BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN – 123docz.net

Một phần của tài liệu CÔNG NGHỆ 7 (CHUẨN KTKN )

I. Chăm sĩc tơm, cá:

BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN

CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:
1. Kiến thức:

_ Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tơm, cá để vận dụng vào thực tế.
_ Chỉ ra những ưu điểm và vai trị của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản.

_ Nêu vai trị, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản.

2. Kỹ năng:

_ Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.
_ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhĩm.

3. Thái độ:

Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:1. Giáo viên:
1. Giáo viên:

_ Hình 86, 87 SGK phĩng to.

_ Một số nhãn thuốc, ảnh chụp về sản phẩm thủy sản đồ hộp.

2. Học sinh:

Xem trước bài 55.

III. PHƯƠNG PHÁP

Trực quan, giảng giải, thuyết trình, thảo luận….

IV. TIẾN TÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định tổ chức lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi Đáp án

_ Muốn phịng bệnh cho tơm, cá theo
em cần phải cĩ những biện pháp gì?

_ Em hãy nêu một số thuốc thường
dùng để chữa bệnh cho tơm ,cá.

Biện pháp

Thiết kế ao nuơi hợp lí.Cải tạo ao nuơi trước khi thả
tơm, cá. Tăng sức đề kháng cho tơm, cá.Thường
xuyên kiểm tra mơi trường nước và hoạt động của
tơm, cá để xử lí kịp thời. Dùng thuốc phịng trước
cho tơm, cá để hạn chế và phịng ngừa bệnh dịch
phát sinh.

Một số thuốc thường dùng:

_ Hĩa chất: vơi, thuốc tím.

_ Tân dược: Sunfamit, Ampicilin.
_ Thảo mộc: tỏi, cây thuốc cá.

3. Bài mới:

Thu hoạch, bảo quản, chế biến là các khâu cuối cùng của quá trình sản xuất thủy sản làm
khơng tốt các khâu này sẽ làm cho chất lượng sản phẩm giảm, hiệu quả sử dụng kém và giá trị kinh
tế thấp. Do vậy chúng ta cần thực hiện tốt các yêu cầu kĩ thuật đề ra như sau.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Thu hoạch.

_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thơng tin SGK và cho biết:

+ Cĩ mấy phương pháp thu
hoạch?

+ Thu hoạch theo đánh tỉa thả bù
là như thế nào?

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và
lấy ví dụ minh họa:

Vd: Một ao nuơi cá mè. Sau khi

_ Học sinh nghiên cứu thơng tin
và trả lời:

 Cĩ 2 phương pháp: Đánh tỉa
thà bù. Thu hoạch tồn bộ tơm,
cá trong ao.

 Thu hoạch những con đạt
chuẩn, thả thêm con giống bù
vào lượng cá đã thu hoạch.
_ Học sinh lắng nghe.

I. Thu hoạch:

1. Đánh tỉa thả bù:

Thu hoạch những con
đạt chuẩn, thả thêm con
giống bù vào lượng cá đã
thu hoạch.

nuơi được 4 – 6 tháng, cá mè cân
nặng 0,4 – 0,5kg/con. Tiến hành
bắt những con cá mè cĩ khối
lượng > 0,5kg/con và thả thêm cá
mè giống cỡ 8 – 12g/con.

+ Tác dụng của đánh tỉa thả bù là
gì?

_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt,
ghi bảng.

_ Giáo viên hỏi:

+ Thu hoạch tồn bộ tơm, cá
trong ao là như thế nào?

+ Thu hoạch tồn bộ cá cần làm
những cơng việc gì?

+ Đối với tơm thu hoạch tồn bộ
cần tiến hành những cơng việc
gì?

_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt
ghi bảng.

_ Giáo viên hỏi:

+ Em hãy nêu ưu và nhược điểm
của 2 phương pháp trên.

_ Giáo viên chốt lại kiến thức
cho học sinh.

 Thực phẩm tươi, sống sẽ được
cung cấp thường xuyên và tăng
năng suất cá nuơi lên 20%.
_ Học sinh trả lời:

 Thu hoạch tồn bộ tơm, cá cĩ
trong ao một cách triệt để.

