Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

Với 14 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án, chọn lọc
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.

Trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

Câu 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:

    Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng . Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

    Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng . Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Đoạn văn trên có chứa các từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa với từ mẹ đó là cách gọi mẹ ở các địa phương khác.

Những từ đồng nghĩa tìm được là: Mẹ – má – u – bu – bầm – mạ

Câu 2: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong, chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

A. Nước nhà – hoàn cầu, non sông – năm châu

B. Nước nhà – năm châu, non sông – hoàn cầu

C. Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu

D. Cả A và C đều đúng


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu là những từ đồng nghĩa với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của từ in đậm có trong đoạn:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

A. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa khác nhau.

B. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

C. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

D. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa đối lập nhau.


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

– Xây dựng:

+Làm nên công trình kiến trúc theo một  kế hoạch nhất định.

+Hình thành một tổ chức hay chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hóa theo một phương thức nhất định.

+Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng.

+Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn.

– Kiến thiết: Là từ ghép Hán – Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của từ kiến thiết trong bài có nghĩa là xây dựng với quy mô lớn

Kết luận: Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều cùng chỉ chung một hoạt động

Câu 4:  Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của các từ in đậm có trong đoạn:

Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

A. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau đều chỉ chung một màu sắc.

B. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ màu sắc.

C. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau.

D. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa trái nhau. 


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Vàng xuộm: Chỉ màu vàng đậm

Vàng hoe: Chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên

Vàng lịm: Chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt

Kết luận: Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là ba từ có nghĩa gần giống nhau vì chúng cùng chỉ một màu sắc nhưng mức độ lại khác nhau

Câu 5: Đọc hai đoạn văn ở mục a và b và thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ sau cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

b. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

 Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

 Kiến thiết và xây dựng không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

 Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc (màu vàng)  nhưng khác nhau về mức độ.

 Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Các nhận định đúng là:

– Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau cùng chỉ một hoạt động

– Vàng xuộm, vàng hoe và vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc (màu vàng) nhưng lại khác nhau về mức độ

Câu 6: Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm sau:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp ánnhau hoặc Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án giống nhau.


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Các từ cần điền vào chỗ trống là những từ in đậm sau:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Câu 7: Các từ hy sinh, chết, toi mạng, thiệt mạng, ra đi, qua đời,… là những  từ đồng nghĩa hoàn toàn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai


Hiển thị đáp án

 Lời giải: 

Các từ hy sinh, chết, toi mạng, thiệt mạng, ra đi, qua đời,… là những  từ đồng nghĩa không hoàn toàn.Vì chúng cùng chỉ một hoạt động nhưng lại khác nhau về sắc thái biểu cảm.

Vậy nên nhận định trên là sai.

Câu 8: Các từ xe lửa với tàu hỏa; con heo với con lợn là những từ đồng nghĩa hoàn toàn với nhau. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Các từ xe lửa với tàu hỏa; con heo với con lợn là những từ đồng nghĩa hoàn toàn với nhau vì chúng đều chỉ một sự vật.

Câu 9: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng?

☐ đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau

☐ xinh đẹp, giỏi giang, lười biếng,… là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ đẹp đẽ, xinh xắn, xấu xí, lùn tịt,… là những từ đồng nghĩa với nhau.


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Những nhận định đúng là:

– đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.

– to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau

– học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.

Câu 10: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau

 Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điên cuồng/dữ dằn/điên đảo). Nước  tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

            Mặt trời vừa (mọc/ngoi/nhô) lên. Dòng thác óng ánh (sáng trưng/ sáng quắc/ sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối (gầm rung/gầm vang/gầm gào). Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

            Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (cuống cuồng/hối hả/cuống quýt) lên đường.


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

   Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước  tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

   Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con á hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

   Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

Các từ cần bấm chọn là:

Điên cuồng – nhô – sáng rực – gầm vang – hối hả

Câu 11: Con hãy chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào các chỗ chấm sau đây:

Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

aNhững bông hoa cúc Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án đang khoe sắc trong nắng.

bTường phòng khách được sơn màu Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án rất đẹp

cNước da Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án của anh ấy khiến mọi người rất lo.


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

a. Những bông hoa cúc vàng tươi đang khoe sắc trong nắng.

b. Tường phòng khách được sơn màu vàng chanh rất đẹp

c. Nước da vàng vọt của anh ấy khiến mọi người rất lo.

Các từ cần điền vào chỗ trống là: vàng tươi, vàng chanh, vàng vọt

Câu 12: Con hãy tìm các từ đồng nghĩa trong các câu sau đây

a. Khung cảnh ở đó yên ắng một cách lạ kì.

b. Giữa màn đêm tĩnh mịch chỉ nghe thấy tiếng ru à ơi của mẹ.

c. Dòng sông lặng ngắt như tờ.

d. Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

a. Khung cảnh ở đó yên ắng một cách lạ kì.

b. Giữa màn đêm tĩnh mịch chỉ nghe thấy tiếng ru à ơi của mẹ.

c. Dòng sông lặng ngắt như tờ.

d. Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.

Những từ đồng nghĩa có trong các câu là:

Yên ắng – tĩnh mịch – lặng ngắt – im lìm

Câu 13: Con hãy tìm các từ đồng nghĩa với “chăm chỉ” trong mỗi câu sau

aMai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ.

bLong là một người vô cùng siêng nănglàm việc.

cThầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ.

dMọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

a. Mai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ.

b. Long là một người vô cùng siêng năng làm việc.

c. Thầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ.

d. Mọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.

Các từ đồng nghĩa tìm được là:

Chịu khó – siêng năng – cần cù – cần mẫn

Câu 14: Con hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau

Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

aÔng Nguyễn Văn A đã Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án hồi 9 giờ 30 phút

bVậy là chú ấy đã Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án để lại một đàn con nhỏ.

cAnh ấy đã Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án trong chiến tranh để bảo vệ Tổ quốc

dTên cướp đã Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án ngay trên đường trốn chạy


Hiển thị đáp án

Lời giải: 

a. Ông Nguyễn Văn A đã từ trần hồi 9 giờ 30 phút

b. Vậy là chú ấy đã ra đi để lại một đàn con nhỏ.

c. Anh ấy đã hi sinh trong chiến tranh để bảo vệ Tổ quốc

d. Tên cướp đã bỏ mạng ngay trên đường trốn chạy

Các từ cần điền vào chỗ trống là: từ trần, ra đi, hi sinh, bỏ mạng

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.


Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.