Bài tập sql bán hàng có lời giải

Ngày đăng : 07/05/2015, 19 : 57

MÔ HÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ CÁC CÂU LỆNH SQL TABLE KHÁCH HÀNG LÀ CÔNG TY CỦA KHÁCH HÀNG Cho cơ sở vật chất dữ diệu sau được sử dụng để quản lý công việc giao hàng trong một doanh nghiệp kinh doanh. trong dó: • Bảng NHACUNGCAP lưu trữ dữ liệu về những đối tác sản xuất hàng cho doanh nghiệp. • Bảng MATHANG lưu trữ dữ liệu về những mặt hàng hiện mang trong doanh nghiệp. • Bảng LOAIHANG phân loại những mặt hàng hiện mang. • Bảng NHANVIEN mang dữ liệu là những thông tin về viên chức làm việc trong doanh nghiệp • Bảng KHACHHANG được sử dụng để lưu trữ những thông tin về khách hàng của doanh nghiệp. • Khách hàng đặt hàng cho doanh nghiệp thông qua những đơn đặt hàng. Thông tin chung về những đơn đặt hàng được lưu trữ trong bảng DONDATHANG (Mỗi một đơn đặt hàng phải do một viên chức của doanh nghiệp lập và do đó bảng này mang quan hệ với bảng NHANVIEN) • Thông tin chi tiết của những đơn đặt hàng (đặt tậu mặt hàng gì, số lượng, giá cả,…) được lưu trữ trong bảng CHITIETDATHANG, bảng này mang quan hệ với hai bảng DONDATHANG và MAHANG. *CÂU LỆNH SQL ĐỂ TẠO BẢNG VÀ NHẬP DỮ LIỆU: CREATE DATABASE QLBH CREATE TABLE KHACHHANG ( MaKhachHang INT CONSTRAINT PK_KHACHHANG_MaKhachHang PRIMARY KEY, TenCongTy NVARCHAR(50), TenGiaoDich NVARCHAR(20), DiaChi NVARCHAR(50), Email VARCHAR(30), DienThoai VARCHAR(15), Fax VARCHAR(15), ) CREATE TABLE NHACUNGCAP ( MaCongTy CHAR(3) CONSTRAINT PK_NHACUNGCAP_MaCongTy PRIMARY KEY(MaCongTy), TenCongTy NVARCHAR(50), TenGiaoDich NVARCHAR(20), DiaChi NVARCHAR(50), DienThoai VARCHAR(15), Fax VARCHAR(15), Email VARCHAR(30), ) CREATE TABLE LOAIHANG ( MaLoaiHang CHAR(2) CONSTRAINT PK_LOAIHANG_MaLoaiHang PRIMARY KEY(MaLoaiHang), TenLoaiHang NVARCHAR(30), ) CREATE TABLE MATHANG ( MaHang CHAR(4) CONSTRAINT PK_MATHANG_MaHang PRIMARY KEY(MaHang), TenHang NVARCHAR(30), MaCongTy CHAR(3), MaLoaiHang CHAR(2), SoLuong INT, DonViTinh NVARCHAR(10), GiaHang NUMERIC(10,2), CONSTRAINT FK_MATHANG_MaLoaiHang FOREIGN KEY(MaLoaiHang) REFERENCES LOAIHANG(MaLoaiHang) ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE, CONSTRAINT FK_MATHANG_MaCongTy FOREIGN KEY(MaCongTy) REFERENCES NHACUNGCAP(MaCongTy) ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE, ) CREATE TABLE NHANVIEN ( MaNhanVien CHAR(4) CONSTRAINT PK_NHANVIEN_MaKhachHang PRIMARY KEY, Ho NVARCHAR(40), Ten NVARCHAR(10), NgaySinh DATETIME, NgayLamViec DATETIME, DiaChi NVARCHAR(60), DienThoai VARCHAR(15), LuongCoBan NUMERIC(10,2), PhuCap NUMERIC(10,2), ) CREATE TABLE DONDATHANG ( SoHoaDon INT CONSTRAINT PK_DONDATHANG_SoHoaDon PRIMARY KEY, MaKhachHang INT, MaNhanVien CHAR(4), NgayDatHang DATETIME, NgayGiaoHang DATETIME, NgayChuyenHang DATETIME, NoiGiaoHang NVARCHAR(80), CONSTRAINT FK_DONDATHANG_MaKhachHang FOREIGN KEY(MaKhachHang) REFERENCES