Bài giảng Giáo dục công dân GDCD 11 – Bài 2 GDCD lớp 11 trường THPT Tân Trào.html
Trường THPT Tân Trào
Tiết 2 + 3 Bài 2: HÀNG HOÁ – TIỀN TỆ – THỊ TRƯỜNG (2 tiết)
I. Kiến thức bài học
1. Mục tiêu kiến thức:
a. Về kiến thức
– Hiểu khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của giá trị sử dụng và giá trị hàng hoá.
– Nắm được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ, chức năng của tiền tệ, quy luật lưu thông tiền tệ.
– Nắm được khái niệm thị trường, các chức năng của thị trường.
– Thấy được vai trò của SX hàng hoá và thị trường đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở
nước ta hiện nay.
b. Về kỹ năng
– Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.
– Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học.
c. Về thái độ
– Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia
đình và xã hội hiện nay.
– Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Giáo viên: Bài soạn, Sgk và sách giáo viên GDCD 11, sơ đồ liên quan nội dung bài học
Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng, các tài liệu khác có liên quan.
b. Học sinh : Bút, vở ghi, đọc bài trước ở nhà.
Nghiên cứu kĩ bài học, tìm hiểu thêm các tài liệu liên quan đến bài học như tài liệu về Địa
lí, Lịch sử, Ngữ văn, các kênh thông tin khác……
– Hoàn thiện các sản phẩm theo yêu cầu của GV đã giao về nhà.
3. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: (không)
b. Giảng nội dung bài mới:(5 phút)
Con người sản xuất ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu thiết yếu; như ăn, mặc, ở.. sản xuất ra sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu trong đời sống của con người, và nhu cầu ấy ngày càng tăng, do vậy con người cần có nhiều mặt hàng hơn. Vậy hôm nay chúng ta học bài 2.
Với các nội dung sau; 1. Hàng hóa. 2. Tiền tệ. 3. Thị trường.
– Mục tiêu: HS nêu được các ý liên quan đến bài học
*Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời.
1. Thứ gì rất cần thiết cho cuộc sống con người?
2. Nêu các nơi mua bán hàng hóa?
Dự kiến sản phẩm của HS: HS sẽ nêu được các ý có liên quan đến HH, TT, TTr
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1 (10 phút)
– GV hướng dẫn tìm hiểu kiến thức hàng hóa. Nêu sơ đồ về 3 đk để sản phẩm trở thành HH:
®Sản phẩm do lao động tạo ra.
®Có công dụng nhất định.
®Thông qua trao đổi mua, bán.
* Hãy nêu ví dụ thực tiễn chứng minh, thiếu một trong 3 đk kiện trên thì sản phẩm không trở thanh HH?
* Vậy HH là gì?
* Tại sao HH là một phạm trù lịch sử?
* Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau giữa HH vật thể và HH dịch vụ?
(Tính vô hình, sx và tiêu dùng diễn ra đồng thời với nhau, tính không thể dự trữ được…)
– HS: Trả lời, phân tích, bổ xung ý kiến.
GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2( 22 phút)
Nêu vấn đề, giảng giải
– GV: * HH có những thuộc tính nào? Bản chất của từng thuộc tính đó là gì?
+ Nêu sơ đồ:
® Nhu cầu con người
® Nhu cầu sx
® Nhu cầu tiêu dùng cá nhân (vc, tt)
Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số sản phẩm thoả mãn từng mặt n/c nói trên? Nêu KN giá trị sử dụng của HH?
+ Nêu ví dụ: Một HH có một hoặc nhiều giá trị sử dụng?
– HS: Trao đổi, bổ xung, đánh giá.
– GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
– Gtsd của HH được phát hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát triển của LLSX và KH – KT.
VD:
– Giá trị sử dụng không phải cho người sx ra HH đó mà cho người mua, cho xh; Vật mang giá trị sử dụng cũng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi.
– GV: * Giá trị của HH là gì? Bằng cách nào có thể xác định được giá trị HH?
+ Nêu sơ đồ về mối quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi:
Giá trị tđ (tỉ lệ
trao đổi)
1m vải = 5kg thóc
1m vải = 10
g thóc
2m vải = 5kg t
óc
Giá trị (hao phí LĐ)
2giờ =
giờ
2giờ = 2giờ
2giờ = 2giờ
Þ Phân tích VD để HS hiểu: Trên thị trường người ta trao đổi HH với nhau theo tỉ lệ nhất định, về thực chất là trao đổi những lượng LĐ hao phí bằng nhau ẩn chứa trong HH đó. (LĐ kết tinh)
.KL: HH là sự thống nhất của hai thuộc tính: giá trị sd và giá trị. Đó là sự thống nhất của hai mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở thành HH.
