Bai giang bai 1 tin hoc 12

  1. Company
    LOGO
    Ứng

    dụng của Tin
    học để hỗ trợ công
    tác quản lý áp dụng
    trong những lĩnh vực
    nào ?

  2. Company
    LOGO Một

    số ứng dụng

  3. Company
    LOGO Một

    số ứng dụng

  4. Company
    LOGO
    Hãy

    cho biết ứng
    dụng của Tin học
    vào công tác quản
    lý được thực hiện
    trong những lĩnh
    vực nào ?
    Công việc quản lý rất phổ biến, có thể nói mọi tổ chức đều có
    nhu cầu quản lý.

  5. Chương 1. Khái

    niệm về hệ cơ sở dữ liệu
    Bài 1. Một số khái niệm
    cơ bản (Tiết 1)

  6. Company
    LOGO 1.

    Bài toán quản lí
    Để quản lí học sinh trong lớp, giáo viên
    lập danh sách gồm những thông tin
    nào ?
    STT, họ và tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
    là đoàn viên hay không, kết quả rèn luyện
    (điểm các môn, xếp loại đạo đức,..)

  7. Company
    LOGO 1.

    Bài toán quản lí
    Hồ sơ lớp
    STT Họ tên Ngày sinh
    Giới
    tính
    Đoàn
    viên
    Địa chỉ
    Điể
    m
    Toán

    Điểm

    1 Nguyễn An 12/8/1991 Nam C Nghĩa Tân 8.0 … 7.2
    2 Trần Văn Giang 21/3/1990 Nam K Cầu Giấy 6.2 … 8.4
    3 Lê Minh Châu 3/5/1991 Nữ C Mai Dịch 4.5 … 6.1
    4 Doãn Thu Cúc 14/2/1990 Nữ C Trung Kinh 9.0 … 8.6
    … …. … … … … …
    49 Hồ Minh Hải 30/7/1991 Nam C Nghĩa Tân 7.5 … 5.6
    Để quản lí việc đầu tiên là Tạo lập hồ sơ

  8. Company
    LOGO 1.

    Bài toán quản lí
    STT Họ tên Ngày sinh
    Giới
    tính
    Đoàn
    viên
    Địa chỉ
    Điểm
    Toán

    Điểm

    1 Nguyễn An 12/8/1991 Nam C Nghĩa Tân 8.0 … 7.2
    2 Trần Văn Giang 21/3/1990 Nam K Cầu Giấy 6.2 … 8.4
    3 Lê Minh Châu 3/5/1991 Nữ C Mai Dịch 4.5 … 6.1
    4 Doãn Thu Cúc 14/2/1990 Nữ C Trung Kinh 9.0 … 8.6
    … …. … … … … …
    49 Hồ Minh Hải 30/7/1991 Nam C Nghĩa Tân 7.5 … 5.6
     Thông tin trong lớp học thường được tập hợp lại thành một
    hồ sơ lớp.
     Có thể hình dung hồ sơ trên là một bảng mà mỗi cột là một
    thông tin và mỗi hàng là toàn bộ thông tin về một học sinh.

  9. Company
    LOGO 1.

    Bài toán quản lý
    Bài toán như thế
    nào gọi là Bài
    toán quản lí ?
    Bài toán quản lí rất phổ biến trong xã hội,
    là bài toán phải xử lý một lượng thông tin
    rất lớn và đa dạng, phép tính đơn giản.

