Bài Tập Về Relative Clause, Bài Tập Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses)
Mệnh đề quan hệ là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng khi học tiếng Anh. Việc luyện tập chăm chỉ và nghiêm túc những bài tập về mệnh đề quan hệ sẽ giúp bạn nắm vững cấu trúc và cách dùng, chúng ta cần. Chính vì vậy, hanoitc.com đã tổng hợp những bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng mà bạn dễ dàng bắt gặp trong các kỳ thi tiếng Anh.
Bạn đang xem: Bài tập về relative clause
Mục Lục
I. Lý thuyết về mệnh đề quan hệ
1. Định nghĩa của mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ, đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ đó. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tính từ, do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ (where, when, why).
2. Các loại đại từ quan hệ
WHO là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.WHICHlà đại từ quan hệ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.WHOM là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Có thể dùng làm tân ngữ thay cho who. Nhưng Whom thường chỉ dùng trong lối văn trang trọng.THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)WHOSElà đại từ quan hệ chỉ sở hữu.Whoseđứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
3. Các loại trạng từ quan hệ
WHEN là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then.WHERElà trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay choat, on, in + which;thereWHY là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
4. Các loại mệnh đề quan hệ
là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.là đại từ quan hệ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Có thể dùng làm tân ngữ thay cho who. Nhưng Whom thường chỉ dùng trong lối văn trang trọng.là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then.là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cholà trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses):là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định làmệnh đề cần thiếtcho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định vàkhông dùng dấu phẩyngăn cách nó với mệnh đề chính.
Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định làmệnh đề không nhất thiếtphải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chínhbằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).
Xem thêm: Gợi Ý Trả Lời Phỏng Vấn Du Học Mỹ Một Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Du Học Mỹ Thường Gặp
II. Bài tập ứng dụng mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ phải được luyện tập thường xuyên thì mới dễ dàng áp dụng và tránh những lỗi thường hay gặp. Vì thế, các bạn hãy cùng luyện tập mệnh đề quan hệ ở bài trắc nghiệm dưới đây nhé.