BÁO CÁO TỔNG KẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO KHOA THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ …

 

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm tình hình 

Trường TH&THCS xã Sam Mứn, có một khu trung tâm đặt tại Đội 5 (Bản Lọng Quân) xã Sam Mứn. Điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của nhân dân khó khăn, trên 90% nhân dân sống chủ yếu nông nghiệp. Xa trung tâm, xa đường quốc lộ.

          Năm học 2020-2021 trường có 10 lớp, với 212 học sinh, 10/10 lớp học 2 buổi/ ngày

– Trong đó lớp 1 có 2 lớp với 43 học sinh. 2/2 lớp học 2 buổi trên ngày

          Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục khối Tiểu học của đơn vị hiện tại là 15 người, cơ cấu sau:

– Cán bộ quản lý : 01

– Giáo viên 14 trong đó: 10 GV văn hóa; 01 GV Mĩ thuật kiêm Tổng PTĐ; 01 GV Thể dục; 01 GV Tiếng Anh; 01 GV dạy Chữ thái

– Trình độ đào tạo: CBQL: Thạc sĩ:  01 đ/c, chiếm 6.7%

Giáo viên: Đại học: 11 đ/c,  chiếm 73,3%

 Cao đẳng: 3 đ/c,   chiếm 20%

Đảng viên: 12/15 đ/c chiếm 70.6%

Giáo viên dạy giỏi các cấp 10/14 chiếm 71.4% trong đó:

          Cấp tỉnh:     01 đ/c,  chiếm 7.1%

          Cấp huyện:  2 đ/c,    chiếm 14.3%

          Cấp trường:  7 đ/c chiếm 50%

Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, số lượng phòng học, phòng làm việc cơ bản đủ đáp ứng nhu cầu học tập của con em trong độ tuổi trên địa bàn và đủ phòng làm việc của các bộ phận trong nhà trường.

          a) Thuận lợi

Trong những năm qua nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền xã Sam Mứn, sự chỉ đạo sát sao của ngành Giáo dục và Đào tạo và UBND huyện Điện Biên bổ sung, tu sửa cơ sở vật chất đảm bảo cho nhà trường đủ các phòng học.

Ban đại diện cha mẹ học sinh, phụ huynh học sinh quan tâm và ủng hộ đến việc thực hiện chương trình giáo dục 2018.

Ban đại diện cha mẹ học sinh, phụ huynh học sinh quan tâm và ủng hộ đến việc thực hiện chương trình giáo dục 2018.sự quan tâm đồng tình của nhân dân địa phương. Hàng năm số học sinh trong độ tuổi ra lớp đạt 100% và không có học sinh bỏ học.

Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, tâm huyết với nghề, có trình độ chuyên môn vững vàng. Luôn học hỏi để từng bước hoàn thiện nhiệm vụ được giao.

Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ phục vụ cơ bản cho việc dạy học lớp 1 theo chương trình giáo dục 2018.

b) Khó khăn

– Trường TH&THCS Quang Trung tuy là đơn vị đóng trên địa bàn thị trấn Krông Năng nhưng trường có số học sinh đồng bào dân tộc chiếm trên 60% sĩ số. Đối tượng các em học sinh dân tộc còn chậm, tiếp thu phương pháp dạy học phát triển phẩm chất năng lực còn hạn chế dẫn đến khó khăn cho giáo viên dạy lớp 1.

– Tỉ lệ gia đình học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn còn chiếm khá cao nên công tác xã hội hóa giáo dục còn gặp nhiều khó khăn.

– Việc bị hạn chế 10% chi thường xuyên của nhà trường nên công tác mua sắp thiết bị phục vụ dạy học còn chưa được đồng bộ.

 II. CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 ĐỐI VỚI LỚP 1

        – Thành lập ban chỉ đạo, ban hành kế hoạch, xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm, huy động các nguồn lực hợp pháp thực hiện chương trình, sách giáo khoa theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học năm học 2020 – 2021.

– Thông tư 32/2018/TT-BGD ĐT  ngày 26 /12 / 2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc  Ban hành chương trình Giáo dục Phổ thông

– Thông tư 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc Hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông;

– Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 12/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Điện Biên.