  10. Company
    LOGO 1.

    Bài toán quản lí
     Ví dụ:
    Quản lí học sinh trong nhà trường.
    Lưu trữ thông
    tin về học
    sinh
    Lưu trữ thông
    tin về lớp học

  11. Company
    LOGO 1.

    Bài toán quản lí
     Hồ sơ có thể sửa chữa những sai sót, thêm mới
    hoặc xóa để luôn phản ánh đúng thực tế.
     Việc lập hồ sơ không chỉ đơn thuần để lưu trữ
    mà chủ yếu để khai thác, sử dụng: tìm kiếm, lọc,
    tra cứu, truy xuất, sắp xếp, đếm, tính trung bình,
    tổng…

  12. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    Tạo lập hồ sơ
    Cập nhật hồ sơ
    Khai thác hồ sơ

  13. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    2.1. Tạo lập hồ sơ
     Xác định chủ thể cần quản lý.
    Lớp
    ….
    Học
    sinh
    Giáo
    viên
    Thiết
    bị
    Quản lý
    trường học

  14. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    2.1. Tạo lập hồ sơ
     Xác định cấu trúc hồ sơ.
    HỌC SINH
    Họ tên
    Ngày sinh
    Giới tính
    Điểm Toán
    Điểm Văn
    Điển Lý
    ….
    GIÁO VIÊN
    Họ tên
    Ngày sinh
    Giới tính
    Điện thoại
    Môn
    ….

  15. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    2.1. Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ
    sơ và lưu trữ chúng theo cấu trúc đã xác định.
     Xác định chủ thể cần quản lý.
    STT Họ tên Ngày sinh
    Đoàn
    viên
    Giới tính
    Điểm
    Toán

    Điểm

    1 Nguyễn An 12/8/1991 C Nam 8.0 … 7.2
    2 Trần Văn Giang 21/3/1990 K Nam 6.2 … 8.4
    3 Lê Minh Châu 3/5/1991 C Nữ 4.5 … 6.1
    4 Doãn Thu Cúc 14/2/1990 Nữ 9.0 … 8.6
    … …. … … … … …
    49 Hồ Minh Hải 30/7/1991 C Nam 7.5 … 5.6

  16. Company
    LOGO

    Ví dụ :
    2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
     Hồ sơ lớp.
    STT Họ tên Ngày sinh
    Giới
    tính
    Đoàn
    viên
    Địa chỉ
    Điểm
    Toán

    Điểm

    1 Nguyễn An 12/8/1991 Nam C Nghĩa Tân 8.0 … 7.2
    2 Trần Văn Giang 21/3/1990 Nam K Cầu Giấy 6.2 … 8.4
    3 Lê Minh Châu 3/5/1991 Nữ C Mai Dịch 4.5 … 6.1
    4 Doãn Thu Cúc 14/2/1990 Nữ C Trung Kinh 9.0 … 8.6
    … …. … … … … …
    49 Hồ Minh Hải 30/7/1991 Nam C Nghĩa Tân 7.5 … 5.6

  17. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    STT Họ tên Ngày sinh
    Giới
    tính
    Đoàn
    viên
    Địa chỉ
    Điể
    m
    Toán

    Điểm

    1 Nguyễn An 12/8/1991 Nam C Nghĩa Tân 8.0 … 7.2
    2 Trần Văn Giang 21/3/1990 Nam K Cầu Giấy 6.2 … 8.4
    3 Lê Minh Châu 3/5/1991 Nữ C Mai Dịch 4.5 … 6.1
    4 Doãn Thu Cúc 14/2/1990 Nữ C Trung Kinh 9.0 … 8.6
    … …. … … … … …
    49 Hồ Minh Hải 30/7/1991 Nam C Nghĩa Tân 7.5 … 5.6
    50 Trần Thanh Hà 20/6/1991 Nữ C Nghĩa Tân 8.5 … 7.5
     Thêm: thêm hồ sơ học sinh Trần Thanh Hà mới chuyển lớp.

