Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn Với Tobe Đầy Đủ Nhất


WElearn Wind

5/5 – (1 vote)

Thì quá khứ đơn là một trong những thì khá quan trọng và cơ bản trong chương trình học phổ thông. Hãy cùng Trung tâm gia sư WElearn tìm hiểu về thì quá khứ đơn và bài tập thì quá khứ đơn với tobe nhé.

>>>> Xem thêm: Gia sư môn Tiếng Anh

1. Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã diễn ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn là gì?

2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

Thì quá khứ đơn với động từ thường có 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn.

2.1. Câu khẳng định

Did + S + Vinf + O? S + V-ed + O

Ví dụ

  • I met my aunt at the park yesterday. (Tôi đã gặp dì của mình trong công viên ngày hôm qua.)
  • I ate KFC yesterday. (Hôm qua tôi ăn KFC)

2.2. Câu phủ định

S + did not + Vinf + O

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ

  • Last night, I didn’t go to bed early. (Tối qua tôi đã không đi ngủ sớm)
  • They didn’t play football yesterday. (Họ không chơi đá banh vào hôm qua)

2.3. Câu nghi vấn

Q: Did + S + Vinf + O?

A: Yes, S + did hoặc No, S + didn’t

3. Thì quá khứ đơn với tobe

Tương tự thì quá khứ đơn với động từ thường, cũng có 3 dạng: Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn.

Thì quá khứ đơn là gì
Thì quá khứ đơn với động từ tobe

3.1. Động từ tobe trong thì quá khứ đơn

Trong thì quá khứ đơn, động từ tobe được chia ở dạng: was hoặc were tùy theo chủ từ

  • I was                           
  • You were
  • We were
  • They were
  • She was                      
  • He was                       
  • It was                          
  • N (số nhiều) were
  • N (số ít) was

3.2. Câu khẳng định

S + was/ were + O

Ví dụ:

  • I was at Ha Noi yesterday morning. (Tôi đã ở Hà Nội vào sáng hôm qua.)
  • Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua cho cô 1 bó hoa vào hôm qua.)

3.3. Câu phủ định

S + was/were not + O

Lưu ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t did not = didn’t

Ví dụ:

  • She was scare because she got a low score at last test. (Cô ấy lo lắng vì cô ấy bị điểm thấp trong bài kiểm tra vừa rồi).
  • My teacher didn’t go out during last week. (Cô giáo của tôi đã không đi ra ngoài trong suốt 1 tuần vừa rồi)

3.4. Câu nghi vấn

Q: Was/Were+ S + N/Adj?

A: Yes, S + was/were hoặc No, S + wasn’t/weren’t

Ví dụ:

  • Q: Was Lan in Ha Long last week? (Có phải Lan đã ở Hạ Long vào tuần trước không?)
    • A: Yes, he was. (Có, cô ấy có.)
    • A: No, he wasn’t.(Không, cô ấy không.)
  • Q: Were they at school yesterday?(Hôm qua họ có đi học không?)
    • A: Yes, they were. (Có, họ có)
    • A: No, they wern’t (Không, họ không.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn là khi câu xuất hiện những cụm từ:

  • Yesterday
  • (two days, three weeks) ago
  • last (year, month, week)
  • in (2002, June)
  • from (March) to (June)
  • in the (2000, 1980s)
  • in the last century
  • in the past

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

5. Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả:

5.1. Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

  • She was in America on last Monday. (Cô ấy đã ở Mĩ vào thứ Hai tuần trước.)
  • I saw Mai at convinient store yesterday. (Tôi đã gặp Mai ở cửa hàng tiện lợi vào hôm qua.)
  • Last month, They didn’t agree with Lan’s ideal. (Tháng trước, họ đã không đồng ý với ý tưởng của Lan.)

5.2. Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

  • She lived in England with her parents for 5 years. (Cô ấy đã sống ở Anh với ba mẹ cô ấy trong 5 năm.)
  • They were in Ustraylia from March to June of last year. (Năm trước, họ ở Úc từ tháng 3 đến tháng 7.)
  • When I was living in Singapore, I joined all the competition I could.(Lúc tôi còn sống ở Singapore, tôi đã tham gia tất cả các cuộc thi mà tôi có thể.)