KHACHHANG(MaKhachHang) ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE, CONSTRAINT FK_DONDATHANG_MaNhanVien FOREIGN KEY(MaNhanVien) REFERENCES NHANVIEN(MaNhanVien) ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE, ) CREATE TABLE CHITIETDATHANG ( SoHoaDon INT, MaHang CHAR(4), GiaBan NUMERIC(10,2), SoLuong INT, MucGiamGia NUMERIC(10,2), CONSTRAINT PK_CHITIETDATHANG_SoHoaDon_MaHang PRIMARY KEY(SoHoaDon, MaHang), CONSTRAINT FK_CHITIETDATHANG_SoHoaDon FOREIGN KEY(SoHoaDon) REFERENCES DONDATHANG(SoHoaDon) ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE, CONSTRAINT FK_CHITIETDATHANG_MaHang FOREIGN KEY(MaHang) REFERENCES MATHANG(MaHang) ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE, ) INSERT INTO LOAIHANG VALUES(‘TP’, N’Thực phẩm’); INSERT INTO LOAIHANG VALUES(‘DT’, N’Ðiện tử’); INSERT INTO LOAIHANG VALUES(‘MM’, N’May mặc’); INSERT INTO LOAIHANG VALUES(‘NT’, N’Nội thất’); INSERT INTO LOAIHANG VALUES(‘DC’, N’Dụng cụ học tập’); INSERT INTO KHACHHANG VALUES(1, N’Đơn vị sữa Việt Nam’, ‘VINAMILK’, N’Hà Nội’, ‘[email protected]’, ’04-891135′, “); INSERT INTO KHACHHANG VALUES(2, N’Đơn vị may mặc Việt Tiến’, ‘VIETTIEN’, N’Sài Gòn’, ‘[email protected]’,’08-808803′,”); INSERT INTO KHACHHANG VALUES(3, N’Tổng doanh nghiệp thực phẩm dinh dưỡng NUTRIFOOD’, ‘NUTRIFOOD’, N’Sài Gòn’, ‘[email protected]’,’08-809890′,”); INSERT INTO KHACHHANG VALUES(4, N’Đơn vị điện máy Hà Nội’, ‘MACHANOI’, N’Hà Nội’, ‘[email protected]’,’04-898399′,”); INSERT INTO KHACHHANG VALUES(5, N’Hãng hàng ko Việt Nam’,’VIETNAMAIRLINES’,N’Sài Gòn’,’[email protected]’,’08-888888′,”); INSERT INTO KHACHHANG VALUES(6, N’Đơn vị dụng cụ học trò MIC’,’MIC’, N’Hà Nội’,’[email protected]’,’04-804408′,”); INSERT INTO NHANVIEN VALUES(‘A001′, N’Đậu Tố’, N’Anh’, ’03/07/1986′,’03/01/2009′, N’Quy Nhơn’, ‘056-647995’, 10000000, 1000000); INSERT INTO NHANVIEN VALUES(‘H001′, N’Lê Thị Bích’, N’Hoa’, ’05/20/1986′,’03/01/2009′, N’An Khê’, “, 9000000, 1000000); INSERT INTO NHANVIEN VALUES(‘H002′, N’Ông Hoàng’, N’Hải’, ’08/11/1987′,’03/01/2009′, N’Đà Nẵng’, ‘0905-611725’, 12000000, 0); INSERT INTO NHANVIEN VALUES(‘H003′, N’Trần Nguyễn Đức’, N’Hoàng’, ’04/09/1986′,’03/01/2009′, N’Quy Nhơn’,”, 11000000, 0); INSERT INTO NHANVIEN VALUES(‘P001′, N’Nguyễn Hoài’, N’Phong’, ’06/14/1986′, ’03/01/2009′, N’Quy Nhơn’,’056-891135′, 13000000, 0); INSERT INTO NHANVIEN VALUES(‘Q001′, N’Trương Thị Thế’, N’Quang quẻ’, ’06/17/1987′, ’03/01/2009′, N’Ayunpa’,’0979-792176′, 10000000, 500000); INSERT INTO NHANVIEN VALUES(‘T001′, N’Nguyễn Đức’, N’Thắng’, ’09/13/1984′, ’03/01/2009′, N’Phù Mỹ’, ‘0955-593893’, 1200000,0); INSERT INTO NHANVIEN VALUES(‘D001′, N’Nguyễn Minh’, N’Đăng’, ’12/29/1987′, ’03/01/2009′, N’Quy Nhơn’,’0905-779919′, 14000000, 0); INSERT INTO NHANVIEN VALUES(‘M001′, N’Hồ Thị Phương’, N’Mai’, ’09/14/1987′, ’03/01/2009′, N’Tây Sơn’,”, 9000000, 