Bài Tập Câu Bị Đông Đặc Biệt, Một Số Dạng Đặc Biệt Của Câu Bị Động

Câu bị động đặc biệt là dạng cấu trúc nâng cao của câu bị động. Câu bị động nói chung và câu bị động đặc biệt nói riêng đều là những nền tảng kiến thức rất quan trọng, chúng được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp Tiếng Anh hằng ngày cũng như các kiến thức được giảng dạy trên giảng đường.Bạn đang xem: Bài tập về câu bị đông đặc biệt có đáp án

Câu bị động đặc biệt có rất nhiều dạng. Gồm có bị động đặc biệt với động từ có 2 tân ngữ, câu bị động với make, let, have to, havecâu bị động kép. Chính vì sự đa dạng của nó mà nó làm cho không ít các bạn học cảm thấy rắc rối, phức tạp và hay nhầm lẫn khi làm bài tập.

Bạn đang xem: Bài tập câu bị đông đặc biệt

Hiểu được khó khăn đó, hôm nay, Trường Anh ngữ usogorsk.com sẽ giúp bạn tìm hiểu và ôn lại kỹ hơn về tất cả cấu trúc của các dạng câu bị động đặc biệt khác nhau và làm bài tập về nó nhé!!!

*

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về câu bị độngđặc biệt có 2 tân ngữ

Câu bị động đặc biệt với động từ có 2 tân ngữ

Đây là loại câu mà ngay sau động từ là 2 tân ngữ liền kề.

Ví dụ:

He bought for me a new computer. (Anh ấy mua cho tôi một cái máy tính mới).

He bought for me a new computer. (Anh ấy mua cho tôi một cái máy tính mới).

Ta thấy sau động từ: “bought” có 2 tân ngữ là “me” và “a new computer”. Trong 2 tân ngữ này thì “a new computer” được gọi là tân ngữ trực tiếp (Od) (trực tiếp chịu tác động của động từ “bought” – mua). Còn “me” được gọi là tân ngữ gián tiếp (Oi) (không trực tiếp chịu tác động của động từ).

Anh ấy “mua” “cái gì” cho “ai đó”. Và “cái gì” ở đây sẽ trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ trực tiếp (Od). Còn “ai đó” không trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ gián tiếp (Oi).

Từ đó, ta rút ra công thức cơ bản cho câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ như sau:

S + V + Oi + Od

Ý nghĩa ký hiệu:

+ S (subject): chủ ngữ chính

+ V (verb): Động từ chính trong câu

+ Oi (indirect object): Là tân ngữ gián tiếp (có ảnh hưởng gián tiếp từ động từ chính)

+ Od (direct object): Là tân ngữ trực tiếp (có ảnh hưởng trực tiếp từ động từ chính)

Cấu trúc câu bị động 2 tân ngữ được chia thành 2 trường hợp riêng biệt:

TH1: Câu bị động sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu

S + be + V3 + Od

TH2: Câu bị động sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu

S + be + V3 + giới từ + Oi

Ví dụ: He bought for me a new computer. (câu chủ động)

TH1: I was bought for a new computer by him.TH2: A new computer was bought for me by him.

TH1: I was bought for a new computer by him.TH2: A new computer was bought for me by him.

Ví dụ: My mom gave him money yesterday.

TH1: He was given money yesterday by my mom.TH2: Money was given to him yesterday by my mom.

Câu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu

TH1: He was given money yesterday by my mom.TH2: Money was given to him yesterday by my mom.

Các động từ khuyết thiếu (modal verb) trong Tiếng Anh: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to.

Cấu trúc câu chủ động với động từ khuyết thiếu:

S + Modal V + V nguyên thể + O (CĐ)

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:

S + modal V + be + V3 + (+ by + O) (BĐ)

Ví dụ 1:

Câu chủ động: She can speak German fluently. (Cô ấy có thể nói được Tiếng Đức một cách trôi chảy)Câu bị động: German can be spoken fluently.

Câu chủ động: She can speak German fluently. (Cô ấy có thể nói được Tiếng Đức một cách trôi chảy)Câu bị động: German can be spoken fluently.

Ví dụ 2:

Câu chủ động: She need to improve the speaking skill a lot. (Cô ấy cần cải thiện kỹ năng nói rất nhiều)Câu bị động: The speaking skill needs to be improved.

Câu bị động đặc biệt với câu mệnh lệnh thức

Câu chủ động: She need to improve the speaking skill a lot. (Cô ấy cần cải thiện kỹ năng nói rất nhiều)Câu bị động: The speaking skill needs to be improved.

Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như:

– Close the book! (Đóng sách lại) V O

– Open the door! (Mở cửa ra) V O

Từ đó, ta rút ra cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là:

Câu chủ động: V + O

Câu bị động: S + should/must + be + V3

Ví dụ:

Chủ động: Sweep the floor! (Quét nhà đi!)Bị động: The floor should be swept! (Sàn nhà nên được quét dọn sạch sẽ đi).

