Bài tập kế toán ngân hàng – Có thông tin về tài sản và nguồn vốn tại ngân hàng X vào ngày 01/12/20×1 – StuDocu

Có thông tin về tài sản và nguồn vốn tại ngân hàng X vào ngày 01/12/20×1 như sau (đvt: tỷ
đồng)
STT Chỉ tiêu Số tiền STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Cho vay các chủ thể kinh
tế

3 8 Dự phòng rủi ro tín dụng 100

2 Tiền mặt 600 9 Các khoản đầu tư, liên kết 50
3 Tiền gửi của các khách
hàng

3 10 Khoản phải thu khác 10

4 Tiền gửi của các TCTD
khác

300 11 Tiền gửi tại NH nhà nước 1.

5 Đầu tư vào trái phiếu kho
bạc

1 12 VCSH 3 + LNCPP : X 3 +X

6 TSCĐ 300 13 Phát hành giấy tờ có giá 450
7 Hao mòn TSCĐ 150 14 Tiền gửi tại các TCTD khác 100

Trong ngày 01/12, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng bằng tiền mặt là 10 tỷ đồng, biết lãi suất
12%/năm. Khách hàng nhận lãi và gốc khi đáo hạn
2. Giải ngân bằng tiền mặt số tiền 5 tỷ đồng. Biết khoản vay này có thời hạn 6 tháng, lãi
suất 18%/năm. Khách hàng trả lãi và gốc khi đáo hạn
3. Chi tiền gửi ngân hàng nhà nước mua một số TSCĐ, số tiền là 10 tỷ đồng.
4. Doanh nghiệp nộp tiền mặt mở tài khoản tiền gửi thanh toán, số tiền là 5 tỷ đồng. Lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn là 2,4%/năm
Yêu cầu:
1. Tính X
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/20x

Ngày 01/7/20X0, ngân hàng phát hành 100 trái phiếu, mệnh giá 1.000 đồng/trái
phiếu, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 12%/năm, trả lãi định kỳ 6 tháng/lần theo năm dương lịch vào tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng. Số tiền ngân hàng thu được vào ngày phát hành là
100.072.000 đồng thông qua tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Yêu cầu:

Bài tập tự luận chương 1

Bài tập tự luận chương 3

Định khoản tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi phát hành cho đến khi đáo hạn
trái phiếu
Thông tin bổ sung:
 Ngân hàng lập báo cáo theo năm
 Các tài khoản liên quan có đủ số dư để hạch toán.
 Tên Ngân hàng, Khách hàng là giả định
 Ngân hàng trả lãi các tháng bằng nhau

Tại ngân hàng Công thương – Thành phố Hồ Chí Minh ngày 01/7/20X3 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Công ty Thăng Long nộp Uỷ nhiệm chi số tiền 500.000 đồng thanh toán cho Công ty Phát
Đạt có tài khoản tại ngân hàng Công thương – Ba Đình (Hà Nội)
2. Nhận từ ngân hàng Đông Á – Chi Nhánh Phú Giáo (Bình Dương) lệnh chuyển Có kèm Uỷ
nhiệm Chi số tiền 250.000 đồng Công ty Hoàng Hoa thanh toán cho công ty Linh Lam
3. Nhận từ ngân hàng Công thương – Long An lệnh chuyển Có kèm Uỷ nhiệm chi số tiền
50.000 đồng chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng Đinh Phát Tài
4. Nhận từ Ngân hàng Nhà nước Bảng kê kèm Uỷ nhiệm chi 130.000 đồng với nội dung Công
ty Hoà Phát (tài khoản tại ngân hàng Kiên Long – chi nhánh Hậu Giang) chuyển tiền cho Công ty
Thăng Long
5. Công ty Hoàn Cầu nộp Uỷ nhiệm chi số tiền 40.000 đồng chuyển tiền cho khách hàng Phạm
Hà có tài khoản tại ngân hàng Á Châu – chi nhánh Bình Tây (TP)
6. Nhận Ủy nhiệm thu do công ty Hoa Hồng nộp đòi tiền công ty Trúc Lâm có tài khoản tại ngân
hàng Phương Đông – Chi nhánh Bến Nghé số tiền 240.000 đồng
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Thông tin bổ sung:
Các tài khoản khác có liên quan đều có số dư đủ để hạch toán.
Các ngân hàng có tham gia thanh toán bù trừ.
Các nghiệp vụ chuyển tiền ngân hàng đều thu phí bằng cách trừ vào tài khoản
tiền gửi thanh toán của khách hàng. Với thông tin sau:
– Ngân hàng khác hệ thống cùng địa bàn: 10 đồng/món
– Ngân hàng cùng hệ thống khác địa bàn: 20 đồng/món
– Ngân hàng khác địa bàn, khác hệ thống 0,05% trên số tiền chuyển, tối thiểu 20 đồng tối đa
500 đồng
– Phí trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%
Tên Ngân hàng, Khách hàng là giả định

Bài tập tự luận chương 4

Bài tập tự luận chương 7