  18. Company
    LOGO

    Sửa: Trần Văn Giang mới kết nạp Đoàn nên cột Đoàn viên sửa
    thành ‘C’.
    2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    STT Họ tên Ngày sinh
    Giới
    tính
    Đoàn
    viên
    Địa chỉ
    Điể
    m
    Toán

    Điểm

    1 Nguyễn An 12/8/1991 Nam C Nghĩa Tân 8.0 … 7.2
    2 Trần Văn Giang 21/3/1990 Nam C Cầu Giấy 6.2 … 8.4
    3 Lê Minh Châu 3/5/1991 Nữ C Mai Dịch 4.5 … 6.1
    4 Doãn Thu Cúc 14/2/1990 Nữ C Trung Kinh 9.0 … 8.6
    … …. … … … … …
    49 Hồ Minh Hải 30/7/1991 Nam C Nghĩa Tân 7.5 … 5.6

  19. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    STT Họ tên Ngày sinh
    Giới
    tính
    Đoàn
    viên
    Địa chỉ
    Điể
    m
    Toán

    Điểm

    1 Nguyễn An 12/8/1991 Nam C Nghĩa Tân 8.0 … 7.2
    2 Lê Minh Châu 3/5/1991 Nữ C Mai Dịch 4.5 … 6.1
    3 Doãn Thu Cúc 14/2/1990 Nữ C Trung Kinh 9.0 … 8.6
    … …. … … … … …
    48 Hồ Minh Hải 30/7/1991 Nam C Nghĩa Tân 7.5 … 5.6
     Xóa: học sinh hồ sơ Trần Văn Giang chuyển sang lớp khác.

  20. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    2.2. Cập nhật hồ sơ
     Thêm hồ sơ.
     Sửa chữa hồ sơ.
     Xóa hồ sơ.
    Thông tin trong hồ sơ cần được cập nhật để đảm
    bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế.

  21. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    Theo em nhập dữ
    liệu là tạo lập hồ
    sơ hay
    cập nhật hồ sơ ?
     Nhập dữ liệu là tạo lập hồ sơ.
     Vì: Nhập dữ liệu là tạo ra dữ liệu ban đầu. Sau đó mới
    tiến hành các công việc tính toán, thay đổi thêm mới,
    xóa bớt,…. Các công việc này gọi là cập nhật hồ sơ.

  22. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    Lớp có bao
    nhiêu học sinh
    có điểm Toán
    trên trung bình ?
    STT Họ tên Ngày sinh
     Với hồ sơ sau, em có thể cần khai thác
    những gì ?
    Giới
    tính
    Đoàn
    viên
    Địa chỉ
    Điểm
    Toán

    Điểm

    1 Nguyễn An 12/8/1991 Nam C Nghĩa Tân 8.0 … 7.2
    2 Hồ Minh Hải 30/7/1991 Nam C Nghĩa Tân 7.5 … 5.6
    3 Lê Minh Châu 3/5/1991 Nữ C Mai Dịch 4.5 … 6.1
    4 Doãn Thu Cúc 14/2/1990 Nữ C Trung Kinh 9.0 … 8.6
    … …. … … … … …
    49 Trần Văn Giang 21/3/1990 Nam K Cầu Giấy 6.2 … 8.4
    Sắp xếp danh
    sách theo bảng
    chữcái của tên
    HS
    Học sinh nào có
    điểm Toán cao
    nhất ?
    In ra giấy các
    học sinh giỏi của
    lớp.

  23. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    2.2. Cập nhật hồ sơ
     Sắp xếp: hồ sơ theo một tiêu chí nào đó.
     Tìm kiếm: chỉ dựa vào những dữ liệu sẵn có lưu trong hồ
    sơ.
     Thống kê.
     Lập báo cáo.
    Phục vụ, hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết
    định xử lý công việc

  24. Company
    LOGO
    2.

    Các công việc thường gặp khi xử lí thông
    tin của một tổ chức
    Khai thác
    hồ sơ
    Tạo
    lập hồ

    Cập nhật
    hồ sơ
    Mục đích cuối cùng là phục
    vụ, hỗ trợ cho quá trình lập
    kế hoạch, ra quyết định xử
    lí công việc của người có
    trách nhiệm.