– Mọi người phải có trách nhiệm tham gia sx nhiều HH với giá trị sd cao, giá cả ngày càng thấp, để đáp ứng n/c ngày càng cao của bản thân, gia đình và xh.
– Sơ đồ tính thống nhất và mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của HH:
Người sx, bán:
Người mua,
tiêu dùng
– Lấy VD thực tiễn minh hoạ?
* Hoạt động 3(5 phút)
– GV hướng dẫn tìm hiểu nguồn gốc và bản chất của tiền tệ. (Gợi mở, nêu vấn đề)
– GV:
* Tiền tệ xuất hiện khi nào?
* Tại sao vàng có vai trò tiền tệ?
– HS: Phát biểu ý kiến, lấy dẫn chứng để phân tích minh hoạ
– Gv nhận xét và đặt câu hỏi.
? Em nêu bản chất của tiền tệ
– GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
Tiết 2
* Hoạt động 1( 13 phút)
– GV hướng dẫn HS đàm thoại, thảo luận lớp
– GV đặt câu hỏi vào bài về chức năng của tiền tệ.
– GV: * Nêu VD thực tiễn phân tích 5 chức năng của tiền tệ: GV vẽ sơ đồ lên bảng
® Thước đo giá trị *
® Phương tiện lưu thông *
® Phương tiện cất trữ
® Phương tiện thanh toán
® Tiền tệ thế giới. *
(Chú ý 3 chức năng ,1,2,5 vì nó có nội dung phong phú và trừu tượng, đồng thời đề cập đến sự ra đời của tiền giấy).
– HS: Phát biểu ý kiến, lấy dẫn chứng để phân tích minh hoạ.
– GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2(10 phút )
Vấn đáp, nêu vấn đề
– GV: ? Khi nào thì xuất hiện thị trường? Vậy thị trường là gì?
– HS nêu VD về thị trường ở dạng giản đơn (hữu hình) gắn với không gian, thời gian nhất định?
– GV: Nêu và phân tích một số dạng thị trường hiện đại có tính chất môi giới, trung gian vô hình;
(thị trường nhà đất, tt môi giới việc làm,chất xám…)
+ Thị trường hiện đại: Iternet….
KL: Các yếu tố tạo thành thị trương gồm: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán, dẫn đến quan hệ cung – cầu.
– GV đặt câu hỏi; Nêu khái niệm thị trường?
* Kĩ năng sống; tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương.
*Hoạt động 3(15 phút)
Thảo luận nhóm
– Thảo luận nhóm: Chức năng cơ bản của thị trường.
– GV
N1; Hãy cho biết nếu HH không bán được sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người sx HH và quá trình sx của xh? Nêu ví dụ thực tiễn?
N2; Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với cả người bán lẫn người mua? Nêu ví dụ thực tiễn?
N3; Sự biến động của cung – cầu, giá cả thị trường đã điều tiết các yếu tố sx như thế nào? Nêu ví dụ thực tiễn?
– HS: Đại diện trả lời, bổ xung.
– GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
KL: Hiểu các chức năng thị trường sẽ giúp người sx và tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế lón nhất và Nhà nước ban hành chính sách KT phù hợp hướng nền KT vào những mục tiêu xác định.
– Mỗi HS cần phải làm gì đối với sự phát triển KT thị trường ở nước ta hiện nay?
* Vận dụng các chức năng của thị trường Nhà nước được thể hiện qua những chính sách KT – XH nào?
1. Hàng hoá
a. Hàng hoá là gì?
– Ví dụ: Người nông dân sx ra lúa gạo, một phần để tiêu dùng, một phần để trao đổi lấy sản phẩm tiêu dùng khác. Như vậy, sản phẩm chỉ trở thành HH khi có đủ 3 đk (Sản phẩm do lao động tạo ra, có công dụng nhất định để thoả mãn n/c con người, thông qua trao đổi mua, bán).
=> Vậy, HH là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán.
b. Hai thuộc tính của hàng hoá
* Giá trị sử dụng của hàng hoá
VD: lương thực, thực phẩm, quần áo, sách báo, phương tiện thông tin…máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…
– Giá trị sử dụng của HH là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn n/c nào đó của con người.
* Giá trị của hàng hoá
– Giá trị của HH được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của HH. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các HH có giá trị sử dụng khác nhau.
VD: 1m vải = 5kg thóc.( thực chất là trao đổi LĐ cho nhau.)
– Giá trị HH là LĐ xã hội của người sx HH. Giá trị HH là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
– Lượng giá trị HH là thời gian LĐ hao phí để sx ra HH ( giảm tải )
2. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
– Các hình thái gjá trị: (giảm tải)
– Bản chất tiền tệ: Là vật ngang giá chung, là sự thể hiện chung của giá trị, biểu hiện mối quan hệ sx giữa những người sx HH; (là phương tiện, là môi giới giữa hai vật trao đổi)
Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa những người sản suất hàng hóa.
b. Chức năng của tiền tệ
– Thước đo giá trị
+ Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của HH.(giá cả).
