Bài 15. Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim – Sinh học 10 – Lê Văn Hiệp – Thư viện Bài giảng điện tử
Nguồn:
Người gửi: Lê Văn Hiệp
Ngày gửi: 09h:49′ 19-01-2022
Dung lượng: 4.2 MB
Số lượt tải: 102
Số lượt thích:
0 người
09h:49′ 19-01-20224.2 MB102
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP 10A1
KHỞI ĐỘNG
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI, SAU ĐÓ TÌM CHỮ GỢI Ý LIÊN QUAN ĐẾN TỪ KHÓA.
2
1
3
4
5
6
7
2
1
3
4
5
6
7
C Ơ C H Ấ T
A M I L A Z A
P R O T E I N
N H Â N T Ế B À O
X U Ấ T B À O
R I B O X O M
Ứ C C H Ế N G Ư Ợ C
H
I
M
O
H
A
T
T
I
N
C
U
A
E
N
Z
Câu 1. Có 6 chữ cái – chất chịu sự xúc tác của enzim được gọi là
Câu 2. Có 7 chữ cái – Là một loại enzim có trong nước bọt của cơ thể người.
Câu 3. Có 7 chữ cái – bản chất của enzim
Câu 4. Có 9 chữ cái – Là một thành phần chính quan trọng của tế bào.
Câu 5. Có 7 chữ cái – Là phương thức tế bào đưa các chất cần thiết ra ngoài môi trường.
Câu 6. Có 7 chữ cái – Là bào quan nhỏ không có màng bao bọc
Câu 7. Có 10 chữ cái – Là một kiểu điều hoà mà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như một chất ức chế
HOẠT TÍNH CỦA EN ZIM
Hoạt tính của enzim xác định bằng lượng sản phẩm tạo thành từ một lượng cơ chất trên một đơn vị thời gian
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA ENZIM
Nhiệt độ
pH
Nồng độ cơ chất.
Nồng độ enzim.
Chất ức chế hay hoạt hoá.
BÀI 15: THỰC HÀNH
MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM
THÍ NGHIỆM VỚI ENZIM CATALAZA
I. Mục tiêu
– Tự tiến hành được thí nghiệm theo qui trình đã cho trong sách giáo khoa
– Biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên hoạt tính của enzim catalaza
II. Chuẩn bị
1. Mẫu vật:
– Một vài củ khoai tây sống
– Một vài củ khoat tây đã luộc chín
2. Dụng cụ và hoá chất:
– Dao, ống nhỏ giọt
– Nước đá, dung dịch H2O2
III. Nội dung và cách tiến hành
– Cắt khoai tây sống và khoai tây chín thành các lát mỏng, dày 5 mm.
– Cho 1 số lát khoai tây sống vào khay đựng đá trước khi thí nghiệm 30 phút.
– Lấy 1 lát khoai tây sống để ở nhiệt độ phòng thí nghiệm, một lát đã luộc chín,1 lát lấy từ tủ lạnh ra.
– Dùng ống nhỏ giọt nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt H2O2
– Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra trên lát khoai tây và giải thích hiện tượng.
IV. THU HOẠCH
3. Sản phẩm tạo thành sau phản ứng do enzim xúc tác?
4. Kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim?
2. Cơ chất của enzim catalaza là gì?
1. Quan sát hiện tượng xảy ra ở 3 lát khoai tây và giải thích?
2. Cơ chất của enzim catalaza
1. Quan sát hiện tượng xảy ra ở 3 lát khoai tây và giải thích?
Sủi nhiều
bọt khí
Sủi ít
bọt khí
Không có
bọt khí
Enzyme Catalase có hoạt tính cao nên tạo ra nhiều bọt khí trên bề mặt lát khoai.
Do nhiệt độ thấp đã làm giảm hoạt tính của Enzyme, nên bọt khí tạo ra ít hơn
Enzyme đã bị nhiệt độ phân hủy làm mất hoạt tính.