500000); INSERT INTO NHACUNGCAP VALUES(‘VNM’, N’Đơn vị sữa Việt Nam’, ‘VINAMILK’, N’Hà Nội’, ’04-891135′, “, ‘[email protected]’); INSERT INTO NHACUNGCAP VALUES(‘MVT’, N’Đơn vị may mặc Việt Tiến’, ‘VIETTIEN’, N’Sài Gòn’, ’08-808803′, “, ‘[email protected]’); INSERT INTO NHACUNGCAP VALUES(‘SCM’, N’Siêu thị Coop-mart’, ‘COOPMART’, N’Quy Nhơn’, ‘056-888666’, “, ‘[email protected]’); INSERT INTO NHACUNGCAP VALUES(‘DQV’, N’Đơn vị máy tính Quang quẻ Vũ’, ‘QUANGVU’, N’Quy Nhơn’, ‘056-888777’, “, ‘[email protected]’); INSERT INTO NHACUNGCAP VALUES(‘DAF’, N’Nội thất Đài Loan Dafuco’, ‘DAFUCO’, N’Quy Nhơn’, ‘056-888111’, “, ‘[email protected]’); INSERT INTO NHACUNGCAP VALUES(‘GOL’, N’Đơn vị sản xuất dụng cụ học trò Golden’, ‘GOLDEN’, N’Quy Nhơn’, ‘056-891135’, “, ‘[email protected]’); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘TP01′, N’Sửa hộp XYZ’, ‘VNM’, ‘TP’, 10, N’Hộp’, 4000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘TP02′, N’Sửa XO’, ‘VNM’, ‘TP’, 12, N’Hộp’, 180000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘TP03′, N’Sửa tươi Vinamilk ko đường’, ‘VNM’, ‘TP’, 5000, N’Hộp’, 3500); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘TP04′, N’Táo’, ‘SCM’, ‘TP’, 12, N’Ký’, 12000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘TP05′, N’Cà chua’, ‘SCM’, ‘TP’, 15, N’Ký’, 5000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘TP06′, N’Bánh AFC’, ‘SCM’, ‘TP’, 100, N’Hộp’, 3000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘TP07′, N’Mì tôm A-One’, ‘SCM’, ‘TP’, 150, N’Thùng’, 40000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘MM01′, N’Đồng phục công sở nữ’, ‘MVT’, ‘MM’, 140, N’Bộ’, 340000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘MM02′, N’Veston nam’, ‘MVT’, ‘MM’, 30, N’Bộ’, 500000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘MM03′, N’Áo sơ mi nam’, ‘MVT’, ‘MM’, 20, N’Mẫu’, 75000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DT01′, N’LCD Nec’, ‘DQV’, ‘DT’, 10, N’Mẫu’, 3100000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DT02′, N’Ổ cứng 80GB’, ‘DQV’, ‘DT’, 20, N’Mẫu’, 800000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DT03′, N’Bàn phím Mitsumi’, ‘DQV’, ‘DT’, 20, N’Mẫu’, 150000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DT04′, N’Tivi LCD’, ‘DQV’, ‘DT’, 10, N’Mẫu’, 20000000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DT05′, N’Máy tính xách tay NEC’, ‘DQV’, ‘DT’, 60, N’Mẫu’, 18000000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘NT01′, N’Bàn ghế ăn’, ‘DAF’, ‘NT’, 20, N’Bộ’, 1000000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘NT02′, N’Bàn ghế Salon’, ‘DAF’, ‘NT’, 20, N’Bộ’, 150000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DC01′, N’Vở học trò cao cấp’, ‘GOL’, ‘DC’, 20000, N’Ram’, 48000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DC02′, N’Viết bi học trò’, ‘GOL’, ‘DC’, 