Bài tập hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương có lời giải | ketoan68.com
Với mục đích hỗ trợ các bạn sinh viên kế toán có thể tự học nâng cao nghiệp vụ kế toán, Kế toán 68 xin chia sẻ 1 số bài tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có hướng dẫn giải, theo đúng các quy định về tiền lương mới nhất.
1 . Tinh tiền lương phải trả cho:
– Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000
– Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000
– Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000
2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định:
3. Tiền gửi ngân hàng nộp BHXH cho cơ quan BHXH (kể cả nộp thay cho công nhân viên)
4. Chi tiền mặt mua BHYT cho công nhân viên.
5. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000.
6. Khấu trừ lương về BHYT, BHXH của công nhân viên
7. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản.
Yêu cầu:
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. BHXH,BHYT,KPCĐ
Biết rằng:
Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2014 như sau:
BHXH: 26 % trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8 %).
BHYT: 4,5 % trong đó: (Doanh nghiệp: 3 %, Cá nhân: 1,5 %).
BHTN: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 1 %, Cá nhân: 1 %).
KPCĐ: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 2 %).
Chi tiết các bạn xem thêm:
– Trong tháng 10/2014 tại Công ty kế toán 68 có tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương ơng cụ thể như sau:1 . Tinh tiền lương phải trả cho:- Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000- Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000- Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.0002. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định:3. Tiền gửi ngân hàng nộp BHXH cho cơ quan BHXH (kể cả nộp thay cho công nhân viên)4. Chi tiền mặt mua BHYT cho công nhân viên.5. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000.6. Khấu trừ lương về BHYT, BHXH của công nhân viên7. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản.Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. BHXH,BHYT,KPCĐTỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2014 như sau:BHXH: 26 % trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8 %).BHYT: 4,5 % trong đó: (Doanh nghiệp: 3 %, Cá nhân: 1,5 %).BHTN: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 1 %, Cá nhân: 1 %).KPCĐ: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 2 %).Chi tiết các bạn xem thêm:
Hướng dẫn giải:
Nghiệp vụ 1:
Nợ TK – 622: 40.000.000
Nợ TK – 627: 2.000.000
Nợ TK – 642: 10.000.000
Có TK – 334: 52.000.000
Nghiệp vụ 2:
Nợ TK – 622: 40.000.000 x 24 % = 9.600.000
Nợ TK – 627: 2.000.000 x 24 % = 480.000
Nợ TK – 642: 10.000.000 x 24 % = 2.400.000
Có TK 3383 : 52.000.000 x 18% = 9.360.000
Có TK 3384 : 52.000.000 x 3% = 1.560.000
Có TK 3389 : 52.000.000 x 1% = 520.000
Có TK 3382: 52.000.000 x 2% = 1.040.000
Nghiệp vụ 3:
Nợ TK – 3383: (52.000.000 x 18%) + (52.000.000 x 8%) = 13.520.000
Có TK 112 : 13.520.000
Nghiệp vụ 4:
Nợ TK – 3384: Số tiền chi
Có TK 111 :
Nghiệp vụ 5:
Nợ TK – 111: 50.000.000.
Có TK 112 : 50.000.000.
Nghiệp vụ 6:
Nợ TK – 334: 52.000.000 x 9,5% = 4.940.000
Có TK 3383 : 52.000.000 x 8% = 4.160.000
Có TK 3384 : 52.000.000 x 1,5% = 780.000
Nghiệp vụ 7:
Nợ TK – 334: 52.000.000 – 4.940.000 = 47.060.000
Có TK 111 : 47.060.000
Bài tập 2:
– Trong tháng 12/2014 tại Công ty TNHH Nam Hải có tài liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
1. Tiền lương còn nợ người lao động tháng trước: 45.000
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
a.Rút tiền ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 45.000
b. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
c.Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm ứng: 10.000 và khoản phải thu khác: 8.000.
d. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:
Bộ phận
Lương chính
Lương phép
Thưởng thi đua
BHXH
Cộng
1. Phân xưởng 1
– Công nhân SXTT
– Nhân viên gián tiếp
87.000
81.500
5.500
6.000
6.000
–
5.000
4.000
1.000
2.000
2.000
–
100.000
93.500
6.500
2. Phân xưởng 2
– Công nhân SXTT
– Nhân viên gián tiếp
110.000
101.000
9.000
4.000
4.000
–
8.000
6.500
1.500
3.000
2.500
500
125.000
114.000
11.000
3. B.P tiêu thụ
10.600
1.000
500
600
12.700
4 BP QLDN
9.400
1.000
1.000
1.400
12.800
Tổng cộng
217.000
12.000
14.500
7.000
250.500
e. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định
f. Nộp KPCĐ (2%), BHXH (26%), BHYT (4,5%) cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền chuyển khoản.
g. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương: 180.000.
h. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động bằng tiền mặt: 183.000 trong đó, lương kỳ này: 158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 3.000, BHXH: 7.000, tiền thưởng: 14.500.
Yêu cầu:
Định khoản, hạch toán các nghiệp vụ trên.
Hướng dẫn giải:
Nghiệp vụ 1:
Nợ TK – 111: 45.000
Có TK 112 : 45.000
Nghiệp vụ 2:
– Trả lương kỳ trước chưa lĩnh: (Có 338), và lương trong tháng:
Nợ 334: 45.000
Có 3388 (Lương kỳ trước chưa lĩnh): 3.000
Có 111: 42.000
Nghiệp vụ 3:
– Các khoản khấu trừ vào lương: Tạm ứng (Tk141), và phải thu khác (138)
Nợ 334: 18.000
Có 141: 10.000
Có 138: 8.000
Nghiệp vụ 3:
-CP CN trực tiếp SX: = 81.5 + 6 + 101 + 4 = 192.5(cả hai phân xưởng – 622 với QĐ 15 – 154 với QĐ 48)
– Cp SX chung (Nviên gián tiếp): = 5.5 + 9.0 = 14.5 (Cả hai phân xưởng – 627 QDD15 – 164 với QĐ 48)
– Tương tự với các TK 641, 642 (QĐ 15) – 6421, 6422 (QĐ 48)
Nghiệp vụ 4:
Nợ 622 (154): (PX1: 87.5 + PX2: 105.0) = 192.5
Nợ 627(154): (PX1: 5.5 + PX2: 9.0) = 14.5
Nợ 641(6421): 11.6
Nợ 642(6422): 10.4
Có 334: 229.
Nợ 353 (3531: Quỹ khen thưởng) : 14.5
Nợ 338 (3383 – BHXH) : 7.0
Có 334:21.5
Nghiệp vụ 5:
Trích các khoản theo lương:
Nợ 334: (Phần trừ vào thu nhập công nhân viên): (8% +1,5%) x 229 = 21.755
Nợ 622(154): 192.5 x (18% + 3% + 2%) = 44.275
Nợ 627(154): 14.5 x 23% = 3.335
Nợ 642(6421): 10.4 x 23% = 2.392
Có 3382 – KPCĐ: 229 x 2% =4.58
Có 3383 – BHXH: 229 x 26% = 59.54
Có 3384 – BHYT: 229 x 4,5% = 10.305
Nghiệp vụ 6:
Nợ 338: 64.121
Trong đó:
Nợ 3382 – KPCĐ: 229 x 2% = 4.58
Nợ 3383 – BHXH: 229 x 26% = 59.54
Nợ 3384 – BHYT: 229 x 4,5% = 10.305
Có 112: 64.121
Nghiệp vụ 7:
Nợ TK 111: 180
Có TK 112: 180
Nghiệp vụ 8:
Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động:
Nợ 334: 180
Nợ 338: 3
Có 111: 183.000
_______________________________________________