Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án năm 2021
Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án năm 2021
Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án năm 2021 bao gồm các dạng bài tập tính thuế TNDN, trắc nghiệm, hỏi đáp đúng sai và trả lời tự luận với mục đích giúp người học ôn luyện và nắm vững những kiến thức cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
Để làm tốt bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp bạn cần nắm vững đặc điểm, vai trò, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, nắm vứng các khoản thu nhập tính thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế
Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án năm 2021
Dạng 1: Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Bài 1
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế có số liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
– Doanh thu bán hàng (chưa thuế GTGT): 30.000
– Chi phí để tính thuế TNDN do doanh nghiệp kê khai: 24.000, trong đó:
– Chi xây dựng nhà xưởng: 3.000;
– Tiền lương đã trả nhưng không có chứng từ chi: 300;
– Các khoản chi còn lại được trừ theo quy định của luật thuế TNDN.
– Doanh thu bán TSCĐ (chưa thuế GTGT): 1.000, giá trị còn lại của tài sản cà các chi phí liên quan: 600.
– Thu nhập nhận được từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn): 5.000.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm, biết: Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Đáp án:
Doanh thu tính thuế: 30.000
Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 24.000
Các chi phí không được trừ: 300 + 3.000 = 3.300
Tổng chi phí được trừ: 24.000 – 3.300 = 20.700
Thu nhập khác: (1000 – 600) + 5.000 = 5.400
Thu nhập được miễn thuế: 5.000
Thu nhập tính thuế: 30.000 – 20.700 + 5.400 – 5.000 = 9.700
Thuế TNDN phải nộp: 9.700 × 20% = 1.940
Bài 2
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế có số liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
Doanh thu tính thuế: 20.000.
Chi phí doanh nghiệp kê khai tương ứng với doanh thu (hóa đơn, chứng từ đầy đủ, thanh toán qua ngân hàng): 16.000, trong đó:
– Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay của cán bộ công nhân viên): 1.200 với lãi suất vay thực tế là: 12%/năm;
– Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 200;
– Chi thưởng năng suất cho người lao động: 500;
– Chi thuê thiết bị sản xuất trả trước 2 năm: 400;
– Chi hỗ trợ giáo dục quốc phòng trong doanh nghiệp: 100;
– Chi hỗ trợ hội cựu chiến binh của địa phương: 30;
– Các chi phí còn lại được được trừ theo quy định.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp, biết: Thuế suất thuế TNDN 20%; chi phí sửa chữa phát sinh trong năm: 150. Lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm.
Đáp án
Doanh thu tính thuế: 20.000 Tổng chi phí kê khai: 16.000 Các chi phí không được trừ:
– Chi phí lãi vay: 1.200 – (1.200 × 7% × 150%)/ 12% = 150
– Chi sửa chữa lớn TSCĐ: 200 – 150 = 50
– Chi thuê thiết bị sản xuất: 400/2 = 200
– Chi hỗ trợ hội cựu chiến binh địa phương: 50
Tổng chi phí không được trừ: 150 + 50 + 200 + 30 = 430
Tổng chi phí được trừ: 16.000 – 430 = 15.570
Thu nhập chịu thuế: 20.000 – 15,570 = 4.430
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 4.430 × 20% = 886
Bài 3
Một doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế có số liệu (Đơn vị tính: triệu đồng)
– Tổng doanh thu tiêu thụ: 32.000.
– Tổng chi phí phân bổ cho doanh thu tiêu thụ: 26.000 (Có hóa đơn, chứng từ theo quy định) trong đó:
+ Chi đầu tư nhà xưởng sản xuất: 1.000;
+ Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh: 200 (vay ngân hàng với lãi suất vay 8%/năm);
+ Chi mua đồng phục cho nhân viên: 330, trong đó: chi bằng tiền cho 20 nhân viên: 150, số còn lại chi cho 30 nhân viên có hóa đơn, chứng từ theo quy định;
+ Các khoản chi khác được trừ theo quy định.
