Bai 4 ban do dia hinh sua – ddddd – Bài 4. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUÂN SỰ NỘI DUNG GIẢNG DẠY A. BẢN ĐỒ 1. – Studocu

Bài 4. BẢN ĐỒ ĐỊA

HÌNH QUÂN SỰ

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

A. BẢN ĐỒ

1. Khái niệm, ý nghĩa.

a) Khái niệm

Bả

n

đ

nh

ản

h

th

u

nhỏ

,

khá

i

qu

át

ho

á

mộ

t

phầ

n

bề

mặt

tr

ái

đất

lên

mặt

ph

ẳn

g

th

eo

n

hữ

ng

q

uy

đ

ịn

h

to

án

h

ọc

nh

ất

đị

nh

.

T

r

ên

bả

n

đồ

c

yế

u

tố

về

tự

nhi

ên

,

ki

nh

tế

,

n

hóa

hộ

i

đư

ợc

thể

hi

ện

bằn

g

hệ

th

ốn

g

c

hi

ệu

.

Nh

ững

yế

u

tố

y

đư

ợc

p

n l

oạ

i,

lự

a

ch

ọn

, t

ổn

g

hợ

p t

ươ

ng

ứn

g

từ

ng

bả

n

đồ

t

ừn

g

tỉ

lệ

.

Bản

đồ

địa

hình

loại

bản

đồ

chuyên

đề

tỉ

lệ

từ

1:

1.000.000

lớn

hơn.

T

rên bản

đồ

địa hình

địa

vật

một khu

vực

bề

mặt T

rái đất

được

thể hiện

một

cách

chính xác và chi tiết bằng hệ thống các kí hiệu quy ước thích hợp.

b) Ý nghĩa

B

ản

đồ

đ

ịa

nh

tr

on

g

đ

ời

s

ng

x

ã

hộ

i

c

ó

m

ột

ý

ng

h

ĩa

rấ

t

to

lớ

n

t

ro

ng

vi

c

gi

i

q

uy

ế

t

c

vấ

n

đ

kh

oa họ

c

và th

ực ti

n,

n

hữ

n

g

vấ

n

đ

li

ê

n

q

ua

n

đ

ến đị

a

n

h, lợ

i

dụ

n

g

đ

ịa

n

h,

ti

ế

n

h

àn

h

t

h

iế

t

k

ế

,

x

ây

dự

n

g

c

ác

c

ô

n

g

t

n

h

t

n

t

hự

c

đị

a

..

.

Nghiên

cứu

địa

hình

trên

bản

đồ

quân

sự

giúp

cho

người

chỉ

huy

nắm

chắc

các yếu tố

về địa

hình để

chỉ đạo tác

chiến trên đất liền,

trên biển trên

không và thực

hiện các nhiệm vụ khác.

Thực

tế không

phải

lúc

nào

cũng

ra

ngoài thực

địa

được,

hơn

nữa

việc

nghiên

cứu ngoài

thực địa

có thuận lợi

là độ

chính xác

cao, song

tầm nhìn lại

bị hạn

chế

bởi

tính

chất

của

địa

hình,

tình

hình

địch

nên

thiếu

tính

tổng

quát.

vậy

bản

đồ

địa

hình

phương

tiện

không

thể

thiếu

được

trong

hoạt

động

của

người

chỉ

huy

tr

ong

chiến đấu và công tác.

2. Cơ sở toán học bản đồ địa hìn

h.

a) Tỉ lệ bản đồ.

– Khái niệm:

Tỉ

lệ

bản

đồ

mức

độ

thu

nhỏ

chiều

dài

nằm

ngang

của

các

đường

trên

thực

địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.

Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dư

ới dạng phân số: 1/M

Tử

số

chỉ

độ

dài

đo

được

trên

bản

đồ,

mẫu

số

chỉ

M

lần

đơn

vị

độ

dài

tương

ứng trên thực địa.

Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dư

ới ba dạng sau:

– Tỉ lệ số:

Là tỉ

lệ ở

dạng phân

số, biểu

thị mức

độ thu nhỏ

các yếu

tố địa

hình

địa

vật

trên

thực

địa

vẽ

trên

bản

đồ.

Để

tiện

tính

toán,

mẫu

số

tỉ

lệ

bản

đồ

thường

được

xác

định

bằng

những

số

chẵn

như

10.000,

25.000,

50.000,…

tỉ

lệ

số

thường

được ghi ở dưới khung Nam mỗi mảnh bản đồ, có cách viết như sau:

Ví dụ:

Bản đồ tỉ lệ một phần hai mươi lăm ngàn có thể viết

1 : 25.000 ; 1/25.000.

1