5.3. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Với loại câu này, hành động đang xảy ra ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)
  • When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đang ăn sáng, bất ngờ điện thoại reo.)

5.4. Dùng trong câu điều kiện loại II

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều kiện trái ngược với hiện tại. Khi đó, ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 ngàn đô, tôi sẽ mua xe hơi).
  • If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm nó).

6. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

6.1. Đối với động từ quy tắc

Đối với các động từ có quy tắc, khi chuyển từ V1 sang V2, bạn chuyển theo các quy tác sau

6.1.1. Thêm “-ed” vào sau động từ:

Với các động từ thường, ta thêm “ed” vào sau động từ

Ví dụ: join -> joined/ watch -> watched

6.1.2. Động từ tận cùng là “e”

Với các động từ có tận cùng là “e”, ta chỉ cần thêm “d” vào sau:

Ví dụ: surprise -> surprised, decide -> decided

6.1.3. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

Với những từ tận cùng là một phụ âm nhưng trước nó lại là một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

6.1.4. Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played/ stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed” vào sau. Ví dụ: study – studied/ cry – cried

6.1.5. Cách phát âm “-ed”:

Đọc là /id/
khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/
khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/
khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

6.2. Đối với động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là các động từ khi chuyển quá dạng quá khứ (V2) thay đổi hoàn toàn, không giống như ở hiện tại

Ví dụ: speak có V2 là spoke, tell có V2 là told,…

Bảng động từ bất quy tắc
Bảng động từ bất quy tắc

Với các động từ bất quy tắc, bạn cần học thuộc lòng nó để làm bài tập tốt hơn. WElearn đã tổng hợp lại giúp bạn bảng động từ bất quy tắc thông dụng nhất. Cùng tham khảo nhé.

7. Bài tập thì quá khứ đơn với tobe và với động từ thường

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Lan (get) married last year.
  2. Peter (come) to his friends’ house 3 days ago.
  3. His printer (be) broken last Monday.
  4. He (buy) his wife a bunch of roses on their aniversity yesterday.
  5. Susan’s friend (give) her some books when she (be) at library last weekend.
  6. San San was sad because her son (not do) his housework yesterday.
  7. You (live) in Bien Hoa City ten years ago?
  8. They (watch) TV late at night yesterday.
  9. You (be) at your friend’s house last moring?
  10. My friend (not be) interested in the film last night.

Bài 2: Hoàn thành các câu với thì Quá khứ đơn

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
    -> _______ .
  2. In 1990/ we/ move/ to another city.
    -> _________________ .
  3. when/ you/ get/ the first gift?
    ->____________?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
    -> ______________________.
  5. How/ be/ he/ yesterday?
    -> ________?

Bài 3: Đặt “was” hoặc “were” vào chỗ trống

  1. The girl __________ nice.
  2. They __________ very intelligent.
  3. But one student __________ in trouble.
  4. We __________ thanks for him helping us.
  5. Hoa __________ nice though.
  6. I __________ tired.
  7. You __________ sad
  8. She __________ in Ustraylia last year

Đáp án

Bài 1:

  1. got
  2. came
  3. was
  4. bought
  5. gave – was.
  6. didn’t do
  7. Did you live….
  8. watched
  9. Were you at…
  10. weren’t

Bài 2:

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
    -> It was cloudy yesterday.
  2. In 1990/ we/ move/ to another city.
    -> In 1990 we moved to another city.
  3. when/ you/ get/ the first gift?
    -> When did you get the first gift?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
    -> She didn’t go to the church five days ago.
  5. How/ be/ he/ yesterday?
    -> How was he yesterday?

Bài 3

  1. was
  2. were
  3. was
  4. were
  5. was
  6. was
  7. was
  8. was

Như vậy, WElearn đã tổng hợp lại các công thức và bài tập quá khứ đơn với động từ tobe và động từ thường. Mong các bạn học sinh có thể tham khảo.

Xem thêm các công thức khác trong tiếng Anh