– Quyết định số 4507/QĐ- BGDĐT ngày 21/02/20120 của Bộ Giáo dục và đào tạo Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

– Quyết định số 756/QĐ- BGDĐT ngày 18/3/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

– Quyết định số 180/QĐ- BGDĐT ngày 20/01/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 1 môn Tiếng Anh sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

– Công văn số 239/PGDĐT-GDTH về việc hướng dẫn các trường có học sinh Tiểu học lựa chọn Sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020 – 2021.

Công văn số 1085/PGD&ĐT-GDTH, ngày 21/10/2020, về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện GDPT 2018 đối với lớp 1 năm học 2020-2021;

– Ban hành Kế hoạch, xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm, huy động các nguồn lực hợp pháp thực hiện Chương trình, sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1.

+ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020; 2020-2021 của nhà trường

+ Kế hoạch thực hiện các khoản thu xã hội hóa năm học 2019-2020 của nhà trường.

+ Quy chế thu- chi nội bộ của nhà trường năm học 2019-2020; 2020-2021.

+ Nhà trường ra thông báo tới toàn thể CB-GV-NV, học sinh, phụ huynh và nhân dân trên địa bàn Bộ sách giáo khoa đã lựa chọn, báo giá thị trường niêm yết trên bảng tin để nhân dân cùng nắm được.

+ Đăng ký số lượng sách giáo khoa cần mua cho năm học gửi Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên.

2. Chuẩn bị về đội ngũ giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 1

– Thực hiện theo chỉ đạo của Sở giáo dục và Đào tạo, Phòng giáo dục và đào tạo huyện Điện Biên, nhà trường đã lựa chọn đội ngũ giáo viên dạy lớp 1 có trình độ đào tạo chuẩn, chuyên môn vững vàng, có kinh nghiệm lâu năm dạy lớp 1. Đặc biệt, nhà trường đã cử một giáo viên tham gia lớp giáo viên cốt cán theo yêu cầu của Sở Giáo dục, tập huấn đầy đủ nội dung chương trình và về tập huấn lại cho giáo viên tại đơn vị.

– 100% giáo viên dạy lớp 1 được tập huấn đầy đủ nội dung chương trình sách giáo khoa, kĩ thuật, phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh. Đủ điều kiện dạy lớp 1 theo Thông tư 32 của Bộ Giáo dục.

– Tính đến thời điểm hiện tại nhà trường có: 02 giáo viên chủ nhiệm 02 lớp 1; có đủ giáo viên bộ môn: Âm nhạc, GDTC, Mỹ thuật, Tiếng Anh.

– 43/43 HS 2 lớp  có đủ SGK học

3. Chuẩn bị về cơ sở vật chất thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 1

a) Cơ sở vật chất trường, lớp (phòng học và phòng chức năng, công trình phụ trợ).

Nhà trường đã chủ động tu sửa cơ sở vật chất phòng học, đầu tư trang thiết bị cơ bản để phục tốt cho công tác giảng dạy lớp 1. Tính đến thời điểm hiện tại trường có:

– 2 phòng học của 2 lớp 1, phòng học rộng, khang trang, sạch đẹp và thoáng mát đảm bảo đúng yêu cầu của ngành giáo dục.

b) Thiết bị dạy học theo quy định (thiết bị, đồ dùng dạy học.).

– Trang bị tivi để giáo viên dạy sách điện tử và ứng đụng các chương trình CNTT khác phục vụ cho việc giảng dạy có 01 lớp có.

– 2/2 lớp có máy trình chiếu, máy chiếu vật thể, bộ đồ dùng dạy học tối thiêu theo quy định.

– Xã hội háo làm bổ sung đồ dùng dạy học nhóm, cá nhân, bộ đồ dùng cho các trò chơi trong chương trình mà trong bộ đồ dùng được cấp không có.

– Các môn âm nhạc có phòng nhạc và đàn cho HS học, môn Mĩ thuật nhà trường sử dụng có hiệu quả bộ đồ dùng được cấp như giá vẽ và huy động nguồn xã hội hóa mua thêm màu vẽ, giấy vẽ, nguyên liệu phục vụ môn học cho HS học.

– Trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học cho giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học lớp 1 theo yêu cầu chương trình 2018.

4. Chuẩn bị về sách giáo khoa thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1

a) Tổ chức thực hiện lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 theo Thông tư số 01/2020/TT-BGDĐT.

          – Thông tư 32/2018/TT-BGD ĐT  ngày 26 /12 / 2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc  Ban hành chương trình Giáo dục Phổ thông

– Thông tư 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc Hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông;

– Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 12/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Điện Biên.

