Bài tập tiếng việt tuần 13 – A) TỪ ĐỒNG NGHĨA Khái niệm : từ đồng nghĩa là các từ khác nhau về âm – Studocu

A)

TỪ ĐỒNG NGHĨA

Khái

niệm

:

từ

đồng

nghĩa

các

từ

khác

nhau

về

âm

thanh

,

thể

tồn

tại

trong

cùng

một

trường

nghĩa

(

ti

ểu

trường

nghĩa

)

không

chứa

nét

nghĩa

đối lập nnhau .

Phân loại

Từ đồng nghĩa hoàn toàn

+

từ

đồng

nghĩa

nghĩa

giống

nhau

hoàn

toàn

(

nghĩa

biểu

vật

,

nghĩa

bi

ểu

niệm

,

nghĩa

biểu

thái

)

.

Các

từ

đồng

nghĩa

hoàn

toàn

chỉ

khác nhau về phạm vi ho

ặc thói quen sử dụng .

Vd : heo – lợn

+

Từ

đồng

nghĩa

hoàn

toàn

thể

xả

y

ra

giữa

từ

toàn

dân

từ

địa

phương

Vd : thắng – phanh

+

Từ

đồng

nghĩa

hoàn

toàn

còn

thể

xảy

ra

giữa

từ

vay

mượn

từ

thuần việt

Vd : nhi đồng – trẻ con

Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

+

các

từ

đồng

nghĩa

khác

nhau

một

nét

nghĩa

nào

đó.

Nét

nghĩa

khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn

có thể là nét nghĩa nào đó

trong cấu trúc biểu niệm, nét nghĩa h

ạn chế biểu vật, nét nghĩa biểu

thái.

+ Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn có thể c

hia thành các loại nhỏ:

~ Đồng nghĩa khác nhau v

ề nét nghĩa trong cấu trúc biểu niệm

=

Đây

những

từ

đồng

nghĩa

khác

nhau

một

hoặc

một

vài

nét

nghĩa

nào

đó

trong

cấu

trúc

biểu

niệm.

Nét

nghĩa

đó

thường

nét

nghĩa

hạn

chế biểu vật.

dụ,

hai

từ

chật

hẹp

tương

đồng

với

nhau

nét

nghĩa

“có

kích

thước

nhỏ”

nhưng

chật

“nhỏ

về

thể

tích,

không

gian”

còn

hẹp

“nhỏ

về bề ngang, diện tích”.

=

thể

nói

những

từ

đồng

nghĩa

thuộc

loại

này

giúp

ta

biểu

thị

chính