– Thu nhập từ đầu tư chứng khoán: 300.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp, biết vốn điều lệ daonh nghiệp còn thiếu: 500;
Đáp án
Doanh thu tính thuế: 32.000
Tổng chi phí kê khai: 26.000
Các chi phí không được trừ:
– Chi đầu tư nhà xưởng: 1.000
– Chi trả lãi vay: 500 × 8% = 40
– Chi mua đồng phục bằng tiền vượt mức: 150 – 20 × 5 = 50
Tổng chi phí không được trừ: 1.000 + 40 + 50 = 1.090
Tổng chi phí được trừ: 26.000 – 1.090 = 24.910
Tổng thu nhập khác: 300
Thu nhập chiu thuế: 32.000 – 24.910 + 300 = 7390
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 7.390 × 20% = 1.478
Bài 4
Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế có tài liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
– Doanh thu tính thuế: 40.000
– Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 35.000, trong đó:
+ Chi mua xe ô tô sử dụng cho hoạt động sản xuất: 800;
+ Chi tiền lương cho thành viên hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh: 200;
+ Chi ủng hộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tại địa phương: 50;
+ Chi cho hoạt động của tổ chức Đảng trong doanh nghiệp: 80;
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ: 120;
+ Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ: 60;
+ Các khoản chi còn lại được trừ.
– Thu nhập từ họat động sản xuất kinh doanh những năm trước bị bỏ sót: 400.
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%. Các khoản chi của doanh nghiệp có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Đáp án
Doanh thu tính thuế: 40.000
Tổng chi phí kê khai: 35.000
Các chi phí không được trừ: 800 + 200 + 50 + 120 + 60 = 1.230
Tổng chi phí được trừ: 35.000 – 1.230 = 33.770
Thu nhập khác: 400
Thu nhập chịu thuế: 40.000 – 33.770 + 400 = 6.630
Thuế TNDN phải nộp: 6.630 × 20% = 1.326
Bài 5
Một doanh nghiệp tư nhân nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế có tài liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
– Doanh thu tính thuế: 22.000
– Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 18.000, trong đó:
+ Khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết giá trị: 50;
+ Chi đào tạo lại lao động theo chế độ quy định: 50;
+ Phạt vi phạm hành chính: 100, phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 50;
+ Tiền lương của chủ doanh nghiệp: 300;
+ Chi ủng hộ đồng bào bị thiên tai: 150;
+ Thuế, phí phải nộp ngân sách: Thuế môn bài và tiền thuê đất: 100, phí và lệ phí khác đã nộp ngân sách: 50, Thuế TNCN: 20 (tiền lương phải trả trên hợp đồng không bao gồm thuế TNCN), thuế GTGT phải nộp: 60;
+ Các chi phí còn lại được trừ theo quy định.
– Nợ phải thu của khách hàng khó đòi đã xóa nợ nay đòi được: 300.
– Nhận được 332 từ hợp đồng kinh doanh ở nước ngoài chuyển về. Đây là khoản thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập tại nước ngoài với thuế suất 17%. Nước này chưa ký kết hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam.
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%. Các khoản chi của doanh nghiệp có hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Doanh nghiệp không có thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
Đáp án
Thuế TNDN phải nộp đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước: Doanh thu tính thuế: 22.000
Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 18.000
Các chi phí không được trừ: 50 + 100 + 300 + 60 = 510
Tổng chi phí được trừ: 17.490
Thu nhập khác: 300
Thu nhập chịu thuế: 22.000 – 17.490 + 300 = 4.810
Thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh trong nước: 4.810 × 20% = 962
Thuế TNDN với hoạt động kinh doanh ở nước ngoài: 332/ (1- 17%) × (20% – 17%) = 12
Tổng thuế TNDN phải nộp trong năm: 962 + 12 = 974.
Dạng 2: Bài tập trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Theo luật thuế TNDN hiện hành, người nộp thuế TNDN là:
A.các tổ chức, cá nhân có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
B.các cá nhân sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế.
C.các cá nhân hành nghề tự do có thu nhập chịu thuế.
D.Các tổ chức sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế.
2. Khoản chi nào sau đây (đều có hóa đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp) được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
A.Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca.
