Bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải
Bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải
Bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải
Câu 1: Đúng hay Sai ?
Bạn Mai đặt tính và tính phép chia như sau:
* 6 chia 2 bằng 3, viết 3; 3 nhân 2 bằng 6.
* Hạ 2, lấy 2 chia 2 được 1, viết 1; 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0.
Vậy 26:2 = 13.
Hiển thị đáp án
Phép chia này Mai lấy các chữ số từ hàng đơn vị đến hàng chục của số bị chia để chia cho số chia. Đó là thứ tự làm chưa đúng.
Vậy bạn Mai làm phép chia như vậy là sai.
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Câu 2: Kết quả của phép chia 69 : 3 là:
A. 32
B. 23
C. 36
D. 26
Hiển thị đáp án
Vậy 69 : 3 = 23
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Câu 3: Giá trị của 88 kg là:
A. 22 g
B. 44 kg
C. 22 kg
D. 24 kg
Hiển thị đáp án
Giá trị của 88 kg là:
88 : 4 = 22 (kg)
Đáp số: 22 kg.
Câu 4: Điền số và dấu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán:
Em mua 39 cái nhãn vở và em đã dùng hết số nhãn vở đó. Hỏi em đã dùng hết bao nhiêu cái nhãn vở?
Hiển thị đáp án
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
39 : 3 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở.
Câu 5: Một cửa hàng có 84 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu giảm đi 2 lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?
Cửa hàng đó bán được số thùng dầu là thùng
Hiển thị đáp án
Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:
84 : 2 = 42 (thùng dầu)
Đáp số: 42 thùng dầu.
Số cần điền vào chỗ trống là 42.
Câu 6: Tìm y, biết 66 : y = 3
Gía trị của
Hiển thị đáp án
66 : y = 3
y = 66 : 3
y = 22
Số cần điền vào chỗ trống là 22.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hiển thị đáp án
1 giờ có 60 phút.
giờ có số phút là:
60 : 3 = 20 (phút)
Đáp số: 20 phút.
Số cần điền vào chỗ trống là 20.
Câu 8: Biết: x × 2 = 54 + 10.
Hiển thị đáp án
x × 2 = 54 + 10
x × 2 = 64
x = 64 : 2
x = 32
Câu 9: Ghép hai phép tính có cùng kết quả
Hiển thị đáp án
Ta có:
63 : 3 = 84 : 4 = 21
36 : 6 = 30 : 5 = 6
55 : 5 = 22 : 2 = 11
Câu 10: Một số có ba chữ số, tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng 54; chữ số hàng đơn vị bằng chữ số hàng trăm.
Số đó có giá trị là:
Hiển thị đáp án
Vì 6 × 9 = 54 và chữ số hàng trăm còn chia hết cho 2 nên chữ số hàng trăm là 6; chữ số hàng chục là 9.
Chữ số hàng đơn vị bằng chữ số hàng trăm nên chữ số hàng đơn vị là: 6 : 2 = 3.
Vậy số có ba chữ số cần tìm là: 693.
Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 3 các môn học