vàng tu hóa Phật, xây dựng thiền phái Trúc lâm Yên Tử mang ban sắc riêng phật giáo 3.2 Nhận diện hạn chế, yếu kinh tế – xã hội – Phát triển chưa tương xứng với tiềm khác biệt, hội trội, lợi cạnh tranh – LLSX chưa đại, QHSX nhiều mặt bất hợp lý – Khoang cách giàu nghèo lớn, thu nhập người dân nơng thơn thấp – Tăng trưởng nóng, dựa nhiều vào ngành than đồng thời để lại hậu qua môi trường nghiêm trọng – Kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, giao thông – Nguồn nhân lực chất lượng cao thiếu – CCHC chậm, mơi trường đầu tư kinh doanh chưa hấp dẫn – Giá trị san phẩm ứng dụng cơng nghệ cao ít, suất lao động thấp, xuất thô chủ yếu II THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Thành tựu nguyên nhân 1.1 Kết thực nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2010 – 2015 giai đoạn 2016 – 2017 – Tăng trưởng GRDP trung bình : Năm 2016 tăng 10,1%, Năm 2017 tăng 10,2% – GRDP bình quân/người/năm: Năm 2011: 2.223 USD; Năm 2017: 4.315 USD – Thu ngân sách: đứng vào tốp ca nước : Năm 2015: 33.700 tỷ; năm 2016: 38.353 tỷ; Năm 2017: 38.597 tỷ; Năm 2018: thu 40.360 tỷ đồng (thu nội XNK: 10.000 tỷ đồng , thu nội địa 30.360 tỷ đồng) – Năng suất lao động bình quân năm 2017 đạt 172,6 triệu đồng/ người/năm – Tổng thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2017 đạt 273.404 tỷ đồng, tăng bình quân 8,2%/năm Trong đó: + Thu XNK: 105.237 tỷ đồng (giam 17%/Năm); + Thu nội địa: 132.167 tỷ đồng (tăng 15,7%/năm) Tỷ trọng cấu thu nội địa so với tổng thu ngân sách tăng dần (năm 2011 chiếm 48%, Năm 2017 chiếm 72%) – Cơ cấu có chuyển dịch hướng, tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ, Khu vực I: Nơng-lâm-thủy san năm 2011 chiếm 8,7 %, đến năm 2017 chiếm 6,5% (giam 2,2%); Khu vực II: Công nghiệp xây dựng năm 2011 chiếm 52,9%, đến năm 2017 chiếm 52,1% (giam 0,8%); Khu vực III: Dịch vụ chiếm 38,4% dến năm 2017 chiếm 41,4% (tăng 3%) – Ban hỗ trợ xúc tiến đầu tư (IPA) trực thuộc UBND tỉnh (mơ hình ca nước) vào hoạt động Kết qua từ năm 2011-2017 thu hút gần 10 tỷ USD, 3,4 tỷ USD vốn FDI, với có mặt nhà đầu tư chiến lược như: Vingroup, Sungroup, FLC, Bimgroup, HimLam, My Way, Texhong, Rent A Port Chỉ số lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm vừa qua tốp đầu, năm 2016 xếp thứ 2/63 tỉnh, thành phố; năm 2017, tỉnh Quang Ninh đánh giá địa phương có chất lượng điều hành kinh tế xuất sắc theo kết qua điều tra 10.000 doang nghiệp, PCI năm 2017 xếp thứ ca nước 1.2 Các giải pháp thực hiệu chiến lược phát triển kinh tế – xã hội bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2012 đến 1.2.1 Xây dựng triển khai quy hoạch quan trọng Từ đặc điểm tình hình địa phương, với mong muốn phát triển vượt bậc, tỉnh Quang Ninh tiến hành xây dựng triển khai quy hoạch quan trọng (đến năm 2020 tầm nhìn 2030) nhà tư vấn hàng đầu giới (McKinsey, BCG Mỹ; Nikken Sekkei, Nippon Koei Nhật Ban ) phối hợp thực 1- Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH; 2- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh; 3- Quy hoạch phát triển du lịch; 4- Quy hoạch phát triển khoa học công nghệ; 5- Quy hoạch bao vệ môi trường; 6- Quy hoạch sử dụng đất; 7- Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực 1.2.2 Xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động theo chủ đề năm Trước thuận lợi, khó khăn địa phương, nhằm nâng cao hiệu qua hoạt động, tỉnh Quang Ninh đưa triển khai thực chủ đề hoạt động năm sau: – Năm 2012: Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học – công nghệ – Năm 2013: Cai cách hành chính phát triển nguồn nhân lực – Năm 2014: Đổi phương thức lãnh đạo Đang, tinh gian máy biên chế đồng hành doanh nghiệp – Năm 2015: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, xây dựng thương hiệu, tiếp tục hoàn thiện thể chế nâng cao lực cạnh tranh – Năm 2016: Nâng cao chất lượng quan trị hành chính công, xây dựng thành phố du lịch Hạ long – Năm 2017: Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh – Năm 2018: Bao vệ nâng cao chất lượng môi trường tự nhiên 1.2.3 Vận dụng sáng tạo hình thức đối tác công – tư (PPP) – Là tỉnh xây dựng chế, đề nghị Chính Phủ cho phép tự đầu tư xây dựng đường cao tốc, sân bay, hạ tầng du lịch nguồn vốn tự huy động Tuân thủ vận dụng sáng tạo nguyên tắc: Nhà nước khơng trực tiếp làm nhân dân, doanh nghiệp làm làm tốt – Tỉnh chủ động dành ngân sách gần 10.000 tỷ đồng áp dụng hình thức PPP xây dựng cang hàng khơng Quang Ninh, cao tốc Hạ Long- Hai phòng, cầu Bạch Đằng, đường cao tốc Hạ Long – Vân Đồn; cai tạo nâng cấp quốc lộ 18A đoạn Uông Bí – Hạ Long, Hạ Long – Mông Dương, dự án Khu liên quan số (trị giá 310 tỷ đồng hoàn thành đưa vào sử dụng), dự án Khu liên quan số (trị giá 499 tỷ đồng) Đến nay, tỉnh Quang Ninh có 42 Dự án theo hình thức PPP với mức đầu tư 48.418 tỷ đồng triển khai – Tỉnh đóng góp sở thực tiễn để Chính Phủ ban hành Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP) Hạn chế tồn tại, giải pháp 2.1 Nhận diện hạn chế, tồn xây dựng Đảng hệ thống trị 2.1.1 Tổ chức máy cồng kềnh, chức nhiệm vụ chồng chéo – Một chức giao cho nhiều quan, đơn vị – Giữa tổ chức hệ thống chính trị có nhiều chức nhiệm vụ tương đồng – Bộ máy văn phòng phận phục vụ chiếm tỉ lệ cao (từ 20 – 35%) – Tổ chức Hội nhiều (944 hội ca cấp) – Các đơn vị nghiệp nhiều (303), quy mơ nhỏ, hoạt động hiệu qua, tính tự chủ thấp (trên 70% đơn vị nghiệp thụ hưởng ngân sách nhà nước); viên chức hợp đồng lao động hai ngành giáo dục y tế chiếm gần 90% Khối nghiệp 2.1.2 Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước đông, xu hướng ngày tăng Năm 2014 tổng số biên chế hành chính, nghiệp tăng 30% so với năm 2007 Tổng số người hưởng lương phụ cấp toàn tỉnh: 62.974 người Chất lượng đội ngũ cán hạn chế, cơng tác đào tạo cán chưa quan tâm mức 2.1.3 Cơ chế phân bổ ngân sách từ Trung ương chủ yếu dựa vào số lượng biên chế, đầu