Bài Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nguyên Lý Kế Toán, Bài Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh – Công lý & Pháp Luật

Trong quá trình làm kế toán tổng hợp, việc lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là bắt buộc. Nếu kế toán không có cái nhìn tổng quát và chính xác về quy trình lập báo cáo và xác định kết quả kinh doanh thì sẽ dẫn đến sai sót nghiêm trọng.

Bạn đang xem: Bài tập xác định kết quả kinh doanh nguyên lý kế toán

Bạn đang xem: Bài tập xác định kết quả kinh doanh

**

Mô hình xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1. Quy trình xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Để các bạn dễ hình dung ra quy trình xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp; Kế toán Việt Hưng xin trình bày quy trình này dưới dạng mô hình.

Kết chuyển nhằm mục đích đẩy các TK đầu 5 ,6, 7, 8, 9 không còn số dư đúng như nguyên tắc của kế toán

a) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (vì để làm giảm doanh thu đi)

Vì khi phát sinh các khoản CKTM, HBBTL, GGHB kế toán đã ghi Nợ TK 5211, 5212, 5213 để ghi giảm doanh thu, cuối kỳ để kết chuyển cho tài khoản đầu 5 không còn số dư cuối kỳ kế toán cần định khoản

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5211, 5212, 5213: Các khoản giảm trừ doanh thu

b) Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911: Xác định kq kinh doanh

c) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.

Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911: Xác định kq kinh doanh

d) Kết chuyển thu nhập khác

Nợ TK 711 : Thu nhập khác

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

e) Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632: Giá vốn hàng bán

f) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp (theo QĐ 48)

Có TK 642 (6421, 6422,…): Chi phí quản lý doanh nghiệp (theo TT 200)

g) Kết chuyển chi phí tài chính

Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 : Chi phí tài chính

h) Kết chuyển chi phí khác

Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác

i) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

k1) Nếu lỗ kế toán định khoản

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

k2) Nếu lãi kế toán định khoản.

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

2. Ví dụ cụ thể cho việc kết chuyển

**

2.1. Câu hỏi

Tháng 06/2015 tại Công ty Tân Long hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu như sau. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

1. Bán 1 lô hàng A trị giá 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT bán ra là 10% cho Công ty Hoàng Anh, chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn bán hàng là: 80.000.000đ

2. Bán 1 lô hàng B có trị giá bán là 18.000.000đ, thuế GTGT bán ra là 10%, Chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn là 15.000.000đ.

Xem thêm: Hướng Dẫn Scan 2 Mặt Hp 3000 S2, Hướng Dẫn Scan Văn Bản Với Máy Scan Hp 3000S3

4. Chi phí tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên tháng 01/2013 là: 20.000.000đ.

5. Chi phí tiếp khách phát sinh theo hóa đơn số 0000245. Có số tiền không bao gồm thuế 1.500.000đ. thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.

6. Thanh lý ô tô có nguyên giá là 1.2 tỷ. Thời gian khấu hao là 6 năm. Đã sử dụng được 3 năm. Giá thanh lý chưa VAT là 500 triệu. ( thuế GTGT 10%). Khách hàng chưa thanh toán. Chi phí thanh lý 5.000.000 đ đã thanh toán bằng tiền mặt

7. Chi phí lãi vay trong tháng 6/2015 là 55.000 đ

8. Lãi tiền gửi ngân hàng 6/2015 : 38.000 đ

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kết chuyển và tính lãi lỗ.

**

2.2. Trả lời

Bước 1: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Nghiệp vụ 1:

Phản ánh doanh thu bán hàng

Nợ TK 131: 110.000.000

Có TK 5111: 100.000.000

Có TK 3331: 10.000.000

Phản ánh giá vốn bán hàng

Nợ TK 632: 80.000.000

Có TK 1561: 80.000.000

Nghiệp vụ 2:

a. Phản ánh doanh thu bán hàng

Nợ TK 131: 19.800.000

Có TK 5111: 18.000.000

Có TK 3331: 1.800.000

b. Phản ánh giá vốn bán hàng

Nợ TK 632: 15.000.000

Có TK 1561: 15.000.000

Nghiệp vụ 3:

Phản ánh bút toán hàng bán bị trả lại

Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại

Nợ TK 5212: 50.000.000

Nợ TK 3331: 5.000.000

Có TK 131: 55.000.000

Phản ánh giá vốn giảm 1/2

Nợ TK 1561: 40.000.000

Có TK 632: 40.000.000

Nghiệp vụ 4:

Tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên

Nợ TK 6421: 20.000.000

Có TK 334: 20.000.000

Nghiệp vụ 5:

Chi phí tiếp khách tính vào chi phí hợp lý

Nợ TK 6427: 1.500.000

Nợ TK 1331: 150.000

Có TK 111: 1.650.000

Nghiệp vụ 6:

Ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 214 : 600.000.000

Nợ TK 811: 600.000.000

Có TK 211 : 1.200.000.000

Thanh lý TSCĐ:

Nợ 131: 550.000.000

Có TK 711 : 500.000.000

Có TK 331 : 50.000.000

CP thanh lý:

Nợ TK 811 : 5.000.000

Có TK 111 : 5.000.000

Nghiệp vụ 7:

Chi phí tài chính

Nợ TK 635: 55.000

Có TK 112: 55.000

Nghiệp vụ 8:

Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 112: 38.000

Có TK 515: 38.00

**

Bước 2. Cuối kỳ kết chuyển

a. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:

Nợ TK 5111: 50.000.000

Có TK 5212: 50.000.000

b. Kết chuyển doanh thu bán hàng

Lấy phát sinh có TK 511 – Phát sinh nợ TK 511 =(100.000.000+18.000.000) – 50.000.000 = 68.000.000. Đây là doanh thu thật sự phát sinh cần kết chuyển.

Nợ TK 511 : 68.000.000

Có TK 911: 68.000.000

Nợ TK 911: 55.000.000 ( 80.000.000 +15.000.000 – 40.000.000)

Có TK 632: 55.000.000 ( 80.000.000 +15.000.000 – 40.000.000)

d. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 911: 21.500.000

Có TK 642: 21.500.000

e. Kết chuyển thu nhập khác

Nợ TK 711: 500.000.000

Có TK 911: 500.000.000

f. Kết chuyển chi phí khác

Nợ TK 911: 605.000.000

Có TK 811: 605.000.000

g. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 515: 38.000

Có TK 911: 38.000

h. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

Nợ TK 911: 55.000

Có TK 635: 55.000

68.000.000+38.000+500.000.000-21.500.000-55.000.000-55.000-5.000.000-600.000.000 = – 113.517.000