3. Sản phẩm tạo thành sau phản ứng do enzim xúc tác là
4. Kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim?
Tại nhiệt độ tối ưu enzim có hoạt tính tối đa. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều làm giảm hoạt tính của enzim hoặc có thể làm mất hoạt tính.
peroxi hiđrô
H2O và O2
Thí nghiệm với enzim amilaza
Cách tiến hành: Cho 2ml dung dịch tinh bột 1% vào 4 ống nghiệm: ống 1 cho vào nồi cách thủy đang sôi, ống 2 để trong tủ ấm, ống 3 đặt vào nước đá, ống 4 cho vào1ml HCl. Sau đó cho vào mỗi ống nghiệm 1 ml dung dịch amilaza trong 15 phút. Nhỏ 1 giọt dung dịch iốt vào 3 ống nghiệm.
Dung dịch iốt tác dụng với tinh bột có thể tạo màu xanh đặc trưng.
Màu xanh
Màu xanh
Màu xanh
En zim bị biến tính bởi nhiệt độ cao nên không có khả năng xúc tác phân giải tinh bột thành đường vì vậy tinh bột tác dụng với I ốt tạo thành màu xanh.
Không màu
Tinh bột đã bị enzim amilaza phân giải hết nên khi cho thuốc thử iốt vào không thấy có màu xanh
En zim bị biến tính bởi nhiệt độ thấp nên không có khả năng xúc tác phân giải tinh bột thành đường vì vậy tinh bột tác dụng với I ốt tạo thành màu xanh.
Enzim bị biến tính bởi axit nên tinh bột không bị phân giải thành đường đã tác dụng với I ốt tạo thành màu xanh.
a. Hãy ghép các cơ chất vào enzim cho phù hợp
b. Tại sau khi ta ăn thịt bò khô với nộm đu đủ thì lại dễ tiêu hóa hơn là khi ăn thịt bò khô riêng?
Trong thịt bò có chứa nhiều protein, trong đu đủ có enzim proteaza phân giải protein, nên ăn chung sẽ dễ tiêu hoá hơn.
1C- 2D- 3A- 4E-5B
1. Mẫu vật:
– Dứa tươi 1 quả xay nhỏ
Gan gà tưoi hoặc gan lợn: 200g xay nhỏ
2. Dụng cụ và hoá chất:
– Cồn 70- 90o chất tẩy rửa
– ống nghiệm, pipet, que khuấy
Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết ADN
Thực hiện 4 bước như SGK:
Bước 1: Nghiền mẫu vật
Bước 2: Tách AND ra khỏi tế bào và nhân tế bào.
Bước 3: Kết tủa AND trong dịch tế bào bằng cồn.
Bước 4: Tách AND ra khỏi lớp cồn
– Quan sát hiện tượng: thấy được phân tử AND dạng sợi trắng đục và kết tủa lơ lửng vớt ra quan sát.
Nội dung và cách tiến hành
THU HOẠCH.
Viết tường trình thí nghiêm và trả lời câu hỏi:
* Giải thích:
– Cho nước rửa chén vào dịch nghiền tế bào gan nhằm mục đích gì?
(phá vỡ màng vì màng có bản chất là lipit).
Dùng enzim trong qủa dứa nhằm mục đích gì?
(để thủy phân protein và giải phóng AND ra khỏi protein).
Hướng dẫn về nhà
Tiến hành thí nghiệm tách chiết AND theo hưỡng dẫn sách giáo khoa.
Ôn tập theo đề cương chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì 1.
Trong quả bồ hòn có chất saponin tạo bọt tự nhiên, có tính kháng khuẩn, là chất tẩy rửa sinh học giúp làm sạch bề mặt.
Trong Dứa có các chất kháng khuẩn, tạo mùi hương.
Trong vỏ cam chanh có tinh dầu để tạo mùi thơm tự nhiên cho nước rửa chén hữu cơ này đồng thời cũng có các chất giúp kháng khuẩn.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tại sao nói “nhai kĩ no lâu“?