Câu bị động đặc biệt với chủ ngữ giả “it”

Chủ động: Sweep the floor! (Quét nhà đi!)Bị động: The floor should be swept! (Sàn nhà nên được quét dọn sạch sẽ đi).

Cấu trúc câu chủ động:

S + be + adj + (for sb) + to do sth

Câu bị động với chủ ngữ giả “it”:

It + be + adj + for sth to be done

Ví dụ:

Chủ động: It is easy to hack a facebook accountBị động: It is easy for a facebook account to be hacked.

Câu bị động đặc biệt với “make”, “let”, “have”, “get”

Câu bị động đặc biệt với “let”

Chủ động: It is easy to hack a facebook accountBị động: It is easy for a facebook account to be hacked.

Câu chủ động:

Let sb do sth

Câu bị động:

Let sth done (by sb): cho phép, để ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

Câu chủ động: My parents let me go outside tonight.Câu bị động: My parents let me gone outside tonight.

Câu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu là “make”

Câu chủ động: My parents let me go outside tonight.Câu bị động: My parents let me gone outside tonight.

Câu chủ động:

Make sb do sth

Câu bị động:

Make sth done (by sb): bắt ai đó làm gì

Ví dụ:

Câu chủ động: My girlfriend made her boyfriend pick her up everyday.Câu bị động: She made her picked up by her boyfriend everyday.

Câu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu là “have to”

Câu chủ động: My girlfriend made her boyfriend pick her up everyday.Câu bị động: She made her picked up by her boyfriend everyday.

Câu chủ động:

Have to do sth

Câu bị động:

Sth + have to be done: phải làm gì

Ví dụ:

Câu chủ động: I have to cook dinner everyday.Câu bị động: Dinner has to be cooked by me everyday.

Câu bị động đặc biệt với “have”

Câu chủ động: I have to cook dinner everyday.Câu bị động: Dinner has to be cooked by me everyday.

Câu chủ động:

Have sb to do st

Câu bị động:

Have smtdone (by sb): nhờ vả ai đó làm thứ gì

Ví dụ:

Câu chủ động: I have my boyfriend clean the floor everyday.Câu bị động: I have the floor cleaned by my boyfriend everyday.

Câu bị động đặc biệt với “get”

Câu chủ động: I have my boyfriend clean the floor everyday.Câu bị động: I have the floor cleaned by my boyfriend everyday.

Câu chủ động:

Get sb to do sth

Câu bị động:

Get sth done (by sb): Nhờ vả ai đó làm thứ gì.

Ví dụ:

Câu chủ động: The offender got my brother give a box of drug.Câu bị động: The offender got a box of drugs given by her brother.

Câu bị động kép

Câu chủ động: The offender got my brother give a box of drug.Câu bị động: The offender got a box of drugs given by her brother.

Trường hợp động từ chính (V1) trong câu chủ động được chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

Câu chủ động:

S + V1 + that + S2 + V2 + ….

Câubị động:

+ TH1:

It is + V1-pII + that + S2 + V2 + …

+ TH2:

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) +…

(chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)

+ TH3:

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII + …

(chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

Ví dụ 1: People think that designers are very leisured

TH1: It is thought that designers are very leisured.TH2: Designers are thought to be leisured.

TH1: It is thought that designers are very leisured.TH2: Designers are thought to be leisured.

Ví dụ 2: People believed that he recovered the illness last year.

TH1: It is believed that he recovered the illness last year.TH2: He is believed to have recovered the illness last year.

TH1: It is believed that he recovered the illness last year.TH2: He is believed to have recovered the illness last year.

Trường hợp động từ chính (V1) trong câu được chia ở các thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc câu chủ động:

S + V1 + that + S2 + Verb + …

Cấu trúc câu bị động:

+ TH1:

It was + V1-pII + that + S2 + Verb + …

+ TH2:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2(nguyên thể) + …

(chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn)

+ TH3:

S2 + was/were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ví dụ 1: People said that she was very selfish.

TH1: It was said that she was very selfish.TH2: She was said to be very selfish

TH1: It was said that she was very selfish.TH2: She was said to be very selfish

Ví dụ 2: People said that Joe Biden had cheated in the election.

TH1: It was said that Joe Biden had cheated in the election.TH3: Joe Biden was said to have cheated in the election.

Bài tập về Câu bị động đặc biệt (có đáp án chi tiết)

Bài tập

TH1: It was said that Joe Biden had cheated in the election.TH3: Joe Biden was said to have cheated in the election.

Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động dựa vào những kiến thức đã học ở trên về câu bị động có 2 tân ngữ và câu bị động dạng

kép:

The waiter brings me this desert.She sent the invitation to her old boyfriend.Their grandmother told me this story when I was a child.Tim reserved a table in this restaurant for the meeting tonight.She showed her identification card to the receptionist.Jim baked this cake by himself for her birthday party yesterday.My boyfriend is going to buy an apartment for her next year.The shop clerks handed these boxes to the customer.Have you sent the wedding cards to your family?My father moved the television into the bedroom for me.A lot of people told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.Someone informed me that our manager is going to change the supplier.The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 months because of Covid-19.The scientists discovered that this plant was grown in South Asia.The director promises that the show will start on time.John recommends that everyone should travel in HongKong in this summer vacation.I believed my sister would pass the final exam.People have persuaded me that they will join with me in the seminar.They have decided that the company will travel to NewYork together next month.

The waiter brings me this desert.She sent the invitation to her old boyfriend.Their grandmother told me this story when I was a child.Tim reserved a table in this restaurant for the meeting tonight.She showed her identification card to the receptionist.Jim baked this cake by himself for her birthday party yesterday.My boyfriend is going to buy an apartment for her next year.The shop clerks handed these boxes to the customer.Have you sent the wedding cards to your family?My father moved the television into the bedroom for me.A lot of people told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.Someone informed me that our manager is going to change the supplier.The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 months because of Covid-19.The scientists discovered that this plant was grown in South Asia.The director promises that the show will start on time.John recommends that everyone should travel in HongKong in this summer vacation.I believed my sister would pass the final exam.People have persuaded me that they will join with me in the seminar.They have decided that the company will travel to NewYork together next month.

Bài 2: Áp dụng kiến thức về câu bị động với “make, let, have to, have” để viết các câu dưới đây về dạng bị động:

My mother has to wash my family’s clothes every day.I make my son sweep the floorMy father let me use the mobile phone.My parents never let me do anything by myself because I’m very careless.I have my brother repair my bike.Mary gets her mother to cut her hair.Kate had me send an email to her manager.She had the server bring her luggage to the hotel room.

ĐÁP ÁN:

My mother has to wash my family’s clothes every day.I make my son sweep the floorMy father let me use the mobile phone.My parents never let me do anything by myself because I’m very careless.I have my brother repair my bike.Mary gets her mother to cut her hair.Kate had me send an email to her manager.She had the server bring her luggage to the hotel room.

Bài 1:

1. This dessert is brought for me by the waiter.

I am brought this desert by the waiter

2. The invitation was sent to her old boyfriend.

Her old boyfriend was sent the invitation by her.

3. The story was told for me when I was a child.

When I was a child, I was told the story by my grandmother.

4. A table in this restaurant was reserved for the meeting tonight by Tim.

The meeting tonight was reserved a table in this restaurant by Tim.

5. The identification was shown to the receptionist.

The receptionist was shown the identification card by her.

6. This cake was baked by Jim for her birthday party yesterday

She was baked a cake for her birthday party yesterday

7. A department is going to be bought for her next year by her boyfriend.

She is going to be bought a apartment next year by her boyfriend

8. These boxes were handed to the customer by the shop clerks.

The customers were handed these boxes by the shop clerks.

9. Have the wedding cards been sent to your family?

Has your family been sent wedding cards?

10. The television was moved into the bedroom by my father.

The bedroom was moved the television by my father.

11. It is told that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.

12. I am informed that our manager is going to change the supplier.

13. It was announced that the workshop was delayed about 2 months because of Covid-19.

14. It was discovered that this plant was grown in South Asia

15. It is promised that the show will start on time.

16. It is recommended that everyone should travel in HongKong this summer vacation.

17. It was believed that my sister would pass the final entrance exam.

18. I have been persuaded that they will join with me to the seminar.

19. It has been decided that the company will travel to NewYork together next month.

Bài 2:

She got her classmate close the window.I made my son sweep the floor.My father let the mobile phone used by me.My parents never let anything be done by myself because I’m very careless.I have my bike repaired by my brother.Mary gets her hair cut by her mother.Kate had an email sent to her manager.She had her luggage brought to the hotel room by the server.

Xem thêm:

She got her classmate close the window.I made my son sweep the floor.My father let the mobile phone used by me.My parents never let anything be done by myself because I’m very careless.I have my bike repaired by my brother.Mary gets her hair cut by her mother.Kate had an email sent to her manager.She had her luggage brought to the hotel room by the server.Xem thêm: Gìn Giữ Gìn Bản Sắc Văn Hóa Dân Tộc Trong Thời Kì Hội Nhập Quốc Tế Hiện Nay

Mình mong với các kiến thức mà đội ngũ của trung tâm đã tâm huyết biên soạn lại về câu bị động đặc biệt đã giúp các bạn củng cố lại kiến thức và tự tin làm đúng hết các dạng bài tập về dạng cấu trúc ngữ pháp này nhé.

Chúc các bạn học tập vui vẻ!!!

Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn gì trong qua trình học tập và sử dụng tiếng Anh, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng mình qua phiếu dưới đây để nhận được tư vấn miễn phí nhé!

HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của usogorsk.com sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và!