  25. Company
    LOGO Củng

    cố
     Bài toán quản lí là gì ?
     Các công việc thường gặp trong việc quản lí một tổ chức ?
     Mục đích cuối củng của việc tạo lậ, cập nhật và khai thác hồ
    sơ là gì ?

  26. Chương 1. Khái

    niệm về hệ cơ sở dữ liệu
    Bài 1. Một số khái niệm
    cơ bản (Tiết 2)

  27. Company
    LOGO
    Lớp

    cô có
    học sinh
    kém không ?
    Họ cần
    thông tin gì
    ?
    Tỷ loại học sinh giỏi
    của toàn trường là
    bao nhiêu ?
    Bạn nào đạt
    điểm 10 môn
    Toán ?
    Lớp có những
    học sinh cá
    biệt nào ?
    Có một học
    sinh kém

  28. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    Cần phải tạo lập được những
    phương thức mô tả, các cấu trúc
    dữ liệu để có thể sử dụng máy
    tính trợ giúp cho con người
    trong việc lưu trữ và khai thác
    thông tin

  29. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    Vậy Cơ sở dữ liệu là gì ? Hệ
    cơ sở dữ liệu là gì ? Chúng
    cần thiết như thế nào trong
    giai đoạn hiện nay?

  30. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu (Database)
     Một cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có
    liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó,
    được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai
    thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích
    khác nhau.

  31. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu (Database)
     Ví dụ : Ứng dụng cơ sở dữ liệu của một tổ chức.
    CSDL Thư
    viện
    • Thông tin
    về sách
    lưu trữ
    • Thồng tin
    người đọc
    CSDL Hãng
    hàng không
    • Thông tin về
    những chuyến
    bay
    • Thồng tin về
    vé bán cho
    khách hàng

  32. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu (Database)
    Xem điểm trên mạng
    …..
    Mua bán hàng qua mạng
    Kết xuất thông tin
    Đăng ký học qua mạng
    Lợi ích
    của
    việc
    dùng
    CSDL

  33. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.2. Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database
    Manager Sytem)
     Phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả
    để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
     Hệ cơ sở dữ liệu:
     Thuật ngữ ngữ này để chỉ 1 CSDLvà HQTCSDL quản trị
    và khai thác CSDL đó.
    Để lưu trữ thông tin bằng máy tính cần phải có:
    • CSDL
    • Hệ quản trị CSDL
    • Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy
    tính…)

  34. Company
    LOGO
    3.2.

    Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database
    Manager Sytem)
     Một số hệ quản trị CSDL:
     Dbase
     Focpo
     Oracle
     Microsoft Access Microsoft Access
     Microsoft SQL Server
     MySQL

  35. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.3. Các mức thể hiện của CSDL
     Mức vật lý.
     Mức khái niệm.
     Mức khung nhìn.

  36. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.3.1. Mức vật lý
     CSDL vật lý của một hệ CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu
    trên các thiết bị nhớ.
    Tệp n
    ….
    Tệp 1
    Ví dụ: CSDL vật lí của CSDL
    lớp gồm 50 tệp, mỗi tệp ghi dữ
    liệu thực tế về một học sinh trong
    lớp

  37. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.3.2. Mức khái niệm
     Nhóm người quản trị hệ CSDL hoặc phát triển các ứng
    dụng thường không cần hiểu chi tiết ở mức vật lý, nhưng họ
    cần phải biết: Những dữ liệu nào được lưu trữ trong hệ
    CSDL ? Giữa các dữ liệu có mối quan hệ nào ?
    Ví dụ: một lớp học sinh, mỗi học sinh có
    một số thông tin: họ tên, ngày sinh, giới
    tính,.. tạo thành một bảng, mỗi cột là một
    thuộc tính, mỗi hành tương ứng với
    thông ti về một học sinh.