2000, N’Cây’, 2000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DC03′, N’Hộp màu tô’, ‘GOL’, ‘DC’, 2000, N’Hộp’, 7500); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DC04′, N’Viết mực cao cấp’, ‘GOL’, ‘DC’, 2000, N’Cây’, 20000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DC05′, N’Viết chì 2B’, ‘GOL’, ‘DC’, 2000, N’Cây’, 3000); INSERT INTO MATHANG VALUES(‘DC06′, N’Viết chì 4B’, ‘GOL’, ‘DC’, 2000, N’Cây’, 6000); INSERT INTO DONDATHANG VALUES(1, 1, ‘A001′, ’09/20/2007′, ’10/01/2007′, ’10/01/2007′, N’Hà Nội’); INSERT INTO DONDATHANG VALUES(2, 1, ‘H001′, ’09/20/2007′, ’10/01/2007′, ’10/01/2007′, N’Hà Nội’); INSERT INTO DONDATHANG VALUES(3, 2, ‘H002′, ’09/20/2007′, ’10/01/2007′, ’10/01/2007′, N’Sài Gòn’); INSERT INTO DONDATHANG VALUES(4, 3, ‘H003′, ’09/20/2007′, ’10/01/2007′, ’10/01/2007′, N’Sài Gòn’); INSERT INTO DONDATHANG VALUES(5, 4, ‘P001′, ’09/20/2007′, ’10/01/2007′, ’10/01/2007′, N’Hà Nội’); INSERT INTO DONDATHANG VALUES(6, 5, ‘D001′, ’09/20/2007′, ’10/01/2007′, ’10/01/2007′, N’Hà Nội’); INSERT INTO DONDATHANG VALUES(7, 6, ‘M001′, ’09/20/2007′, ’10/01/2007′, ’10/01/2007′, N’Hà Nội’); INSERT INTO DONDATHANG VALUES(8, 2, ‘Q001′, ’09/20/2007′, ’10/01/2007′, ’10/01/2007′, N’Sài Gòn’); INSERT INTO DONDATHANG VALUES(9, 3, ‘T001′, ’09/20/2007′, ’10/01/2007′, ’10/01/2007′, N’Sài Gòn’); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(9, ‘DC01’, 48000, 1000, 0); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(9, ‘DC02’, 2000, 1000, 0); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(9, ‘DC03’, 7500, 1000, 0); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(8, ‘DT04’, 20000000, 2, 1000000); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(7, ‘TP03’, 3000, 200, 0); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(4, ‘MM01’, 340000, 80, 10000); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(5, ‘TP03’, 3000, 1000, 0); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(6, ‘DT05’, 18000000, 20, 1000000); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(6, ‘DT01’, 3100000, 2, 100000); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(3, ‘MM01’, 340000, 30, 10000); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(3, ‘MM02’, 500000, 30, 20000); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(2, ‘MM02’, 500000, 20, 20000); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(2, ‘MM01’, 340000, 30, 10000); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(1, ‘TP01’, 4000, 5, 0); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(1, ‘TP02’, 180000, 5, 5000); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(1, ‘TP03’, 12000, 5, 0); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(1, ‘TP06’, 3000, 50, 0); INSERT INTO CHITIETDATHANG VALUES(1, ‘TP07′, 40000,100, 0); Sử dụng câu lệnh SELECT để thực hiện những yêu cầu sau: 1. Cho biết danh sách những đối tác sản xuất hàng cho doanh nghiệp 2. Mã hàng, tên hàng và số lượng của những mặt hàng hiện mang trong doanh nghiệp 3. Họ tên, liên hệ và năm khởi đầu làm việc của những viên chức trong cty 4. Liên hệ, điện thoại của nhà sản xuất mang tên giao dịch VINAMILK 5. Mã và tên của những mặt hàng mang trị giá to hơn 100000 và số lượng hiện mang ít hơn 50 6. Cho biết mỗi mặt hàng trong doanh nghiệp do người nào sản xuất 7. Đơn vị Việt Tiến đã sản xuất những mặt hàng nào 8. Loại hàng thực phẩm do những doanh nghiệp nào sản xuất, liên hệ của doanh nghiệp đó 9. Những khách hàng nào (tên giao dịch) đã đặt tậu mặt hàng sữa hộp của doanh nghiệp 10.Đơn đặt hàng số 1 do người nào đặt và do viên chức nào lập, thời kì và địa điểm giao hàng là ở đâu 11.Hãy cho biết số tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho mỗi viên chức là bao nhiêu (lương=lương cơ bản+phụ cấp) 12.Trong đơn đặt hàng số 3 đặt tậu những mạt hàng nào và số tiền mà khách hàng phải trả cho mỗi mặt hàng là bao nhiêu(số tiền phải trả=số lượng x giá bán – số lượng x giá bán x mức ưu đãi/100) 13.Hãy cho biết mang những khách hàng nào lại chính là đối tác sản xuất hàng cho doanh nghiệp (tức là mang cùng tên giao dịch) 14.Trong doanh nghiệp mang những viên chức nào mang cùng ngày sinh 15.Những đơn hàng nào yêu cầu giao hàng ngay tại doanh nghiệp đặt hàng và những đơn đó là của doanh nghiệp nào 16.Cho biết tên doanh nghiệp, tên giao dịch, liên hệ và điện thoại của những khách hàng và nhà sản xuất hàng cho doanh nghiệp 17.Những mặt hàng nào chưa từng được khách hàng đặt tậu 18.Những viên chức nào của doanh nghiệp chưa từng lập hóa đơn đặt hàng nào 19.Những viên chức nào của doanh nghiệp mang lương cơ bản cao nhất 20.Tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho mỗi đơn đặt hàng là bao nhiêu 21.Trong năm 2006 những mặt hàng nào đặt tậu đúng mộ lần 22.Mỗi khách hàng phải bỏ ra bao nhiêu tiền để đặt tậu hàng của doanh nghiệp 23.Mỗi viên chức của doanh nghiệp đã lập bao nhiêu đơn đặt hàng (nếu chưa hề lập hóa đơn nào thì cho kết quả là 0) 24.Tổng số tiền hàng mà doanh nghiệp thu được trong mỗi tháng của năm 2006 (thời kì được tính theo ngày đặt hàng) 25.Tông số tiền lời mà doanh nghiệp thu được từ mỗi mặt hàng trong năm 2006 26.Số lượng hàng còn lại của mỗi mặt hàng mà doanh nghiệp đã mang (tổng số lượng hàng hiện mang và đã bán) 27.Viên chức nào của doanh nghiệp bán được số lượng hàng nhiều nhất và số lượng hàng bán được của mhữmg viên chức này là bao nhiêu 28.Đơn đặt hàng nào mang số lượng hàng được đặt tậu ít nhất 29.Số tiền nhiều nhất mà khách hàng đã từng bỏ ra để đặt hàng trong những đơn đặt hàng là bao nhiêu 30.Mỗi một đơn đặt hàng đặt tậu những mặt hàng nào và tổng số tiền tài đơn đặt hàng 31.Mỗi một loại hàng bao gồm những mặt hàng nào, tổng số lượng của mỗi loại và tổng số lượng của tất cả những mặt hàng hiện mang trong cty 32.Thông kê trong năm 2006 mỗi một mặt hàng trong mỗi tháng và trong cả năm bán được với số lượng bao nhiêu (Yêu cầu kết quả hiểu thị dưới dạng bảng, hai cột đầu là mã hàng, tên hàng, những cột còn lại tương ứng từ tháng 1 tới tháng 12 và cả năm. Tương tự mỗi dòng trong kết quả cho biết số lượng hàng bán được mỗi tháng và trong cả năm của mỗi mặt hàng Sử dụng câu lệnh UPDATE để thực hiện những yêu cầu 33.Cập nhật lại giá thị trường NGAYCHUYENHANG của những bản ghi mang NGAYCHUYENHANG chưa xác định (NULL) trong bảng DONDATHANG bằng với trị giá của trường NGAYDATHANG 34.Tăng số lượng hàng của những mặt hàng do doanh nghiệp VINAMILK sản xuất lên gấp đôi 35.Cập nhật trị giá của trường NOIGIAOHANG trong bảng DONDATHANG bằng liên hệ của khách hàng đối với những đơn đặt hàng chưa xác định được nơi giao hàng (trị giá trường NOIGIAOHANG bằng NULL). 36.Cập nhật lại dữ liệu trong bảng KHACHHANG sao cho nếu tên doanh nghiệp và tên giao dịch của khách hàng trùng với tên doanh nghiệp và tên giao dịch của một nhà sản xuất nào đó thì liên hệ, điện thoại, fax và e-mail phải giống nhau. 37. Tăng lương lên gấp rưỡi cho những viên chức bán được số lượng hàng nhiều hơn 100 trong năm 2003. 38. Tăng phụ cấp lên bằng 50% lương cho những viên chức bán được hàng nhiều nhất. 39. Giảm 25% lương của những viên chức trong năm 2003 ko lập được bất kỳ đơn đặt hàng nào. 40. Giả sử trong bảng DONDATHANG mang thêm trường SOTIEN cho biết số tiền mà khách hàng phải trả trong mỗi đơn đặt hàng. Hãy tính trị giá cho trường này. Thực hiện những yêu cầu dưới đây bằng câu lệnh DELETE. 41. Xoá khỏi bảng NHANVIEN những viên chức đã làm việc trong doanh nghiệp quá 40 năm. 42. Xoá những đơn đặt hàng trước năm 2000 ra khỏi cơ sở vật chất dữ liệu. 43. Xoá khỏi bảng LOAIHANG những loại hàng hiện ko mang mặt hàng. 44. Xoá khỏi bảng KHACHHANG những khách hàng hiện ko mang bất kỳ đơn đặt hàng nào cho doanh nghiệp. 45. Xoá khỏi bảng MATHANG những mặt hàng mang số lượng bằng 0 và ko được đặt tậu trong bất kỳ đơn đặt hàng nào. Bài làm: CÂU 1: /* Cho biết danh sách những đối tác sản xuất hàng cho doanh nghiệp*/ SELECT * FROM NHACUNGCAP SELECT * FROM MATHANG SELECT * FROM NHANVIEN SELECT DISTINCT NHACUNGCAP.MACONGTY, TENCONGTY FROM NHACUNGCAP, MATHANG WHERE NHACUNGCAP.MACONGTY=MATHANG.MACONGTY CÂU 2 /* Mã hàng, tên hàng và số lượng của những mặt hàng hiện mang trong doanh nghiệp*/ SELECT MAHANG, TENHANG,SOLUONG FROM MATHANG COMPUTE COUNT(MAHANG), SUM(SOLUONG) CÂU 3 /* Họ tên, liên hệ và năm khởi đầu làm việc của những viên chức trong cty*/ SELECT HO, TEN, DIACHI, YEAR(NGAYLAMVIEC) AS NAM FROM NHANVIEN CÂU 4 /* Liên hệ, điện thoại của nhà sản xuất mang tên giao dịch VINAMILK*/ SELECT * FROM NHACUNGCAP WHERE TENGIAODICH=’VINAMILK’ CÂU 5 /* Mã và tên của những mặt hàng mang trị giá to hơn 100000 và số lượng hiện mang ít hơn 50*/ SELECT * FROM MATHANG WHERE (GIAHANG>100000) AND (SOLUONG<50) CÂU 6 /* Cho biết mỗi mặt hàng trong doanh nghiệp do người nào sản xuất*/ SELECT DISTINCT MATHANG.MAHANG, TENHANG, TENCONGTY FROM MATHANG, NHACUNGCAP WHERE MATHANG.MACONGTY=NHACUNGCAP.MACONGTY CÂU 7 /* Đơn vị Việt Tiến đã sản xuất những mặt hàng nào*/ SELECT * FROM NHACUNGCAP SELECT * FROM MATHANG SELECT MATHANG.MAHANG, MATHANG.TENHANG, MATHANG.MACONGTY, NHACUNGCAP.TENCONGTY FROM NHACUNGCAP, MATHANG WHERE MATHANG.MACONGTY = NHACUNGCAP.MACONGTY AND TENCONGTY LIKE N’%Việt Tiến’ CÂU 8 /* Loại hàng thực phẩm do những doanh nghiệp nào sản xuất, liên hệ của doanh nghiệp đó*/ SELECT DISTINCT MATHANG.MALOAIHANG, TENLOAIHANG, TENCONGTY, DIACHI FROM NHACUNGCAP, LOAIHANG, MATHANG WHERE LOAIHANG.MALOAIHANG=MATHANG.MALOAIHANG AND MATHANG.MACONGTY = NHACUNGCAP.MACONGTY AND TENLOAIHANG=N’THỰC PHẨM’ CÂU 9 /* Những khách hàng nào (tên giao dịch) đã đặt tậu mặt hàng sữa hộp của doanh nghiệp*/ SELECT KHACHHANG.MAKHACHHANG, TENGIAODICH, TENCONGTY, TENHANG FROM KHACHHANG, DONDATHANG, MATHANG, CHITIETDATHANG WHERE KHACHHANG.MAKHACHHANG=DONDATHANG.MAKHACHHANG AND DONDATHANG.SOHOADON=CHITIETDATHANG.SOHOADON AND CHITIETDATHANG.MAHANG=MATHANG.MAHANG AND TENHANG LIKE N’SỬA HỘP%’ CÂU 10 /* Đơn đặt hàng số 1 do người nào đặt và do viên chức nào lập, thời kì và địa điểm giao hàng là ở đâu*/ SELECT * FROM NHANVIEN SELECT * FROM KHACHHANG SELECT * FROM DONDATHANG SELECT KHACHHANG.MAKHACHHANG, TENCONGTY, HO, TEN,NGAYGIAOHANG, NOIGIAOHANG FROM KHACHHANG, NHANVIEN, DONDATHANG WHERE NHANVIEN.MANHANVIEN=DONDATHANG.MANHANVIEN AND KHACHHANG.MAKHACHHANG=DONDATHANG.MAKHACHHANG AND SOHOADON=1 CÂU 11 /* Hãy cho biết số tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho mỗi viên chức là bao nhiêu (lương=lương cơ bản+phụ cấp)*/ SELECT HO, TEN, LUONGCOBAN+PHUCAP AS ‘LƯƠNG’ FROM NHANVIEN CÂU 12 /* Trong đơn đặt hàng số 3 đặt tậu những mặt hàng nào và số tiền mà khách hàng phải trả cho mỗi mặt hàng là bao nhiêu(số tiền phải trả=số lượng x giá bán – số lượng x giá bán x mức ưu đãi/100) */ SELECT * FROM MATHANG SELECT MATHANG.MAHANG, SOHOADON, TENHANG, CHITIETDATHANG.SOLUONG*GIABAN*(1- MUCGIAMGIA/100) AS ‘SỐ TIỀN PHẢI TRẢ’ FROM MATHANG, CHITIETDATHANG WHERE MATHANG.MAHANG=CHITIETDATHANG.MAHANG AND CHITIETDATHANG.SOHOADON=3 CÂU 13 /* Hãy cho biết mang những khách hàng nào lại chính là đối tác sản xuất hàng cho doanh nghiệp (tức là mang cùng tên giao dịch)*/ SELECT KHACHHANG.TENCONGTY, KHACHHANG.TENGIAODICH FROM KHACHHANG, NHACUNGCAP WHERE KHACHHANG.TENGIAODICH=NHACUNGCAP.TENGIAODICH CÂU 14 /* Trong doanh nghiệp mang những viên chức nào mang cùng ngày sinh*/ SELECT B.HO, B.TEN, B.NGAYSINH FROM NHANVIEN A, NHANVIEN B WHERE DAY(A.NGAYSINH)=DAY(B.NGAYSINH) AND A.MANHANVIEN<>B.MANHANVIEN CÂU 15 /* Những đơn hàng nào yêu cầu giao hàng ngay tại doanh nghiệp đặt hàng và những đơn đó là của doanh nghiệp nào */ SELECT DISTINCT TENCONGTY, DIACHI, NOIGIAOHANG FROM NHACUNGCAP, DONDATHANG WHERE NHACUNGCAP.DIACHI=DONDATHANG.NOIGIAOHANG CÂU 16 /* Cho biết tên doanh nghiệp, tên giao dịch, liên hệ và điện thoại của những khách hàng và nhà sản xuất hàng cho doanh nghiệp*/ SELECT TENCONGTY, TENGIAODICH, DIACHI, DIENTHOAI FROM KHACHHANG UNION SELECT TENCONGTY, TENGIAODICH, DIACHI, DIENTHOAI FROM NHACUNGCAP CÂU 17 /* Những mặt hàng nào chưa từng được khách hàng đặt tậu*/ SELECT MAHANG,TENHANG FROM MATHANG […]… /* Tổng số lượng hàng của mỗi mặt hàng mà doanh nghiệp đã mang (tổng số lượng hàng hiện mang và đã bán) */ SELECT MATHANG.MAHANG, TENHANG,SUM(MATHANG.SOLUONG-CHITIETDATHANG.SOLUONG) AS ‘TONG SO LUONG CON’ FROM CHITIETDATHANG, MATHANG WHERE MATHANG.MAHANG=CHITIETDATHANG.MAHANG GROUP BY MATHANG.MAHANG, TENHANG CÂU 27 /* Viên chức nào của doanh nghiệp bán được số lượng hàng nhiều nhất và số lượng hàng bán được của mhữmg… SUM(SOLUONG) CÂU 32 /*Thống kê trong năm 2006 mỗi một mặt hàng trong mỗi tháng và trong cả năm bán được với số lượng bao nhiêu (Yêu cầu kết quả hiểu thị dưới dạng bảng, hai cột đầu là mã hàng, tên hàng, những cột còn lại tương ứng từ tháng 1 tới tháng 12 và cả năm Tương tự mỗi dòng trong kết quả cho biết số lượng hàng bán được mỗi tháng và trong cả năm của mỗi mặt hàng* / SELECT b.mahang,tenhang, SUM(CASE MONTH(ngaydathang)… DONDATHANG.SOHOADON) CÂU 29 /* Số tiền nhiều nhất mà khách hàng đã từng bỏ ra để đặt hàng trong những đơn đặt hàng là bao nhiêu*/ SELECT TOP 1 SUM(SOLUONG*GIABAN-SOLUONG*GIABAN*MUCGIAMGIA/100) FROM CHITIETDATHANG, DONDATHANG WHERE CHITIETDATHANG.SOHOADON=DONDATHANG.SOHOADON ORDER BY 1 DESC CÂU 30 /*Mỗi một đơn đặt hàng đặt tậu những mặt hàng nào và tổng số tiền tài đơn đặt hàng* / SELECT B.SOHOADON, B.MAHANG, C.TENHANG,… đặt hàng trước năm 2000 ra khỏi cơ sở vật chất dữ liệu.*/ DELETE FROM DONDATHANG WHERE NGAYDATHANG. tính theo ngày đặt hàng) 25.Tông số tiền lời mà doanh nghiệp thu được từ mỗi mặt hàng trong năm 2006 26.Số lượng hàng còn lại của mỗi mặt hàng mà doanh nghiệp đã mang (tổng số lượng hàng hiện mang và đã bán) 27.Nhân. ty bán được số lượng hàng nhiều nhất và số lượng hàng bán được của mhữmg viên chức này là bao nhiêu 28.Đơn đặt hàng nào mang số lượng hàng được đặt tậu ít nhất 29.Số tiền nhiều nhất mà khách hàng. tác sản xuất hàng cho doanh nghiệp (tức là mang cùng tên giao dịch) 14.Trong doanh nghiệp mang những viên chức nào mang cùng ngày sinh 15.Những đơn hàng nào yêu cầu giao hàng ngay tại doanh nghiệp đặt hàng và những

Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng sản phẩm lên Lazada cho người mới

– Xem thêm –

Xem thêm: Bài tập sql bán hàng mang lời giải, Bài tập sql bán hàng mang lời giải, Bài tập sql bán hàng mang lời giải

Xem thêm: Cách bán hàng bất động sản hiệu quả cho người mới bắt đầu