– Quyết định số 4507/QĐ- BGDĐT ngày 21/02/20120 của Bộ Giáo dục và đào tạo Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

– Quyết định số 756/QĐ- BGDĐT ngày 18/3/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

– Quyết định số 180/QĐ- BGDĐT ngày 20/01/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 1 môn Tiếng Anh sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

– Công văn số 239/PGDĐT-GDTH về việc hướng dẫn các trường có học sinh Tiểu học lựa chọn Sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020 – 2021.

          – Ngay từ cuối năm học 2019 – 2020 nhà trường đã tiến hành thành lập Hội đồng thẩm định sách giáo khoa lớp 1 theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 01/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hội đồng đã nghiên cứu 05 bộ sách được Bộ Giáo Dục và Đào Tạo phê duyệt, dựa trên tình hình thực tế tại địa phương, đối tượng học sinh cũng như nội dung của các bộ sách. Hội đồng thẩm định nhà trường đã lựa chọn các loại sách giáo khoa lớp 1 như sau:

-Tên sách hội đồng thông qua tên sách giáo khoa các môn học đã được Hội đồng lựa chọn, sử dụng từ năm học 2020-2021.

TT

Bộ sách

Tên sách

Tác giả

Nhà xuất bản

1

Kết nối tri thức với cuộc sống

 

Tiếng Việt 1

Bùi Mạnh Hùng, Lê Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Ngân Hoa, Vũ Thị Thanh Hương, … ,Vũ Thị Lan, Đặng Thị Hảo Tâm

(Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam)

2

Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán 1

Hà Huy Khoái, Lê Anh Vinh, Nguyễn Áng,…,Bùi Bá Mạnh

(Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam)

3

Kết nối tri thức với cuộc sống

Đạo đức 1

Nguyễn Thị Toan, Trần Thành Nam, Lê Thị Tuyết Mai, Lục Thị Nga

(Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam)

4

Kết nối tri thức với cuộc sống

Tự nhiên và xã hội 1

Vũ Văn Hùng, Nguyễn Thị Thấn,…,Hoàng Quý Tỉnh

(Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam)

5

Kết nối tri thức với cuộc sống

Mĩ Thuật 1

Đinh Gia Lê, Trần Thị Biển, Phạm Duy Anh

(Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam)

6

Cánh diều

Giáo dục thể chất 1

Đặng Ngọc Quang, Nguyễn Công trường

Đại học sư phạm Hà Nội

7

Cánh diều

Âm nhạc 1

Lê Anh Tuấn, Đỗ Thanh Hiên

Đại học sư phạm Hà Nội

8

Cánh diều

Hoạt động trải nghiệm 1

Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Thu Hằng, Phạm Quang Tiệp, Ngô Quang Quế

Đại học sư phạm Hà Nội

9

Cánh diều

Tiếng Anh 1

Lưu Thị Kim Nhung , Đỗ Phi Nga

Đại học sư phạm Hà Nội

– Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa cho giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh sử dụng sách giáo khoa đã lựa chọn;

– Soạn và dạy thử một số bài trong danh mục sách giáo khoa lớp 1 đối với tất cả các môn học;

– Đa dạng các hình thức truyền thông về Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, phổ biến đến phụ huynh học sinh về danh mục sách giáo khoa lớp 1 khi nhận hồ sơ tuyển sinh lớp 1 năm học 2020 – 2021.

b) Tham gia Hội thảo giới thiệu và tập huấn sử dụng sách giáo khoa lớp 1.

Chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả các công văn:

– Công văn số 237/PGDĐT-TH, 13/03/2020, Giới thiệu phiên bản điện tử bộ SGK cánh diều theo chương trình GDPT 2018. Tổ chức cho GV nghiên cứu để lựa chọn.

– Công văn số 1180/SGDĐT-GDTH , 24/06/2020V/v Triệu tập học viên tham gia lớp bồi dưỡng sử dụng sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021

– Công văn số 547/PGDĐT-GDTH, 24/06/2020, V/v Triệu tập bồi dưỡng sử dụng sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021

– Nhà trường có Tổ trưởng chuyên môn tham gia tập huấn lớp cốt cán theo Quyết định số 2031/QĐ-SGDĐT, 20/04/2020 Quyết định Vv cử học viên tham gia bồi dưỡng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho tổ trưởng chuyên môn trường Tiểu học.