mối Cơ chế có tác động khuyến khích làm tăng biên chế, tăng đầu mối để hưởng ngân sách; tạo chế “xin- cho”, phân bố nguồn lực không hiệu qua 2.2 Một số phương thức nâng cao lực lãnh đạo, sức chiến đấu Đảng, thực tinh giản biên chế Thực nghị quyết, kết luận Trung ương công tác xây dựng Đang, hệ thống chính trị, tỉnh Quang Ninh nghiêm túc nhìn nhận, đánh giá tiến hành rà sốt toàn hệ thống chính trị phương thức hoạt động, tổ chức máy, biên chế, phát thấy số yếu bất cập cần mạnh dạn đổi Trên sở nhận diện định vị, Quang Ninh xác định rõ mục tiêu định hướng phát triển Chính tỉnh tâm xây dựng Đề án “Đổi phương thức, nâng cao lực lãnh đạo sức chiến đấu Đang thực tinh gian máy, biên chế (Đề án 25) ban hành Nghị số 19 Tập trung đạo thực liệt nhóm giai pháp mang tính đột phá 2.1.1 Đổi tư duy, nâng cao nhận thức, tầm nhìn chiến lược ban hành, cụ thể hóa thị, nghị quyết;đề xuất chế sách – Tăng cường nghiên cứu, vận dụng quy luật khách quan – Định vị Quang Ninh chuỗi giá trị quốc gia, quốc tế – Phát huy tối đa quyền làm chủ nhân dân – Lựa chọn chủ đề công tác cho năm cho phù hợp, phân cấp triệt để, phân công, phân nhiệm rõ ràng, đặc biệt trách nhiệm người đứng đầu 2.1.2 Mở rộng dân chủ xây dựng Đảng công tác tổ chức, cán – Tăng cường xây dựng hệ thống chính trị sở; bồi dưỡng phát triển viên thôn, ban, vùng sâu vùng xa, doanh nghiệp nhà nước – Đổi mới, xếp tổ chức, máy Tăng cường chế gíam sát nhân dân – Xây dựng tiêu chí đánh giá công khai, minh bạch, thi tuyển cán lãnh đạo quan lý; Tập trung đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cán sở – Thực bầu cử trực tiếp, thể hóa kiêm nhiệm chức danh – Thực quy trình tổ chức giới thiệu nhân để nhân dân lựa chọn bầu vào chức trưởng thơn, ban, khu phố sau cấp ủy phân công theo phương châm “Dân tin, Đang cử” 2.1.3 Tăng cường, nâng cao chất lượng, hiệu công tác kiểm tra giám sát, đẩy mạnh tự phê bình, phê bình phòng chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí – Đổi mới, thống phân cơng hợp lý chương trình, kế hoạch,quy trình, cách thức xử lý trước, sau kiểm tra, tra, giám sát -Thực hiệu qua Nghị TW4, 5, khóa XI, XII gắn với Chỉ thị 05 Bộ Chính trị Nghị tỉnh 2.1.4 Đổi công tác tuyên truyền, vận động, huy động sức mạnh tổng hợp hệ thống trị – Kiện toàn, xếp tổ chức máy, nâng cao chất lượng hoạt động quan văn hóa, thơng tin truyền thơng, báo chí Chủ động định hướng thơng tin (duy trì giao ban báo chí hàng tuần) – Tăng cường giao ban, đối thoại thông tin hai chiều – Chủ động nắm bắt thông tin báo chí dư luận, nâng cao chất lượng giai trình – Thành lập quan tham mưu giúp việc chung Mặt trận Tổ quốc đoàn thể cấp huyện 2.1.5 Tăng cường trách nhiệm, tạo chuyển biến thực chất thực chế nêu gương – Cụ thể Quy định 101-QĐ/TW Ban Bí thư xây dựng chế, tổ chức thực – Xây dựng chế đánh giá việc thực trách nhiệm nêu gương cán lãnh đạo, quan lý – Đẩy mạnh việc phát hiện, bồi dưỡng, đầu tư xây dựng