  38. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.3.3. Mức khung nhìn
     Khi khai thác CSDL, một người dùng có thể không quan
    tâm đến toàn bộ thông tin chứa trong CSDL mà chỉ cần một
    phần thông tin nào đó phù hợp với nghiệp vụ hay mục đích
    sử dụng của mình.
     Ví dụ:

  39. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.3.2. Mức khung nhìn
    Giao diện dành cho giáo viên chủ nhiệm
    Giao diện dành cho giáo viên môn Tin học
    Nhiều khung nhìn với cùng một
    CSDL

  40. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
     Các mức thể hiện của CSDL

  41. Chương 1. Khái

    niệm về hệ cơ sở dữ liệu
    Bài 1. Một số khái niệm
    cơ bản (Tiết 3)

  42. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.4. Các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu
    Tính cấu trúc Tính an toàn và bảo mật
    Tính toàn vẹn Tính độc lập
    Tính nhất quán Tính không dư thừa

  43. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.4.1. Tính cấu trúc
     Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc nhất
    định.
    STT Họ tên Ngày sinh
    Giới
    tính
    Đoàn
    viên
    Địa chỉ
    Điểm
    Toán

    Điểm

    1 Nguyễn An 12/8/1991 Nam C Nghĩa Tân 8.0 … 7.2
    2 Trần Văn Giang 21/3/1990 Nam K Cầu Giấy 6.2 … 8.4
    3 Lê Minh Châu 3/5/1991 Nữ C Mai Dịch 4.5 … 6.1
    4 Doãn Thu Cúc 14/2/1990 Nữ C Trung Kinh 9.0 … 8.6
    … …. … … … … …
    49 Hồ Minh Hải 30/7/1991 Nam C Nghĩa Tân 7.5 … 5.6

  44. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.4.2. Tính toàn vẹn
     Dữ liệu phải thỏa mãn một số tính chất, ràng buộc nhất định
    theo yêu cầu thực tế.
     Ví dụ:
     0 ≤ Điểm của mỗi môn học ≤10 0 ≤ Điểm của mỗi môn
    học ≤10
     Tổng sốhọc sinh trong một lớp ≤30.
     Bạn đọc không được mượn quá 3 cuốn 1 lần.
     Mức lương của một nhân viên không được

  45. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.4.3. Tính nhất quán
     Trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải được
    đảm bảo đúng đắn ngay cả khi có sựcố.
    Chuyến bay X
    còn trống 1 vé
    TP Hồ Chí Minh
    Hà Nội

  46. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.4.4. Tính an toàn và bảo mật thông tin
     CSDL cần được bảo vệ an toàn
     Bảo vệ nội dung: Ngăn chặn những truy xuất không
    được phép.
     Bảo vệ giá trị: Không để “rò rỉ thông tin”.
     Có khả năng khôi phục được khi có sự cố.

  47. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.4.5. Tính độc lập
     Khi có sự thay đổi để làm tăng hiệu quả hoặc đáp ứng một
    số yêu cầu phát sinh trong thực tế  HệCSDL và các
    chương trình ứng dụng cần thay đổi ít nhất có thể.
     Độc lập vật lý
     Vd: thay đĩa từ bằng đĩa quang.
     Độc lập logic.
     Vd: Cần thêm thuộc tính quê quán vào bảng mô tả
    thông tin học sinh ở mức khái niệm.

  48. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.4.6. Tính không dư thừa
     CSDL thường không lưu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc
    những thông tin có thể dễ dàng suy diễn hoặc tính toán được
    từnhững dữ liệu đã có.
     Ví dụ: Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có
    cột thanhtien. (thanhtien=soluong*dongia).

  49. Company
    LOGO 3.

    Hệ cơ sở dữ liệu
    3.5. Một số ứng dụng
     Cơ sở giáo dục: Quản lí học sinh …
     Cơ sở kinh doanh: Quản lí việc mua bán hàng…
     Cơ sở sản xuất: Quản lí dây chuyền sản xuất…
     Tổ chức tài chính: Quản lí tài chính…
     Tổ chức ngân hàng…