– Về nhà trường tiếp tục triển khai tập huấn lại nội dung đã được tiếp tthu, cùng nhau phân tích, phân công giáo viên thực hành soạn, giảng mỗi môn một bài theo sách giáo khoa để định hướng cách sử dụng và dạy chương trình.

c) Công tác phát hành, mua sắm và trang bị sách giáo khoa, sách tham khảo tại đơn vị. 

– Công bố danh mục sách giáo khoa đã lựa chọn;

– Thông báo cho học sinh, cha mẹ học sinh và chính quyền địa phương về danh mục sách giáo khoa đã lựa chọn;

5. Tổ chức dạy học tích hợp Tài liệu giáo dục địa phương lớp 1 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018:

– Quyết định số: 2391/QĐ-SGDĐT, ngày 13 /05/2020 của Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên và Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Thực hiện Quyết định số 947/BGDĐT-GDTH ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về phê duyệt “Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Điện Biên lớp 1” trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018

– Triệu tập cán bộ giáo viên tham dự tập huấn sử dụng “Tài liệu giáo dục địa phương lớp 1 theo công văn số 27/NXBĐHSP, ngày 22/2/2021, Công văn số 305/SGDĐT-GDTH Công văn số 194/PGDĐT-GDTH huyện Điện Biên, ngày 24/2/2021, hình thức tập huấn trực tuyến.

– Tài liệu GDĐP Điện Biên lớp 1 được xây dựng gồm 5 chủ đề: Nơi em sống, Người hàng xóm của gia đình em, Ngôi trường của em, Khu chợ gần nhà em, Cảnh đẹp quê em. Mỗi một chủ đề gắn với những không gian, con người, cảnh vật rất thân quen gần gũi với học sinh. Qua việc trải nghiệm “có chủ đích” với các chủ đề này, học sinh sẽ có cái nhìn tích cực hơn về chính những điều mà các em đã gặp và tiếp xúc hàng ngày, qua đó, góp phần bồi đắp thêm tình yêu, niềm tự hào của các em với bản, làng, phố phường và những người hàng xóm, người dân nơi các em sinh sống. Bên cạnh đó, học sinh sẽ có thêm những kinh nghiệm giúp các em có thể tự mình giải quyết những vấn đề gặp phải trong cuộc sống hàng ngày.

– Chuyên môn nhà trường xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện, thới khóa biểu, kế hoạch tuần đối với lớp 1.

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1

a) Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch dạy học môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế trên cơ sở bảo đảm mục tiêu, nội dung đáp ứng yêu cầu cần đạt theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1 tại các đơn vị.

– Ngày từ đầu năm học, trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 nhà trường đã đặc biệt chú trọng đến công tác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1.

– Trong kế hoạch chuyên môn của Phó Hiệu trưởng đã cụ thể hóa kế hoạch hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1 đảm bảo với thực tiễn của nhà trường và địa phương.

+ Xây dựng kế hoạch giáo dục thực hiện chương trình lớp 1 theo hướng phân bổ hợp lý về nội dung và thời lượng dạy học giữa các môn học, hoạt động giáo dục để không gây quá tải, đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện chương trình 2018 được xây dựng theo hướng mở; giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập ngay tại lớp học.

+ Thời khóa biểu bảo đảm tỷ lệ hợp lý giữa các môn học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh lớp 1.

Nội dung giáo dục

Số tiết/năm học

Số tiết/tuần

Ghi chú

1. Môn học bắt buộc

 

 

 

Tiếng Việt

420

12

 

Toán

105

3

 

Đạo đức

35

1

 

Tự nhiên và Xã hội

70

2

 

Giáo dục thể chất

70

2

 

Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)

70

2

 

2. Hoạt động giáo dục bắt buộc

 

 

 

Hoạt động trải nghiệm

105

3

 

3. Môn học tự chọn

 

 

 

Tiếng Anh

70

2

 

4. Ôn luyện

 

 

 

Ôn luyện môn toán

70

2

 

Ôn luyện môn Tiếng Việt

70

2

 

Số tiết trung bình/tuần

 

32

 

– Tổ chuyên môn thảo luận, căn cứ vào kế hoạch của nhà trường để xây dựng cụ thể, chi tiết kế hoạch chuyên môn tổ với trọng tâm tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế trên cơ sở đảm bảo mục tiêu, nội dung đáp ứng yêu cầu cần đạt theo Chương trình, sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1

b) Tổ chức dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

– Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

– Đội ngũ giáo viên dạy lớp 1 của tỉnh đã rất tích cực, chủ động đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Đặc biệt nhờ nắm chắc chương trình nên đã có sự phối hợp hài hòa, hiệu quả giữa các phương pháp dạy học truyền thống với các phương pháp mới, phát huy được tính tích cực của học sinh

– Nhà trường đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh Tiểu học ở tất cả các môn học, tất cả các khối lớp. Đặc biệt là lớp 1 (Vì là khối đầu tiên thực hiện thay sách theo chương trình GDPT 2018).