nhân rộng điển hình tiên tiến – Đổi công tác thi đua khen thưởng theo hướng coi trọng hiệu qua, kết qua, san phẩm cụ thể, quan tâm sở, người thực trực tiếp 2.1.6 Coi trọng công tác sơ kết, tổng kết, bổ sung lý luận – Xây dựng nhiều đề án quan trọng; tổng kết nội dung, mơ hình, cách làm mới, rút kinh nghiệm,xây dựng bổ sung, hoàn thiện lý luận – Phối hợp nghiên cứu, tổ chức hội thao, tọa đàm, diễn đàn khoa học – Coi trọng làm sâu sắc thêm mối quan hệ lý luận thực tiễn đề xuất thể chế, chế chính sách 2.3 Nhiệm vụ, giải pháp xếp tổ chức máy quyền, tinh giản biên chế 2.3.1 Biên chế – Tăng cường kiêm nhiệm chức danh – Thực khốn biên chế CB cơng chức cấp xã, cấp thơn, khốn quỹ hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách – Giam số lượng người hưởng lương từ ngân sách chủn đổi mơ hình hoạt đơn vị nghiệp công – Giam lớp học sau xếp trường, điểm trường – Chuyển chức y tế học đường trạm y tế; nhiệm vụ kế toán trường học cho cụm trường phòng giáo dục – đào tạo – Thực tài chính, phục vụ quan, đơn vị có điều kiện – Thực chế “đặt hàng” , thue hàng với số nhân viên đơn vị y tế giáo dục – thực chế độ tuyển dựng viên chức hình thức hợp đồng có thời hạn số vị trí – Thực hiên tinh gian biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP Chính phủ 2.3.2 Tổ chức máy – Rà soát xếp tổ chức lại quan đơn vị theo hướng tinh gọn, hiệu + Một đơn vị thực nhiều chức năng, người làm nhiều nhiệm vụ + Một chức năng, nhiệm vụ có đơn vị chủ trì thực chịu trách nhiệm đến + Trên địa bàn, với nhóm chức năng, nhiệm vụ có đơn vị thực chịu trách nhiệm + Những chức nhiệm vụ có thể tích hợp thực đổi tổ chức + Những chức nhiệm vụ mà nhân dân có thể làm tốt quan nhà nước xây dựng chế thu hút, công bố công khai, tạo môi trường đề nhân dân, doang nghiệp thực – Từng quan, tổ chức, đơn vị phải xây dựng kế hoach tinh giản biên chế năm (2015-2021) – UBND tỉnh xây dựng Đề án tinh giản biên chế, số lượng người làm việc quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh Quảng ninh đến năm 2021 Mục tiêu chung: Tinh gian biên chế đơi với kiện tồn, tinh gọn tổ chức máy cấu lại , nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC, VC; thu hút người có đức, tài, chuyên gia ; tăng cường tự chủ đơn vị nghiệp công lập; tiết kiệm ngân sách, giam chi thường xuyên Mục tiêu cụ thể đến năm 2021: + Giam 10% so với biên chế công chức TU giao năm 2015 + Giam 10% số lượng người làm việc HĐ 68 hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2015 + Giam 10% số lượng đơn vị nghiệp trực thuộc so với năm 2015 + Trong giai đoạn 2017-2021: Đơn vị chưa đam bao tỷ lệ tinh gian 10% biên chế khơng tủn dụng, bổ sung công chức, viên chức – Thực thể hóa chức danh hợp quan + Đã thực Bí thư đồng thời chủ tịch HĐND cấp huyên 7/14 địa phương + Thực Bí thư đồng thời chủ tịch UBND cấp huyện 2/14 địa phương + Bí thư đồng thời chủ tịch UBND cấp xã 80/186 xã phương (43,1%) + Bí thư chi kiêm