+ Giá cả HH quyết định bởi các yếu tố: giá trị HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu HH
– Phương tiện lưu thông
Theo công thức: H – T – H (tiền là môi giới trao đổi)
Trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua.
VD: sgk.
– Phương tiện cất trữ
Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng; vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị
– Phương tiện thanh toán
Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán (trả tiền mua chịu HH, trả nợ, nộp thuế…) VD: sgk
– Tiền tệ thế giới
Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác, việc trao đổi tiền nước này với nước khác theo tỉ giá hối đoái.
VD: 1USD = 21.000đ VN (thời giá 2016)
c. Quy luật lưu thông tiền tệ. (giảm tải)
3. Thị trường
a. Thị trường là gì?
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Thị trường giản đơn (hữu hình): Các chợ, siêu thị, cửa hàng…
+ Thị trường hiện đại: Việc trao đổi HH, dịch vụ diễn ra linh hoạt thông qua hình thức môi giới trung gian, quảng cáo, tiếp thị…để khai thông quan hệ mua – bán và kí kết các hợp đồng kinh tế.
– Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Từ đó hình thành quan hệ: hàng hoá – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hoá.
b.Các chức năng cơ bản của thị trường
– Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá:
– Chức năng thông tin
Thị trường cung cấp thông tin cho các chủ thể ktế về quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu chủng loại, đk mua – bán..các HH, dịch vụ giúp họ điêù chỉnh sao cho phù hợp với lợi ích ktế của mình.
– Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
+ Sự biến động của cung – cầu, giá cả thị trường đã điều tiết các yếu tố sx từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển HH từ nơi này sang nơi khác.
+ Khi giá cả một HH tăng sẽ kích thích xh sx nhiều HH hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về HH đó hạn chế. Ngược lại, khi giá cả một HH giảm sẽ kích thích tiêu dùng và hạn chế việc sx HH đó.
* Như vậy; hiểu và vận dụng được chức năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và người tiêu dùng giành được lợi ích kt lớn.
II. Bài tập TNKQ:
– Mục tiêu : HS trả lời được các câu hỏi ở 4 cấp độ kiến thức
– Cách tiến hành : HS làm BTTNKQ
* NHẬN BIÉT.
Câu 1. Hàng hoá là sản phẩm của lao động để thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua
A. sản xuất, tiêu dùng. C. phân phối, sử dụng.
B. trao đổi mua – bán. D. quá trình lưu thông.
Câu 2. Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có
A. giá trị. C. giá trị trao đổi.
B. giá trị sử dụng. D. giá trị trên thị trường.
Câu 3. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua
A. giá trị sử dụng của nó.
B. công dụng của nó.
C. giá trị cá biệt của nó.
D. giá trị trao đổi của nó.
Câu 4. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá được gọi là
A. giá trị của hàng hoá.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. tính có ích của hàng hoá.
D. thời gian lao động cá biệt.
Câu 5. Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến là gì?
A. Giá cả. C. Công dụng của hàng hóa.
B. Lợi nhuận. D. Số lượng hàng hóa.
Câu 6. Tiền tệ có mấy chức năng ?
A. Ba chức năng.
B. Bốn chức năng.
C. Năm chức năng.
D. Sáu chức năng.
Câu 7. Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác được gọi gọi là
A. mệnh giá.
B. giá niêm yết.
C. chỉ số hối đoái.
D. tỉ giá hối đoái.
Câu 8. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
Câu 9. Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
C. tiền tệ, người mua, người bán.
D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 10. Thị trường có mấy chức năng cơ bản ?
A. Hai chức năng.
B. Ba chức năng.
C. Bốn chức năng.
D. Năm chức năng.
* THÔNG HIỂU.
Câu 11. . Nhà đất được giao bán trên các sàn giao dịch bất động sản là loại hoàng hoá
A. dịch vụ
B. phi vật thể.
C. hữu hình.
D. bất động sản.
Câu 12. Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và khoa học – kĩ thuật, giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần và
A. không ngừng được khẳng định.
B. ngày càng đa dạng, phong phú.
C. ngày càng trở nên tinh vi.
D. không ngừng được hoàn thiện.
Câu 13. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng
A. khác nhau.
B. giống nhau.
C. ngang nhau.
D. bằng nhau.
Câu 14. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí gộp với giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hoá gọi là
A. lao động hao phí.
B. giá trị xã hội của hàng hoá.
C. chi phí sản xuất.
D. lượng giá trị của hàng hoá.
Câu 15. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của
A. sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. lượng hàng hoá được sản xuất.
C. lượng vàng được dự trữ.
D. lượng ngoại tệ do Nhà nước nắm giữ.
Câu 16. . Bác B trồng cam sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện giao dịch.