+ Tất cả các giáo viên đã dành thời gian đọc, nghiên cứu kĩ chương trình tổng thể và chương trình môn học, trong đó yêu cầu phải nắm vững mục tiêu môn môn học và các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. Nắm vững mục tiêu của môn học trước khi xác định mục tiêu bài học. Điều này giúp giáo viên nhận biết khả năng tư duy của trẻ, nhận biết khiếm khuyết ở một phần nào của nội dung để có biện pháp phù hợp.

+ Theo nội dung sách giáo khoa, xác định mục tiêu cụ thể cho từng bài.

+ Từ mục tiêu và nội dung sách giáo khoa thiết kế các hoạt động dạy học, mỗi hoạt động dạy học phải xác định được đạt mục tiêu, phát triển năng lực nào cho học sinh, mỗi hoạt động dạy học giáo viên phải thiết kế và lựa chọn sử dụng các phương pháp và hình thức dạy học nào cho phù hợp, trong mỗi phương pháp ấy giáo viên sử dụng kỹ thuật, hình thức đánh giá nhận xét như thế nào nhằm phát triển năng lực học sinh.

– Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn theo dõi và cung cấp thông tin trao đổi với giáo viên buổi chiều có biện pháp giúp đỡ kịp thời đối với các em học sinh còn khó khăn trong học tập, những em chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập trong buổi sáng.

–  Ban giám hiệu nhà trường, tổ trưởng và tổ phó đã tăng cường dự giờ, thăm lớp, thực hiện chuyên đề nhằm hỗ trợ thường xuyên cho giáo viên trong quá trình triên khai thực hiện chương trình; giáo viên cốt cán của nhà trường đã kịp thời giúp đỡ, chia sẻ khó khăn cho đồng nghiệp dạy lớp 1. Trong mỗi tiết dực giờ giáo viên lớp 1 thì người dự chỉ dự giờ góp ý, chia sẻ khó khăn, hỗ trợ tư vấn kịp thời, không đánh giá xếp loại giờ dạy của giáo viên.

* Nhà trường đã tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo đúng hướng dẫn tại công văn số 1315/BGDĐT-GCTH ngày 16/4/2020.

– Ngay từ đầu năm học, tổ trưởng chuyên môn tổ 1,2,3 đã giao nhiệm vụ cho giáo viên trong tổ nghiên cứu Chương trình giáo dục phổ thông 2018, đề xuất nội dung cần thảo luận trong năm học, trình lên Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt thực hiện. Các thành viên trong tổ chuyên môn đã tìm hiểu, nghiên cứu các nội dung theo kế hoạch; chia sẻ, trao đổi, thảo luận trong các buổi sinh hoạt chuyên môn.

– Căn cứ vào chương trình môn học/hoạt động giáo dục, kế hoạch chuyên môn của nhà trường, sách giáo khoa và tài liệu có liên quan, tổ chuyên môn đã xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình môn học/hoạt động giáo dục theo tuần, học kì trong năm học.

– Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học theo các bước sau:

Bước 1: Xây dựng bài học minh họa

Bước 2: Tổ chức dạy học minh họa và dự giờ

Bước 3: Phân tích bài học

Bước 4: Vận dụng kết quả sinh hoạt chuyên môn vào bài học hàng ngày

– Tổng số buổi sinh hoạt chuyên môn của khối 1 đến thời điểm hiện tại là 10 buổi.

c) Thực hiện đánh giá, khen thưởng học sinh tiểu học.

– Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc việc triển khai Thông tư 27/2020/TT BGDĐT ngày 04/9/2020 tới toàn bộ giáo viên của nhà trường để áp dụng thực hiện từ 20/10/2020 đối với lớp 1 sau đó đưa nội dung thông tư vào sinh hoạt chuyên môn tổ để nghiên cứu và thực hiện. Trong quá trình giảng dạy, giáo viên luôn luôn chú trọng việc nhận xét, động viên, góp ý học sinh trong quá trình học tập; đảm bảo đánh giá đúng trình độ, năng lực học tập của học sinh. Để đánh giá đúng chất lượng 3 mặt của học sinh nhà trường đã tăng cường tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động ngoại khóa để các em thể hiện được các năng lực, phẩm chất của mình. Kết hợp việc đánh giá thường xuyên làm cơ sở đánh giá kết quả học tập, giáo dục cho học kì, cuối năm học.

– Cán bộ, giáo viên nhà trường đã tích cực đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy có hiệu quả (thiết kế bài giảng điện tử, khai thác sách mềm, nguồn học liệu của các nhà sách,…). Tập huấn cho 100% giáo viên sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu để đánh giá học sinh, khuyến khích giáo viên sử dụng giáo án in nhằm giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đén học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.

2. Đánh giá chung

Kết quả đạt được khi triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa đối với học sinh lớp 1

– Thống kê kết quả đạt được trong học kì 2 năm học 2020 – 2021:

Thống kê đánh giá định kì môn học

Lớp

Sĩ số

Mức độ

Tiếng Việt

Toán

Tự nhiên và xã hội

Giáo dục thể chất

Nghệ thuật (Âm nhạc)

Nghệ thuật (Mĩ thuật)

Hoạt động trải nghiệm

Đạo đức

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1A

21

T

6

28.6

9

42.9

7

33.4

6

28.6

7

33.4

6

28.6

8

38.2

9

42.9

H

14

66.7

11

52.4

13

61.9

14

66.7

13

61.9

14

66.7

12

57.1

11

52.4

C

1

4.7

1

4.7

1

4.7

1

4.7

1

4.7

1

4.7

1

4.7

1

4.7

1A2

22

T

6

27.3

7

31.8

6

27.3

6

27.3

7

31.8

6

27.3

8

36.4

9

44.5

H

16

72.7

15

68.2

16

72.7

16

72.7

15

68.2

16

72.7

14

63.6

13

54.5

C

0

 

0

 

0

 

0

 

0

 

0

 

0

 

0

 

Tổng khối 01

43

T

12

27.9

16

31.7

13

30.2

12

27.9

14

32.5

12

27.9

16

31.7

18

41.8

H

30

69.7

26

60.5

29

67.4

30

69.7

28

65.1

30

69.7

26

60.5

24

55.8

C

1

2.4

1

2.4

1

2.4

1

2.4

1

2.4

1

2.4

1

2.4

1

2.4

  

Thống kê đánh giá năng lực:

Lớp

Sĩ số

Tự phục vụ, tự quản (Tự chủ và tự học)

Hợp tác (Giao tiếp và hợp tác)

Tự học và giải quyết vấn đề (Giải quyết vấn đề và sáng tạo)

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1A1

21

9

42.9

11

52.4

1

4.7

9

42.9

11

52.4

1

4.7

8

38.6

12

57.1

1

4.7

1A2

22

8

63.6

14

36.4

0

0

8

63.6

14

36.4

0

0

7

31.8

15

68.2

0

0

Tổng khối 01

43

17

39.5

25

58.1

1

2.4

17

39.5

25

58.1

1

2.4

15

34.8

27

62.8

1

2.4

 Thống kê đánh giá năng lực đặc thù:

Lớp

Sĩ số

Ngôn ngữ

Tính toán

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1A1

21

9

42.9

11

52.4

1

4.7

9

42.9

11

52.4

1

4.7

1A2

22

8

63.6

14

36.4

0

0

7

31.8

15

68.2

 

 

Tổng khối 01

43

17

39.5

25

58.1

1

2.4

16

37.2

26

60.4

1

2.4

Năng lực 

Lớp

Sĩ số

Khoa học

Thẩm mĩ

Thể chất

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1A1

21

7

33.4

13

61.9

1

4.7

7

33.4

13

61.9

1

4.7

6

28.6

14

66.7

1

4.7

1A2

22

6

27.3

16

72.7

 

 

6

27.3

16

72.7

 

 

5

22.7

17

77.3

 

 

Tổng khối 01

43

13

30.2

29

67.4

1

2.4

13

30.2

29

67.4

1

2.4

11

25.5

31

72.1

1

2.4

Thống kê đánh phẩm chất:

Lớp

Sĩ số

Yêu nước

Nhân ái

Chăm chỉ

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1A1

21

21

100

 

 

 

 

19

90.5

2

9.5

 

 

11

52.4

9

42.9

1

4.7

1A2

22

22

100

 

 

 

 

20

90.9

2

9.1

 

 

12

54.5

10

45.5

 

 

Tổng khối 01

43

43

100

 

 

 

 

39

90.7

4

9.3

 

 

23

53.5

19

44.1

1

2.4

 

Lớp

Sĩ số

Trung thực

Trách nhiệm

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1A1

21

19

90.5

2

9.5

 

 

11

52.4

10

47.6

 

 

1A2

22

19

82.6

3

17.7

 

 

10

45.5

12

54.5

 

 

Tổng khối 01

43

38

88.4

5

11.6

 

 

21

48.8

22

51.2

 

 

Kết quả năm học 2020-2021 về các mặt giáo dục đạt cao hơn năm học 2019-2020 

b)Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.

          – Vì nhà trường có ít lớp nên khối 1 ghép với khối 2.3 làm tổ chuyên môn, nên thời gian dành cho Sinh hoạt chuyên môn cấp tổ của riêng khối 1 không được nhiều.

– Điều kiện nhà trường còn khó khăn nên còn 01 lớp chưa lắp được ti vi để GV sử dụng dạy học.

c)Bài học kinh nghiệm.

– Đối với CBQL nhà trường:

+ Cần chủ động thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo của các cấp.

+ Lựa chọn đội ngũ tổ trưởng, tổ phó, giáo viên giảng dạy phù hợp với từng khối lớp.

+ Xây dựng các văn bản chỉ đạo, kế hoạch thực hiện chi tiết và phù hợp với đặc điểm địa phương, trường lớp,…

+ Ưu tiên tạo mọi nguồn lực về nhân lực, cơ sở vật chất để thực hiện chương trình lớp 1.

+ Tuyên truyền để phụ huynh học sinh thấy được tầm quan trọng trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, từ đó họ tích cực cùng vào cuộc với nhà trường để thực hiện tốt kế hoạch mà nhà trường đề ra.

– Đối với giáo viên:

+ Mỗi giáo viên cần có trình độ chuyên môn vững vàng. Luôn không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình để phục vụ công tác giảng dạy cũng như chủ nhiệm lớp.

+ Tích cực tập huấn về nội dung, chương trình, kĩ thuật dạy học,…theo Chương trình phổ thông 2018.

+ Giáo viên phải tận tâm với nghề, thực sự yêu thương học sinh, phải tỉ mỉ, ân cần, đi sâu, đi sát học sinh để thực sự là người giáo viên giỏi.

IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN TỚI

– Qua công tác tổng kết triển khai thực hiện Chương trình, sách giáo khoa theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, trong năm học tới nhà trường sẽ phát huy những thành tích đạt được và khắc phục những hạn chế, tồn tại của năm học 2020 – 2021.

– Song song với việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho khối lớp 1 thì trong thời gian vừa qua, nhà trường cũng đã tiến hành thực hiện một số kế hoạch chuẩn bị cho việc triển khai chương trình dạy lớp 2 của năm học 2021 – 2022.

 – Chuẩn bị mọi điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để phục vụ cho chương trình dạy lớp 2 trong năn học tới.

– Lập kế hoạch lựa chọn đội ngũ giáo viên có đầy đủ các yếu tố đáp ứng nhu cầu dạy lớp 2 theo quy định hiện hành.

– Tổ chức tập huấn, sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học để giáo viên tiếp cận trước những phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh.

– Tiếp tục cử giáo viên cốt cán tham gia các lớp tập huấn các cấp về tập huấn giáo viên dạy lớp 2.

V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

– Thiết bị dạy học cho lớp 2 năm học 2021 – 2022 cần có sớm để giáo viên và học sinh thực hiện chương trình lớp 2 đạt chất lượng cao nhất.

Trên đây là báo cáo tổng kết triển khai thực hiện Chương trình, sách giáo khoa theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1 của Trường TH&THCS xã Sam Mứn. Rất mong nhận được sự chỉ đạo và quan tâm hơn nữa của phòng giáo dục và đào tạo để nhà trường thực hiện tốt hơn nữa trong những năm tiếp theo ./.

Nơi nhận;

Phòng GD&ĐT (báo cáo)

Lưu VT; CM

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Cà Tiến Chung