B.Chi góp vốn thành lập bệnh viện.
C.Chi nộp phạt vi phạm pháp luật thuế.
D.Chi ủng hộ đồng bào lũ lụt.
3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp nào?
A.Phương pháp khấu trừ.
B.Phương pháp trực tiếp.
C.Phương pháp khấu trừ nhưng ghi sai mức thuế suất quy định trên hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra.
D.Phương pháp trực tiếp nhưng sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra không đúng quy định.
4. Công ty cổ phần KHÔNG được tính vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN tiền lương của:
A.công nhân làm việc cho công ty.
B.giám đốc công ty.
C.sáng lập viên của công ty nhưng không tham gia điều hành công ty.
D.cổ đông của công ty có tham gia điều hành hoạt động kinh doanh.
5.Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNDN?
A.Thu nhập được chia từ góp vốn liên doanh trong nước đã nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn theo thuế suất 10%.
B.Thu nhập được chia từ góp vốn liên doanh trong nước chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn.
C.Thu nhập được chia từ góp vốn liên doanh ở nước ngoài đã nộp thuế ở nước ngoài với thuế suất 30%.
D.Thu nhập được chia từ góp vốn liên doanh ở nước ngoài đã nộp thuế ở nước ngoài với thuế suất 20%.
Đáp án:
1. Đáp án đúng là: D. các tổ chức sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế.
2. Đáp án đúng là: D. Chi ủng hộ đồng bào lũ lụt.
3. Đáp án đúng là: B. cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
4. Đáp án đúng là: C. sáng lập viên của công ty nhưng không tham gia điều hành công ty.
5. Đáp án đúng là: A. Thu nhập được chia từ góp vốn liên doanh trong nước đã nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn theo thuế suất 10%.
Dạng 3: Bài tập trả lời câu hỏi đúng/sai về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.Thuế TNDN là thuế trực thu.
2.Theo quy định hiện hành, đối tương nộp thuế TNDN bao gồm cả các cá nhân kinh doanh có thu nhập.
3.Thuế TNDN áp dụng mức thuế suất tuyệt đối.
4.Chuyển lỗ là hình thức ưu đãi thuế TNDN.
Các chi phí của doanh nghiệp có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp đều được tính hết vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Đáp án
1. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Người nộp thuế và người chịu thuế đều là các tổ chức có thu nhập.
2. Đáp án đúng là: Sai.
Vì: Cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
3. Đáp án đúng là: Sai.
Vì: Thuế suất thuế TNDN quy định theo mức tỷ lệ %.
4. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Đây là hình thức cho phép các doanh nghiệp bị lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển vào thu nhập chịu thuế của năm tiếp sau năm phát sinh lỗ trước khi tính thuế TNDN.
5. Đáp án đúng là: Sai.
Vì: Các chi phí còn phải thỏa mãn các điều kiện khác như liên quan đến doanh thu và thu nhập tính thuế trong kỳ; có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định…
Dạng 4: Bài tập luyện câu hỏi ôn tập về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.Trình bày khái quát quy định về người nộp thuế TNDN?
2.Trình bày công thức xác định thuế TNDN. Khi nào doanh nghiệp phải xác định thuế TNDN còn phải nộp?
3.Trình bày khái quát quy định về người nộp thuế TNDN?
4.Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong các trường hợp: hoạt động cho thuê tài sản; hàng hóa bán theo phương thức trả góp; hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng?
5.Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm những khoản nào? Tại sao chi phí vật tư và chi phí dịch vụ mua ngoài lại không bao gồm thuế GTGT đối với các cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế?
Đáp án
Các bạn xem hết các phần kiến thức đã học ở phần thuế thu nhập doanh nghiệp để trả lời 5 câu hỏi trên
Để giải được bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp bạn cần nắm:
– Phân tích được khái niệm và các đặc trưng cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Chỉ ra được đối tượng nộp thuế, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Vận dụng được cách tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
– Chỉ ra được các quy định về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Ứng dụng được các quy định về đăng ký, kê
– Khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Các bạn đang học kế toán online có thể tự tham khảo để luyện giải bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp tại: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp