Bài tập kế toán thuế Xuất Nhập Khẩu có đáp án – Tài liệu text

Bài tập kế toán thuế Xuất Nhập Khẩu có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.2 KB, 26 trang )

Bài tập kế toán thuế Xuất – Nhập Khẩu có đáp án
Bài 1:
Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất
nhập khẩu như sau:
– 1, Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SPA hợp đồng
giá FOB là 10USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD2,
Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua
với giá CIF là là 30.000USD. Tỷ giá tính thuế là 18.500đ/
USD3,
Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8
USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2
USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD4,
Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là
5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là
5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 16.500đ/USD5,
Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước
ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo
điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ
Biết rằng : Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E
là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%
Lời giải :
Số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là:
– NV1: xuất khẩu 500 sp A
Số thuế phải nộp =
– NV2: Nhập khẩu lô hàng B
Số thuế phải nộp =
-NV3: Nhập khẩu 5000sp C
Số thuế phải nộp =
NV4: Xuất khẩu 10000 sp D
Số thuế phải nộp =
NV5: NVL E được miễn thuế.

Vậy: – Tổng số thuế XK phải nộp là:
Tổng số thuế NK phải nộp là:
Câu 2:
1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng
đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở
cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000
USD.
– Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo
hiểm là 2% giá FOB
– Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo
hiểm 1,5% giá FOB
– Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua
bảo hiểm 1% giá FOB
2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp
đồng công ty nhập khẩu 50.000kg nguyên liệu theo giá
CIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg. Theo định mức được
giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên
liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP
không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại
phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là
300.000đ/ SP.
Yêu cầu :
– Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà danh nghiệp phải
nộp.
Biết rằng thuế suất thuế XNK của A là 10%, của B là
15%, của C là 12%. Nguyên liệu 10%, thành phẩm 2%,
thuế GTGT là 10%, 1USD = 20.000đ.
Lời giải :
*) Lô hàng A
– Giá FOB:

– Phí bảo hiểm:
Phí vận chuyển:

Giá tính thuế =
*) Lô hàng B
– Giá FOB:
– Phí bảo hiểm:

Phí vận chuyển:

Giá tính thuế =

Thuế NK phải nộp của từng lô hàng là:
-Lô hàng A:
-Lô hàng B:
-Lô hàng A:

Vậy tổng số thuế NKphải nộp là:
Bài 3:
Tại công ty xuất nhập khẩu X trong kì có các tài liệu
như sau :
1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Hàn Quốc, cả 3 lô
hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên
chở cho 3 lô hàng từ cảng Hàn Quốc tới Việt Nam là
15.000 USD.
– Lô hàng A gồm 150 SP, đơn giá 3.000 USD/SP, mua
bảo hiểm 5% giá FOB
– Lô hàng B gồm 5.000 SP, đơn giá 35 USD/SP, mua
bảo hiểm 3% giá FOB

– Lô hàng C gồm 10.000 SP, đơn giá 10 USD/SP, mua
bảo hiểm 2,5% giá FOB 2, Công ty kí hợp đồng gia
công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu
120.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là
40.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phải
hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy
nhiên khi giao hàng thì có 500 SP không đạt yêu cầu chất
lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa
với giá bán chưa thuế GTGT là 100.000đ/ SP.
Yêu cầu :
Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT từ các hoạt động
trên. Biết rằng giá tính thuế nhập khẩu là 18.500đ/USD.
Thuế suất thuế NK của A là 10%, của B là 15%, của C là
20%. Thuế suất thuế NK đối với NVL : 10%. Thuế GTGT
là 10%
Lời giải :
*) Phân bổ chi phí vận chuyển cho 3 lô hàng.

Lô A :
+
+
=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:

– Lô B:
+
+
=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:
– Lô C:

+
+
=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:

2. Nhập khẩu gia công cho nước ngoài thì được miễn thuế
NK. Khi giao hàng thì có 500 thành phẩm không đạt yêu
cầu nên bị trả lại. Thuế N phát sinh là:
=> Tổng thuế NK phải nộp là:

Bài 4:
Tại công ty kinh doanh XNK Hồng Hà trong kỳ có
các nghiệp vụ như sau:
1. NK 20.000sp A giá CIF là 60USD/sp. Tỷ giá tính
thuế là 18.000đ/USD.
2. NK 8.000sp B giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/sp,
phí vận chuyển và phí bảo hiểm quốc tế là 2USD/sp, tỷ
giá tính thuế 17.000đ/USD.
3. XK 200 tấn sp C. giá xuất bán tại kho là
3.000.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là
180.000đ/tấn.
4. NK 5 lô hàng trong đó có 2 lô hàng xuất xứ từ nước
Áo. Hai lô hàng này đều mua theo điều kiện CIF:
Lô hàng 1: có tổng giá trị là 10.000USD.
Lô hàng 2: có 3.500sp đơn giá 85USD/sp.
Ba lô hàng còn lại mua theo điều kiện FOB:
* Lô hàng 1: gồm 15.000sp đơn giá 8USD/sp
được mua bảo hiểm với giá 2,5% trên giá FOB
* Lô hàng 2: gồm 7.000 sp đơn giá 15USD/sp
được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB.
* Lô hàng 3: gồm 2.000 sp đơn giá 30USD/sp,

được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB.
Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng là
9.500USD, tỷ giá tính thuế NK của 5 lô hàng này là
18.500đ/USD. Thuế suất 2 loại hàng đầu tiên là 10%, hai
loại sau là 15%.
5. Trực tiếp XK 10.000sp D theo điều kiện CIF là
10USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là
8.000đ/sp, tỷ giá tính thuế là 18.000đ/sp.
Biết thuế suất sp A là 10%, sp B là 12%, sp C là
15%, sp D là 10%. Hãy xác định thuế XK, NK, GTGT?
Lời giải :
Thuế nhập khẩu bằng = Q x CIF x t
Thay số vào ta có:
TNK = 20.000 x 60 x 10% = 120.000 USD
= 120.000 x 180.000 = 2160 x 106 đồng
Ta có CIF = FOB + I + F = 8 + 2 = 10 USD
Thuế nhập khẩu bằng
TNK = 8.000 x 10 x 12% = 9.600 USD
= 9.600 x 17.000 = 163,2 x 10 6 đồng
Thuế XK = Q x FOB x t
= 200 x 3.180.000 x 15% = 95,4 x 10 6 đồng
Thuế phải nộp
Lô hàng 1: 10.000 x 18.500 x 10% = 18.500.000 đồng
Lô hàng 2: 3.500 x 85 x 18.500 x 10 % = 550.375.000
đồng
Ta có tổng giá trị 3 lô hàng là:
15.000 x 8 + 7.000 x 15 + 2.000 x 30 = 285.000 USD
Phân bổ chi phí cho 3 lô còn lại
Lô 1: (15.000 x 8 x 9.500)/285.000 = 4.000 USD = 74 x
10 6 đ

Lô 2: (7.000 x 15 x 9.500)/285.000 = 3.500 USD =
64,75 x 106 đ
Lô 3: (2.000 x 30 x 9.500) 285.000 = 2.000 USD = 37 x
106 đ
Thuế nhập khẩu phải nộp
Lô hàng 1:
= [15.000 x 8 x 18.500 x (1 + 0,025) + 74 x 106] x 15%
= 352.425.000đ
Lô hàng 2:
= [7.000 x 15 x 18.500 x (1 + 0,02) + 64,75 x 106] x 15%
= 306.915.000đ
Lô hàng 3:
= [2.000 x 30 x 18.500 x (1 + 0,02) + 37 x 106] x 15% =
175.380.000đ
Tổng thuế nhập khẩu phải nộp của 5 lô hàng là:
1.403,595 triệu đồng
Thuế xuất khẩu = Q x FOB x t
Với FOB = CIF – F – I
= 10 x 18.000 – 8.000 = 172.000 đ
Thuế xuất khẩu phải nộp là
10.000 x 172.000 x 10% = 172 x 106đ
Tổng số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là
3.726,795 (triệu đồng)
Tổng số thuế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp là
267,4 (triệu đồng)
Bài 5:
Công ty kinh doanh XNK Z trong kỳ có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là
100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan

chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai
trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được
với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.
2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua
kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế
là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với
giá chưa thuế là 130.000đ/sp.
3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là
4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là
500.000đ/tấn.

Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu
ra phải nộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%.
Thuế GTGT là 10%.
Lời giải :
1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám
định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị
hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:
* Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000
sp.
– Thuế NK phải nộp là:
TNK = QNK * CIF * t
= 177.000 * 100.000 * 10%
= 1.770.000.000 (đ)
– Thuế GTGT phải nộp là:
VATp = 177.000 * 150.000 * 10%
= 2.155.000.000 (đ)
2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan
xác định thiếu 300 sản phẩm:
* Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp.

– Thuế NK cho 4.700 sp B là:
TNKB = 4.700 * 5 * 18.000 * 15%
= 63.450.000 (đ)
– Số thuế GTGT phải nộp là:
VATPB = 2.000 * 130.000 * 10%
= 26.000.000 (đ)
3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:
TXKC = QXK * FOB * t
= 1.000 * ( 4.500.000 + 500.000 ) * 5%
= 250.000.000 (đ)
Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:
Tổng thuế xuất khẩu :
TXK = 250.000.000 (đ).
Tổng thuế nhập khẩu :
TNK = 2.655.000.000 + 63.450.000
= 2.718.450.000 (đ).
Tổng thuế GTGT phải nộp là :
VAT = 225.000.000 + 26.000.000
= 251.000.000 (đ).
BÀI 1
I/ Tại một công ty sản xuất Z, trong năm sản xuất
được 280.000 sp và tiêu thụ như sau:
1) trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá bán gồm cả
thuế GTGT: 71.500 đồng/sp.
2) bán cho cty TM trong nước 90.000 sp với
giá bán gồm cả thuế GTGT là 68.200 đ/sp
3) bán cho siêu thị 20.000 sp, giá bán chưa có
thuế GTGT 63.000 đồng/sp.
4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp.
Giá bán : 68.000 đồng/sp

5) Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sp, giá bán theo
hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 72.600 đ/sp.
Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp.
6) Bán cho cty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giá
bán chưa có thuế GTGT là 64.000 đồng/sp trong
đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp
đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.
7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sp,
gia bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng/sp. phí
vận chuyển và bảo hiểm 2.000 đồng/sp.

II/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm
(chưa tính các khoản thuế)
1) nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp
20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg.
2) nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520
triệu đồng.
3) tiền lương:
– Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền
lương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, định mức sx: 150
sp/ld/tháng.
– Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.
– Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng
– Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng
4) KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất:
2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1012 triệu đồng,
bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.
5) Các chi phí khác:
– chi nộp thuế xuất khẩu.
– phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.

– chi phí đồng phục cho công nhân sản
xuất: 200 triệu đồng
– trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán
hàng: 105 triệu đồng.
– trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.
– các chi phí khác còn lại:
· thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong
đó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môi
trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản
của cấp trên: 90 triệu đồng.
· thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong
đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3
triệu đồng.
– dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận
quản lý: 126,5 triệu đồng
– thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.

BIẾT RẰNG:
1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 28%, GTGT đối
với sp 10%, thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu
đồng.
2/ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là:
524 triệu đồng.
3/ thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng

Yêu cầu: tính các thuế mà công ty Z phải nộp trong
năm.

GIẢI.

1) Trực tiếp bán lẻ:
DT: 40.000sp x [71.500 đ/sp/(1 + 10%)] = 2.600
(triệu đông)
Thuế GTGT đầu ra: 2.600 x 10% = 260 (triệu đồng)

2) Bán cho các cty thương mại trong nước:
DT: 90.000sp x [68.200 đ/sp/(1 + 10%)] = 5.580
(triệu đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 5.580 x 10% = 558 (triệu đồng)

3) Bán cho siêu thị:
DT 20.000sp x 63.000 đồng/sp = 1.260 (triệu đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 1.260 x 10% = 126 (tr đồng)

4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
DT: 30.000 sp x 68.000 đồng/sp = 2.040 (triệu
đồng)
Thuế XK: 2.040 x 2% = 40,8 (triệu đồng)

5) xuất chho đại lý bán lẻ:
DT: 30.000sp x [72.600 đ/sp/(1 + 10%)] = 1.980 (tr
đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 1.980 x 10% = 198 (triệu đồng)

6) Bán cho cty xuất nhập khẩu:
DT: (30.000sp x 64.000 đồng/sp) – (1.000sp x
64.000 đ/sp x 10%) = 1.913,6 (tr đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 1.913,6 x 10% = 191,36 (triệu
đồng)

7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài:
DT: 20.000sp x 75.000 đồng/sp = 1.500 (tr đồng)
Thuế xuất khẩu: 20.000 sp x 73.000 đ/sp x 2% =
29,2 (tr đồng)

Vậy;
– Thuế XK phải nộp: 40,8 + 29,2 = 70 (triệu
đồng)
– Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra –
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = 260 + 558 + 126 + 198 +
191,36 = 1.333,36 (tr đồng)
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 524 (tr đông)
Thuế GTGT phải nộp = 1.333,36 – 524 = 809,36 (tr
đồng)
– thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x
thuế suất
DT: 2.600 + 5.580 + 1.260 +2.040 + 1.980 + 1.913,6
+ 1.500 = 16.873,6 (tr đồng)

Chi phí để sản xuất 280.000 sp trong năm:
· NVL chính: 20.400kg x 200.000 đ/kg =
4.080 (tr đồng)
· NVl phụ và NL khác : 1.520 (tr đồng)
· Tiền lương: [(1,5/150) x 280.000] + 200
= 3.000 (tr đồng)
· Khấu hao tài sản cố định: 2.130 (tr
đồng)
· Chi phí khác: 200 + 920 – 90) = 1.030
(tr đồng)

Chi phí để sản xuất 280.000sp trong năm: 4.080 + 1.520 +
3000 + 2.130 + 1.030 = 11.760 (tr đồng)
Chi phí phí hợp lý cho 260.000 sp tiêu thụ:
[(11.760/280.000) x 260.000] + 352 + 106 +1.012 + 604 +
70 + (20.000sp x 0,002 trd/sp) + 105 + 1.015 + (210 – 3)
+ 126,5 + 132 + 3 = 14.692,5 (tr đồng)
Thu nhập khác: 12,6 (tr đồng)

Thuế TNDN phải nộp = (16.873,6 – 14.692,5 + 12,6) x
28% = 614,236 (tr đồng)

Bài 22:
Tại một công ty sản xuất Thuận An, trong năm
có các nghiệp vụ kt phát sinh như sau:

I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất:
– nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia
lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg, phí
vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.
(cdcntt – tphcm)
– Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuất
kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 1.5000
triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).
– Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất
kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ (tất
cả đều có hóa đơn GTGT)
II/ tình hình sản xuất sản phẩm của cty: trong năm
cty sản xuất được 100.000 thùng bia.

III/ tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất: biết
rằng giá vỏ được khấu trừ là 30.096 đồng/thùng (24 lon
x 0,33 lít/lon x 3.800 đồng/lít = 30.096 đồng/thùng)
– bán cho cty thương mại 30.000 thùng bia với
giá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng.
– Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá
bán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưa
thuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5%
trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã
bán hết số hàng trên.
– Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá
chưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng.
IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong
năm:
– xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở
trên để phục vụ trực tiếp sản xuất.
– Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử
dụng vào sản xuất
– Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sử
dụng vào sản xuất
– Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản
xuất: 620 triệu đồng
– Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540
triệu đồng.
– Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng.
– Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao
gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370 triệu đồng.
– Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phục
vụ quản lý: 3.450 triệu đồng.
– Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thực

tiêu thụ ở trên.
– Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.

YÊU CẦU: tính các loại thuế mà cty phải nộp trong
năm.

BIẾT RẰNG:
· thuê suất thuế TNDN: 28%
· thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch
vụ mua là 10%.
· TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu
A không thuộc diện chịu thuế TTDB)
· Thuế TTDB của bia là 75%.
· Không có hàng tồn kho đầu kỳ.
· Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.

GIẢI
– NK 100.000 kh nguyên liệu A:
Ta có : giá FOB + (I + F) = giá CIF
30.000 + 10% + 30.000 = giá CIF
Suy ra: giá CIF = 33.000 đ/kg
Thuế NK phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10%
= 330 (triệu đồng)
Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK:
[(100.000 kg x 33.000 đ/kg) + 330 triệu] x 10% =
363 (tr đồng)

– hàng hóa mua trong nước:
Giá mua: 1.500 (tr đồng), thuế GTGT được khấu trừ
là 150 triệu đồng.

– Dịch vụ mua trong nước:
Giá mua: 500 tr đồng, thuế GTGT được khấu trừ 50
tr đồng.
– bán cho cty thương mại:
giá tính thuế TTDB: (170,096 – 30,096)/(1+75%) =
80.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
30.000 x 80.000 x 75% = 1.800 (tr đồng)
Doanh thu: 30.000 thùng x 170.096 đ/thùng =
5.102,88 (tr đ)

Thuế GTGT đầu ra: 5.102,88 x 10% = 510,288 (tr đ)
– bán cho các đại lý:
Giá tính thuế TTDB: (184.096 – 30.096)/(1 + 75%) =
88.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
40.000 x 88.000 x 75% = 2.640 (tr đ)
Doanh thu: 40.000 x 184.096 đ/thùng = 7.36,84 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 7.363,84 (tr đ)
– Bán sỉ cho các chợ
Giá tính thuế TTDB: (177,096 – 30.096)/(1 + 75%) =
84.000 đồng/hộp.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
20.000 x 84.000 x 75% = 1.260 (tr đ)
Doanh thu: 20.000 hộp x 177.096 đ/thùng = 3.541,92
(tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 3.541,92 x 10% = 354,192 (tr đ)
VẬY:
– thuế NK phải nộ: 330 (tr đ)
thuế GTGT pn ở khâu nhập khẩu: 363 (tr đ)