C. Phương tiện lưu thông.
D. Thước đo giá trị.
Câu 17. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính đến khi hàng hoá đó
A. đã được sản xuất ra.
B. được đem ra trao đổi.
C. đã được bán cho người mua.
D. được đem ra tiêu dùng.
Câu 18. Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi
A. rút tiền khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
B. dùng làm phương tiện lưu thông và mua bán hàng hóa.
C. dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán hàng hoá.
D. dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
Câu 19. Sắp đến trung thu, bà A mạnh dạn mở rộng quy mô sản xuất bánh để đáp ứng nhu ccầu của người tiêu dùng. Vậy bà A đang thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thực hiện.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích.
D. Chức năng thừa nhận, kích thích.
Câu 20. Khi giá cả một hàng hoá nào đó tăng lên sẽ làm cho người tiêu dùng về hàng hoá đó
A. mua nhiều ơn.
B. kích thích tiêu dùng
C. hạn chế mua sắm.
D. hạn chế sản xuất.
* VẬN DỤNG.
Câu 22. Kỳ nghỉ hè năm nay A tham gia vào tua tham quan Hà Nội – Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh. Vậy A đã tham gia vào loại hàng hoá nào?
A.Ở dạng vật thể.
B. Hữu hình.
C. Không xác đnịnh.
D. Dịch vụ.
Câu 23. Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các của hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thực hiện.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích.
D. Chức năng hạn chế sản xuất.
Câu 24. Ông H làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe nói điện thoại smartphone của hãng S đang bị lỗi sản phẩm, ông ngừng ngay nhập các sản phẩm của hãng S.Ông đã thực hiện chức năngcơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thực hiện.
B. Chức năng điều tiết, kích thích.
C. Chức năng thông tin.
D. Chức năng hạn chế sản xuất.
Câu 25. Bà A bán thóc được 12 triệu đồng. Bà dùng tiền đó gửi tiết kiệm dùng những lúc đau ốm. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 26. Trường hợp nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?
A.1m vải = 5kg thóc. B. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.
C.1m vải = 2 giờ. D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.
Câu 27. Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh người sản xuất phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?
A. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa B. Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa
C. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa D. Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa
Câu 28. Tháng 04 năm 2017, 1 USD đổi được 23000 VNĐ, điều này được gọi là tỷ giá
A. hối đoái. B. trao đổi.
C. giao dịch. D. trao đổi.
Câu 29. Để đóng xong một cái bàn, hao phí lao động của anh B tính theo thời gian mất 4 giờ. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết. B. Thời gian lao động cá biệt.
C. Thời gian lao động của anh B. D. Thời gian lao động thực tế.
Câu 30. . Để may một cái áo, chị Mai phải mất 6 giờ lao động. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo là 5 giờ lao động . Vậy chị Hoa có thể bán chiếc áo với giá cả tương ứng mấy giờ lao động ?
A. 7 giờ. B. 8 giờ.
C. 6 giờ. D. 5 giờ.
* VẬN DỤNG CAO.
Câu 31. Để may một cái áo, anh A phải mất thời gian lao động cá biệt là 2h, trong khi đó thời gian lao động xã hội cần thiết là 1,5h. Trong trường hợp này, việc sản xuất của anh A sẽ:
A. Thu được lợi nhu. B. Hòa vốn.
C. Lỗ vốn. D. Có thể bù đắp được chi phí.
Câu 32. Bà H có cơ sở sản xuất tăm tre bán ra thị trường, hiện nay nhu cầu của thị trường tăng, nên chồng bà quyết định mở rộng quy mô sản xuất, nhưng con bà thì sợ không bán được dẫn đến thua lỗ, khuyên bà nên thu nhỏ lại cho dễ quản lí, còn bà thì muốn gữi nguyên như trước. Vậy ý kiến của ai giúp cho bà H có thêm lợi nhuận ?
A. Bà H. B Chồng bà H. C. Con bà H. D. Không ai đúng.
Câu 33. Bà M có 4 con gà, dạo này nhà bà hết gạo ăn nên bà mang đổi cho chị Đ để lấy 5 yến gạo. Con gái bà thắc mắc không biết bà dựa vào cơ sở nào để trao đổi hàng hoá như vậy
A. cân nặng của gà và gạo bằng nhau.
B. Giá trị sử dụng của gà và gạo như nhau.
C. Chất lượng gà tương đương với chất lượng gạo.
D. Giá trị hàng hoá của gà và gạo như nhau.
Câu 34. Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
A. 5 con. B. 20 con.
C. 15 con. D. 3 con.
Câu 35. N học xong lớp 12, em tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào quyết định?
A. Người sản xuất. B. Thị trường.
C.Nhà nước. D. Người làm dịch vụ.