trưởng thôn, ban, khu, phố 1513/1565 (99,67%) + Nhất thể hóa chức danh người đứng đầu tổ chức có chức nhiệm vụ tương đồng như: Trưởng ban dân vận kiêm Chủ tịch MTTQ: 13 địa phương (92,8%); Chủ nhiệm UBKT kiêm Chánh tra: 12 địa phương (85,7%); Trưởng BTC kiêm trưởng phòng nội vụ: 13 địa phương (92,8%); Trưởng (Phó) Ban tuyên giáo kiêm giám đốc Trung tâm bồi dưỡng chính trị: 14 địa phương (100%); Chánh VP cấp ủy kiêm chánh VP HĐND, UBND 2/14 địa phương (14,2%) – Mơ hình tổ chức máy ban, Văn phòng Tỉnh ủy sau xếp: + Văn phòng Tỉnh ủy: Phòng tổng hợp, Phòng yếu, Phòng lưu trữ, Trung tâm CNTT + Ban Tổ chức Tỉnh ủy: Văn phòng; Phòng Tổ chức Đang, viên; Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng chính sách cán bộ; Phòng Bao vệ chính trị nội + Ban Nội chính Tỉnh ủy: Văn phòng; Phòng theo dõi cơng tác phòng chống tham nhũng; Phòng theo dõi cơng tác quan nội chính + Ban Dân vận Tỉnh ủy: Văn phòng; Phòng đồn thể Hội quần chúng; Phòng cơng tác Dân vận quan nhà nước; Phòng dân tộc tuyên giáo + Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: Văn phòng, Phòng tun truyền – thơng tin; Phòng Khoa giáo; Phòng Văn hóa văn nghệ; Phòng nghiên cứu lý luận lịch sử + Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy: Văn phòng: Phòng Nghiệp vụ KV I, Phòng Nghiệp vụ KV II, Phòng Nghiệp vụ KV III, Phòng Nghiệp vụ KV IV + Trung tâm lễ tân phục vụ (Sử dụng chung cho Ban Văn phòng Tỉnh ủy) – Ngành Y tế: Thành lập Trung tâm kiểm soát bệnh tật sở hợp trung tâm thuộc khối dự phòng: Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh san, Trung tâm Phòng chống HIV-AIDS, Trung tâm Truyền thơng giáo dục sức khỏe, Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội – Kiện tồn cấu lại tổ chức hành thuộc Sở, Ban Ngành đơn vị thuộc cấp huyện + Tiếp tục rà sốt xếp phòng, chi cục, ban trực thuộc sở, ngành theo hướng rõ chức năng, giam đầu mối (Mỗi chi cục không 03 phòng trực thuộc) Sở Nơng nghiệp phát triển nơng thôn: Giai thể Trung tâm nước sinh hoạt vệ sinh môi trường, chuyển Hạt quan lý đê Quang Yên UBND thị xã Quang Yên + Cơ cấu lại Ban quan lý Vịnh Hạ Long theo hướng xác định rõ chức năng, nhiệm vụ thiết yếu mà nhà nước phai đam bao để tăng cường công tác quan lý nhằm khai thác, bao vệ, bao tồn phát huy giá trị di san Vịnh Hạ Long… Các nhiệm vụ khác (tham quan, bao vệ môi trường ) chuyển dần sang hình thức đấu thầu (thu phí tham quan Vịnh Hạ Long) + Đối với đơn vị nghiệp công lập: Sắp xếp lại Ban quan lý dự án, cụ thể: hợp Ban quan lý cơng trình VH-TT Ban quan lý dự án đầu tư thuộc sở thành Ban quan lý dự án đầu tư cơng trình dân dụng cơng nghiệp Quang Ninh 10 2.3.3 Đổi chế phân bổ ngân sách tài – Tiết kiệm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư phát triển, ưu tiên nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, công trình động lực, thúc đẩy phát triển KTXH, thu hút đầu tư ngồi ngân sách – Thực khốn quỹ lương chi quan lý