Hoạt động nhai tại khoang miệng tạo điều kiện cho enzim amilaza tiêu hóa thức ăn: tinh bột biến đổi thành đường Khi quá trình tiêu hóa hiệu quả hơn, thức ăn được hấp thu tốt hơn, dẫn đến no lâu hơn.
I. Thí nghiệm với enzim catalaza
1. Lát khoai tây sống ở nhiệt độ phòng thí nghiệm và lát khoai tây chín có sự khác nhau về lượng khí thoát ra vì: trong lát khoai tây sống có chứa enzim catalaza, còn lát khoai tây chín enzim đã bị biến tính và bất hoạt do được đun ở nhiệt độ cao.
2. Cơ chất của enzim catalaza là H2O2
3. Sản phẩm tạo thành sau phản ứng có enzim catalaza xúc tác là: O2 và H2O
4. Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzim
Kết quả:
– Lát khoai tây sống: sủi nhiều bọt trắng → Chứa nhiều enzim catalaza.
– Lát khoai tây chín: không có bọt → không còn enzim catalaza do đã bị phá hủy bởi nhiệt độ cao.
– Lát khoai tây ngâm lạnh: sủi ít bọt trắng → hoạt tính catalaza giảm trong điều kiện nhiệt độ thấp.
TÌM HIỂU VỀ ENZYME CATALASE
Catalase Là Gì?
Catalase là một loại enzyme rất phổ biến, catalase có thể được tìm thấy trong hầu như tất cả các sinh vật sống. Catalase làm giảm quá trình chuyển hóa hydrogen peroxide thành nước và oxy, qua đó bảo vệ sinh vật khỏi các gốc tự do. Enzyme này có khả năng ngăn chặn một số các chất độc hại, nhiễm khuẩn trong thực phẩm , chất khử trùng kính áp tròng và chất tẩy rửa trong nhiều sản phẩm công nghiệp.
Catalase Chống Lại Tác Động Của Quá Trình Oxy Hóa Đối Với Chức Năng Tế Bào
Chúng ta đều biết oxy có tầm quan trọng thiết yếu đối với sự sống trên trái đất; tuy nhiên, khi chúng ta sử dụng oxy, cơ thể sẽ liên tục tạo ra các gốc tự do. Các gốc tự do là các phân tử hoặc nguyên tử hóa học có tính không ổn định. Chúng cũng gây ra sự không ổn định cho các phân tử hoặc nguyên tử khác trong cơ thể, gây tổn thương các protein, màng tế bào và cả cấu trúc DNA.
Xem thêm: Sự Khác Biệt Giữa Wizard Và Mage Là Gì, Định Nghĩa & Ý Nghĩa Của Từ Mage
Quá trình này có thể dẫn đến tổn thương tế bào và các mô vĩnh viễn, từ đó gây ra các hiện tượng nhiễm trùng, suy giảm hệ miễn dịch, các bệnh về khớp và tim, bệnh trầm cảm. Các gốc tự do cũng được biết đến là một yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình lão hóa.
Catalase trong khi đó hoạt động không ngừng nghỉ giúp cơ thể chúng ta chống lại các tác động tiêu cực từ các gốc tự do. Catalase biến đổi các gốc superoxide độc hại thành hydrogen peroxide, các hydrogen peroxide sau đó sẽ được phân hủy thành nước và oxy. Các phản ứng catalase đóng vai trò tích cực trong việc bảo vệ và tăng cường sưc khỏe cho cơ thể.
*
*
Catalase được sử dụng trong công nghệ đóng gói thực phẩm
Catalase Có Thể Được Sử Dụng Như Một Chất Làm Sạch
Catalase đôi khi cũng được sử dụng như một chất khử trùng kính áp tròng. Ngày nay, catalase được còn được ứng dụng trong ngành công nghiệp thẩm mỹ với một số phương pháp trị liệu mặt nạ nhờ khả năng gia tăng sự oxy hóa tế bào ở lớp trên của biểu bì.