– thuế TTDB pn ở khâu bán hàng là: (1.800 +
2.640 + 1.260) = 5.700 (tr đ)
– thuế GTGT pn cuối kỳ = T.GTGT đầu ra –
T.GTGT đầu vào
trong đó: T.GTGT đầu ra = (510,288 + 736,384 +
354,192) = 1.600,864 (tr đồng)
T.GTGT đầu vào = 363 + 150 + 50 = 563 (tr đ)
Vậy: thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 1.600,864 – 563
= 1.037,864 (tr đ)
– thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x
thuế suất.
thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế – chi phí
hợp lý + thu nhập khác + doanh thu chịu thuế =
(5.102,88 + 7363,84 + 3.541,92) = 16.008,64 (tr đ)

Vậy: – Tổng số thuế XK phải nộp là:Tổng số thuế NK phải nộp là:Câu 2:1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàngđều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chởcho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000USD.- Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảohiểm là 2% giá FOB- Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảohiểm 1,5% giá FOB- Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, muabảo hiểm 1% giá FOB2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợpđồng công ty nhập khẩu 50.000kg nguyên liệu theo giáCIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg. Theo định mức đượcgiao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyênliệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SPkhông đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lạiphải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là300.000đ/ SP.Yêu cầu :- Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà danh nghiệp phảinộp.Biết rằng thuế suất thuế XNK của A là 10%, của B là15%, của C là 12%. Nguyên liệu 10%, thành phẩm 2%,thuế GTGT là 10%, 1USD = 20.000đ.Lời giải :*) Lô hàng A- Giá FOB:- Phí bảo hiểm:Phí vận chuyển:Giá tính thuế =*) Lô hàng B- Giá FOB:- Phí bảo hiểm:Phí vận chuyển:Giá tính thuế =Thuế NK phải nộp của từng lô hàng là:-Lô hàng A:-Lô hàng B:-Lô hàng A:Vậy tổng số thuế NKphải nộp là:Bài 3:Tại công ty xuất nhập khẩu X trong kì có các tài liệunhư sau :1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Hàn Quốc, cả 3 lôhàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyênchở cho 3 lô hàng từ cảng Hàn Quốc tới Việt Nam là15.000 USD.- Lô hàng A gồm 150 SP, đơn giá 3.000 USD/SP, muabảo hiểm 5% giá FOB- Lô hàng B gồm 5.000 SP, đơn giá 35 USD/SP, muabảo hiểm 3% giá FOB- Lô hàng C gồm 10.000 SP, đơn giá 10 USD/SP, muabảo hiểm 2,5% giá FOB 2, Công ty kí hợp đồng giacông cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu120.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là40.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phảihoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuynhiên khi giao hàng thì có 500 SP không đạt yêu cầu chấtlượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địavới giá bán chưa thuế GTGT là 100.000đ/ SP.Yêu cầu :Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT từ các hoạt độngtrên. Biết rằng giá tính thuế nhập khẩu là 18.500đ/USD.Thuế suất thuế NK của A là 10%, của B là 15%, của C là20%. Thuế suất thuế NK đối với NVL : 10%. Thuế GTGTlà 10%Lời giải :*) Phân bổ chi phí vận chuyển cho 3 lô hàng.Lô A :=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:- Lô B:=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:- Lô C:=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:2. Nhập khẩu gia công cho nước ngoài thì được miễn thuếNK. Khi giao hàng thì có 500 thành phẩm không đạt yêucầu nên bị trả lại. Thuế N phát sinh là:=> Tổng thuế NK phải nộp là:Bài 4:Tại công ty kinh doanh XNK Hồng Hà trong kỳ cócác nghiệp vụ như sau:1. NK 20.000sp A giá CIF là 60USD/sp. Tỷ giá tínhthuế là 18.000đ/USD.2. NK 8.000sp B giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/sp,phí vận chuyển và phí bảo hiểm quốc tế là 2USD/sp, tỷgiá tính thuế 17.000đ/USD.3. XK 200 tấn sp C. giá xuất bán tại kho là3.000.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là180.000đ/tấn.4. NK 5 lô hàng trong đó có 2 lô hàng xuất xứ từ nướcÁo. Hai lô hàng này đều mua theo điều kiện CIF:Lô hàng 1: có tổng giá trị là 10.000USD.Lô hàng 2: có 3.500sp đơn giá 85USD/sp.Ba lô hàng còn lại mua theo điều kiện FOB:* Lô hàng 1: gồm 15.000sp đơn giá 8USD/spđược mua bảo hiểm với giá 2,5% trên giá FOB* Lô hàng 2: gồm 7.000 sp đơn giá 15USD/spđược mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB.* Lô hàng 3: gồm 2.000 sp đơn giá 30USD/sp,được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB.Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng là9.500USD, tỷ giá tính thuế NK của 5 lô hàng này là18.500đ/USD. Thuế suất 2 loại hàng đầu tiên là 10%, hailoại sau là 15%.5. Trực tiếp XK 10.000sp D theo điều kiện CIF là10USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là8.000đ/sp, tỷ giá tính thuế là 18.000đ/sp.Biết thuế suất sp A là 10%, sp B là 12%, sp C là15%, sp D là 10%. Hãy xác định thuế XK, NK, GTGT?Lời giải :Thuế nhập khẩu bằng = Q x CIF x tThay số vào ta có:TNK = 20.000 x 60 x 10% = 120.000 USD= 120.000 x 180.000 = 2160 x 106 đồngTa có CIF = FOB + I + F = 8 + 2 = 10 USDThuế nhập khẩu bằngTNK = 8.000 x 10 x 12% = 9.600 USD= 9.600 x 17.000 = 163,2 x 10 6 đồngThuế XK = Q x FOB x t= 200 x 3.180.000 x 15% = 95,4 x 10 6 đồngThuế phải nộpLô hàng 1: 10.000 x 18.500 x 10% = 18.500.000 đồngLô hàng 2: 3.500 x 85 x 18.500 x 10 % = 550.375.000đồngTa có tổng giá trị 3 lô hàng là:15.000 x 8 + 7.000 x 15 + 2.000 x 30 = 285.000 USDPhân bổ chi phí cho 3 lô còn lạiLô 1: (15.000 x 8 x 9.500)/285.000 = 4.000 USD = 74 x10 6 đLô 2: (7.000 x 15 x 9.500)/285.000 = 3.500 USD =64,75 x 106 đLô 3: (2.000 x 30 x 9.500) 285.000 = 2.000 USD = 37 x106 đThuế nhập khẩu phải nộpLô hàng 1:= [15.000 x 8 x 18.500 x (1 + 0,025) + 74 x 106] x 15%= 352.425.000đLô hàng 2:= [7.000 x 15 x 18.500 x (1 + 0,02) + 64,75 x 106] x 15%= 306.915.000đLô hàng 3:= [2.000 x 30 x 18.500 x (1 + 0,02) + 37 x 106] x 15% =175.380.000đTổng thuế nhập khẩu phải nộp của 5 lô hàng là:1.403,595 triệu đồngThuế xuất khẩu = Q x FOB x tVới FOB = CIF – F – I= 10 x 18.000 – 8.000 = 172.000 đThuế xuất khẩu phải nộp là10.000 x 172.000 x 10% = 172 x 106đTổng số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là3.726,795 (triệu đồng)Tổng số thuế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp là267,4 (triệu đồng)Bài 5:Công ty kinh doanh XNK Z trong kỳ có cácnghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quanchức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên taitrong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán đượcvới giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Quakiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuếlà 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp vớigiá chưa thuế là 130.000đ/sp.3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là500.000đ/tấn.Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầura phải nộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%.Thuế GTGT là 10%.Lời giải :1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giámđịnh của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bịhỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:* Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000sp.- Thuế NK phải nộp là:TNK = QNK * CIF * t= 177.000 * 100.000 * 10%= 1.770.000.000 (đ)- Thuế GTGT phải nộp là:VATp = 177.000 * 150.000 * 10%= 2.155.000.000 (đ)2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quanxác định thiếu 300 sản phẩm:* Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp.- Thuế NK cho 4.700 sp B là:TNKB = 4.700 * 5 * 18.000 * 15%= 63.450.000 (đ)- Số thuế GTGT phải nộp là:VATPB = 2.000 * 130.000 * 10%= 26.000.000 (đ)3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:TXKC = QXK * FOB * t= 1.000 * ( 4.500.000 + 500.000 ) * 5%= 250.000.000 (đ)Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:Tổng thuế xuất khẩu :TXK = 250.000.000 (đ).Tổng thuế nhập khẩu :TNK = 2.655.000.000 + 63.450.000= 2.718.450.000 (đ).Tổng thuế GTGT phải nộp là :VAT = 225.000.000 + 26.000.000= 251.000.000 (đ).BÀI 1I/ Tại một công ty sản xuất Z, trong năm sản xuấtđược 280.000 sp và tiêu thụ như sau:1) trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá bán gồm cảthuế GTGT: 71.500 đồng/sp.2) bán cho cty TM trong nước 90.000 sp vớigiá bán gồm cả thuế GTGT là 68.200 đ/sp3) bán cho siêu thị 20.000 sp, giá bán chưa cóthuế GTGT 63.000 đồng/sp.4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp.Giá bán : 68.000 đồng/sp5) Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sp, giá bán theohợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 72.600 đ/sp.Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp.6) Bán cho cty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giábán chưa có thuế GTGT là 64.000 đồng/sp trongđó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợpđồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sp,gia bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng/sp. phívận chuyển và bảo hiểm 2.000 đồng/sp.II/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm(chưa tính các khoản thuế)1) nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg.2) nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520triệu đồng.3) tiền lương:- Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiềnlương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, định mức sx: 150sp/ld/tháng.- Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.- Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng- Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng4) KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất:2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1012 triệu đồng,bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.5) Các chi phí khác:- chi nộp thuế xuất khẩu.- phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.- chi phí đồng phục cho công nhân sảnxuất: 200 triệu đồng- trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bánhàng: 105 triệu đồng.- trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.- các chi phí khác còn lại:· thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trongđó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môitrường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quảncủa cấp trên: 90 triệu đồng.· thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trongđó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3triệu đồng.- dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phậnquản lý: 126,5 triệu đồng- thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.BIẾT RẰNG:1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 28%, GTGT đốivới sp 10%, thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệuđồng.2/ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là:524 triệu đồng.3/ thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồngYêu cầu: tính các thuế mà công ty Z phải nộp trongnăm.GIẢI.1) Trực tiếp bán lẻ:DT: 40.000sp x [71.500 đ/sp/(1 + 10%)] = 2.600(triệu đông)Thuế GTGT đầu ra: 2.600 x 10% = 260 (triệu đồng)2) Bán cho các cty thương mại trong nước:DT: 90.000sp x [68.200 đ/sp/(1 + 10%)] = 5.580(triệu đồng)Thuế GTGT đầu ra: 5.580 x 10% = 558 (triệu đồng)3) Bán cho siêu thị:DT 20.000sp x 63.000 đồng/sp = 1.260 (triệu đồng)Thuế GTGT đầu ra: 1.260 x 10% = 126 (tr đồng)4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:DT: 30.000 sp x 68.000 đồng/sp = 2.040 (triệuđồng)Thuế XK: 2.040 x 2% = 40,8 (triệu đồng)5) xuất chho đại lý bán lẻ:DT: 30.000sp x [72.600 đ/sp/(1 + 10%)] = 1.980 (trđồng)Thuế GTGT đầu ra: 1.980 x 10% = 198 (triệu đồng)6) Bán cho cty xuất nhập khẩu:DT: (30.000sp x 64.000 đồng/sp) – (1.000sp x64.000 đ/sp x 10%) = 1.913,6 (tr đồng)Thuế GTGT đầu ra: 1.913,6 x 10% = 191,36 (triệuđồng)7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài:DT: 20.000sp x 75.000 đồng/sp = 1.500 (tr đồng)Thuế xuất khẩu: 20.000 sp x 73.000 đ/sp x 2% =29,2 (tr đồng)Vậy;- Thuế XK phải nộp: 40,8 + 29,2 = 70 (triệuđồng)- Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra –thuế GTGT đầu vào được khấu trừThuế GTGT đầu ra = 260 + 558 + 126 + 198 +191,36 = 1.333,36 (tr đồng)Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 524 (tr đông)Thuế GTGT phải nộp = 1.333,36 – 524 = 809,36 (trđồng)- thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế xthuế suấtDT: 2.600 + 5.580 + 1.260 +2.040 + 1.980 + 1.913,6+ 1.500 = 16.873,6 (tr đồng)Chi phí để sản xuất 280.000 sp trong năm:· NVL chính: 20.400kg x 200.000 đ/kg =4.080 (tr đồng)· NVl phụ và NL khác : 1.520 (tr đồng)· Tiền lương: [(1,5/150) x 280.000] + 200= 3.000 (tr đồng)· Khấu hao tài sản cố định: 2.130 (trđồng)· Chi phí khác: 200 + 920 – 90) = 1.030(tr đồng)Chi phí để sản xuất 280.000sp trong năm: 4.080 + 1.520 +3000 + 2.130 + 1.030 = 11.760 (tr đồng)Chi phí phí hợp lý cho 260.000 sp tiêu thụ:[(11.760/280.000) x 260.000] + 352 + 106 +1.012 + 604 +70 + (20.000sp x 0,002 trd/sp) + 105 + 1.015 + (210 – 3)+ 126,5 + 132 + 3 = 14.692,5 (tr đồng)Thu nhập khác: 12,6 (tr đồng)Thuế TNDN phải nộp = (16.873,6 – 14.692,5 + 12,6) x28% = 614,236 (tr đồng)Bài 22:Tại một công ty sản xuất Thuận An, trong nămcó các nghiệp vụ kt phát sinh như sau:I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất:- nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bialon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg, phívận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.(cdcntt – tphcm)- Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuấtkinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 1.5000triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).- Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuấtkinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ (tấtcả đều có hóa đơn GTGT)II/ tình hình sản xuất sản phẩm của cty: trong nămcty sản xuất được 100.000 thùng bia.III/ tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất: biếtrằng giá vỏ được khấu trừ là 30.096 đồng/thùng (24 lonx 0,33 lít/lon x 3.800 đồng/lít = 30.096 đồng/thùng)- bán cho cty thương mại 30.000 thùng bia vớigiá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng.- Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giábán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưathuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5%trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đãbán hết số hàng trên.- Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giáchưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng.IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trongnăm:- xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ởtrên để phục vụ trực tiếp sản xuất.- Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sửdụng vào sản xuất- Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sửdụng vào sản xuất- Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sảnxuất: 620 triệu đồng- Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540triệu đồng.- Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng.- Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (baogồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370 triệu đồng.- Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phụcvụ quản lý: 3.450 triệu đồng.- Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thựctiêu thụ ở trên.- Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.YÊU CẦU: tính các loại thuế mà cty phải nộp trongnăm.BIẾT RẰNG:· thuê suất thuế TNDN: 28%· thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịchvụ mua là 10%.· TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệuA không thuộc diện chịu thuế TTDB)· Thuế TTDB của bia là 75%.· Không có hàng tồn kho đầu kỳ.· Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.GIẢI- NK 100.000 kh nguyên liệu A:Ta có : giá FOB + (I + F) = giá CIF30.000 + 10% + 30.000 = giá CIFSuy ra: giá CIF = 33.000 đ/kgThuế NK phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10%= 330 (triệu đồng)Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK:[(100.000 kg x 33.000 đ/kg) + 330 triệu] x 10% =363 (tr đồng)- hàng hóa mua trong nước:Giá mua: 1.500 (tr đồng), thuế GTGT được khấu trừlà 150 triệu đồng.- Dịch vụ mua trong nước:Giá mua: 500 tr đồng, thuế GTGT được khấu trừ 50tr đồng.- bán cho cty thương mại:giá tính thuế TTDB: (170,096 – 30,096)/(1+75%) =80.000 đ/thùng.Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:30.000 x 80.000 x 75% = 1.800 (tr đồng)Doanh thu: 30.000 thùng x 170.096 đ/thùng =5.102,88 (tr đ)Thuế GTGT đầu ra: 5.102,88 x 10% = 510,288 (tr đ)- bán cho các đại lý:Giá tính thuế TTDB: (184.096 – 30.096)/(1 + 75%) =88.000 đ/thùng.Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:40.000 x 88.000 x 75% = 2.640 (tr đ)Doanh thu: 40.000 x 184.096 đ/thùng = 7.36,84 (tr đ)Thuế GTGT đầu ra: 7.363,84 (tr đ)- Bán sỉ cho các chợGiá tính thuế TTDB: (177,096 – 30.096)/(1 + 75%) =84.000 đồng/hộp.Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:20.000 x 84.000 x 75% = 1.260 (tr đ)Doanh thu: 20.000 hộp x 177.096 đ/thùng = 3.541,92(tr đ)Thuế GTGT đầu ra: 3.541,92 x 10% = 354,192 (tr đ)VẬY:- thuế NK phải nộ: 330 (tr đ)thuế GTGT pn ở khâu nhập khẩu: 363 (tr đ)- thuế TTDB pn ở khâu bán hàng là: (1.800 +2.640 + 1.260) = 5.700 (tr đ)- thuế GTGT pn cuối kỳ = T.GTGT đầu ra –T.GTGT đầu vàotrong đó: T.GTGT đầu ra = (510,288 + 736,384 +354,192) = 1.600,864 (tr đồng)T.GTGT đầu vào = 363 + 150 + 50 = 563 (tr đ)Vậy: thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 1.600,864 – 563= 1.037,864 (tr đ)- thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế xthuế suất.thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế – chi phíhợp lý + thu nhập khác + doanh thu chịu thuế =(5.102,88 + 7363,84 + 3.541,92) = 16.008,64 (tr đ)