hành chính cán công chức cấp xã theo định biên thực tinh gian 10%, khoán số lượng chức danh, quỹ phụ cấp người hoạt động không chuyên trách cấp xã thơn, ban, khu phố; khốn kinh phí hoạt động cho tổ chức CT-XH; chi tra phụ cấp thường xuyên vị trí trưởng, phó tổ chức đồn thể thơn, ban, khu phố – Tiếp tục đẩy mạnh thực chế tự chủ tài chính quan đơn vị thụ hưởng ngân sách – Đổi chế phân bổ ngân sách theo san phẩm “đàu ra” thay cho theo “đầu vào” – Xây dựng lộ trình đúng, tính đủ giá, phí dịch vụ nghiệp công thực hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng chính sách thụ hưởng, dịch vụ; thực số gói dịch vụ thuê mướn đơn vị nghiệp công lập lĩnh vực Y tế, giáo dục KẾT LUẬN Qua chuyến nghiên cứu thực tế, ban thân học viên nhận thấy rằng, nghiên cứu thực tế phần học cần thiết quan trọng học viên Qua trai nghiệm thực tế chuyến này, giúp cho học viên cập nhật nhiều kiến thức, kinh nghiệm đời sống thực tế tham quan phong canh đẹp đất nước, địa phương vẻ đẹp khác nhau; thấy kinh tế, văn hóa, xã hội… địa phương phát triển mạnh lại mang nét riêng biệt, tỉnh phát huy, tận dụng mạnh mà thiên nhiên ưu đãi cho Quang Ninh đẹp riêng vùng biển đầy quyến rũ, khơng ồn ào, khơng có bóng dáng canh sát giao thông, khí hậu lành mát mẻ Quang Ninh mang vẻ đẹp theo phong cách đại, sơi động với nắng gió biển, tòa nhà cao ốc, địa điểm du lịch gắn liền với biển…Từ đó, giúp cho học viên ln tin tưởng tuyệt đối vào đường lối lãnh đạo Đang, chính sách pháp luật Nhà nước, thêm yêu đất nước mình, trang bị khối lượng kiến thức định để phục vụ cho công tác sau chuyến thực tế… Từ thực tế chuyến ban thân học viên nhận thấy quê hương chưa khai thác hết tiềm để phát triển đời sống, kinh tế Lạng Sơn có phần điều kiện tự nhiên Tôi hy vọng sau chuyến thực tế lớp Trung cấp lý luận chính trị – hành chính khóa 18 Sở Y tế sẽ có học viên phát huy hết tiềm thiên nhiên huyện để xây dựng quê hương ngày giàu đẹp, văn minh 11 Chuyến để lại kỉ niệm đẹp thời học viên Mong rằng, năm tới nhà trường sẽ tiếp tục đào tạo dẫn dắt nhiều lớp học viên hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập nghiên cứu thực tế để trở phục vụ quê hương góp phần đưa nhân dân tỉnh Lạng Sơn sánh vai tỉnh bạn đường phát triển./ 12 … 2017: 4.315 USD – Thu ngân sách: đứng vào tốp ca nước : Năm 2015: 33.700 tỷ; năm 2016: 38.353 tỷ; Năm 2017: 38.597 tỷ; Năm 2018: thu 40.360 tỷ đồng (thu nội XNK: 10.000 tỷ đồng , thu nội địa 30.360… hành thu c Sở, Ban Ngành đơn vị thu c cấp huyện + Tiếp tục rà soát xếp phòng, chi cục, ban trực thu c sở, ngành theo hướng rõ chức năng, giam đầu mối (Mỗi chi cục khơng q 03 phòng trực thu c)… dụng mạnh mà thiên nhiên ưu đãi cho Quang Ninh đẹp riêng vùng biển đầy quyến rũ, không ồn ào, khơng có bóng dáng canh sát giao thông, khí hậu lành mát mẻ Quang Ninh mang vẻ đẹp theo phong cách
– Xem thêm –
Xem thêm: Bài thu hoạch thực tế lớp Trung cấp lý luận chính trị tại Quảng Ninh,