 Bao gồm các cơng việc: Tháo
bớt nước. Kéo 2 – 3 mẻ lưới.
Tháo cạn nước để bắt hết cá đạt
chuẩn. Cịn những con cá chưa
đạt kích thước thì chuyển sang ao
khác nuơi tiếp.

 Tháo bớt nước, khi chỉ cịn
ngập 1/3 đống chà, dùng lưới vây
quanh rồi đỡ chà bắt tơm.

:

 Phương pháp:

+ Đánh tỉa thả bù cĩ ưu điểm là
cung cấp thực phẩm thường
xuyên và năng suất cao.

+ Thu hoạch tồn bộ cho sản
phẩm tập trung, chi phí ít nhưng
năng suất khơng cao.

2. Thu hoạch tồn bộ tơm,
cá trong ao:

Là cách thu hoạch triệt
để khơng để lại một con
nào cả.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 2: Bảo quản.

_ Yêu cầu học sinh đọc mục II
SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Bảo quản sản phẩm nhằm mục
đích gì?

+ Các sản phẩm khơng được
bảo quản sẽ như thế nào?

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung
chỉnh chốt, ghi bảng.

_ Giáo viên treo hình 86, yêu
cầu học sinh quan sát, kết hợp
đọc thơng tin SGK và cho biết:
+ Bảo quản sản phẩm thủy sản
cĩ mấy phương pháp?

_ Giáo viên nhận xét và dựa vào
hình làm rõ từng phương pháp
cho học sinh hiểu.

_ Giáo viên lấy ví dụ về các
phương pháp bảo quản như:
muối cá, phơi khơ cá lĩc, hoặc
bảo quản trong tủ lạnh…

+ Trong ba phương pháp bảo
quản sản phẩm thủy sản, theo

_ Học sinh đọc và trả lời:

 Nhằm mục đích hạn chế hao
hụt, đảm bảo nguyên liệu cho chế
biến, phục vụ tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu.

 Nếu khơng bảo quản thì sản
phẩm bị hư hỏng, tỉ lệ hao hụt
cao.

_ Học sinh quan sát, đọc thơng tin
và trả lời:

 Cĩ 3 phương pháp: Phương
pháp ướp muối. Phương pháp làm
khơ. Phương pháp đơng lạnh.
_ Học sinh quan sát và lắng nghe.

 Học sinh lắng nghe.

 Học sinh tự suy nghĩ trả lời:

II. Bảo quản:

1. Mục đích:

Nhằm hạn chế hao hụt về
chất và lượng của sản
phẩm, đảm bảo nguyên
liệu cho chế biến phục vụ
tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu.
2. Các phương pháp bảo
quản:
Cĩ 3 phương pháp:
_ Ướp lạnh
_ Làm khơ
_ Đơng lạnh

Muốn bảo quản tốt sản
phẩm cần chú ý:

+ Đảm bảo chất lượng:
tơm, cá phải tươi, khơng bị
nhiễm bệnh…

em phương pháp nào phổ biến?
Vì sao?

+ Tại sao muốn bảo quản sản
phẩm thủy sản lâu hơn phải tăng
tỉ lệ muối?

_ Giáo viên nhấn mạnh khi bảo
quản cần chú ý:

+ Đảm bảo chất lượng

+ Nơi bảo quản phải đạt yêu cầu
về kĩ thuật.

 Tăng tỉ lệ muối nhằm làm cho
vi khuẩn khơng hoạt động được,
cá sẽ khơng bị ươn thối.

_ Học sinh chú ý.

bảo yêu cầu kĩ thuật: nhiệt
độ, độ ẩm,..

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 3: Chế biến.

_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thơng tin SGK mục III và trả lời
các câu hỏi:

+ Tại sao phải chế biến thủy
sản?

_ Giáo viên nhận xét và nhấn
mạnh:

Sản phẩm thủy sản ở dạng tươi
sống dễ biến đổi về chất lượng,
vì thế phải qua chế biến làm cho
chất lượng được nâng cao.
+ Chế biến thủy sản nhằm mục
đích gì?

_ Giáo viên nhận xét, chốt lại
ghi bảng.

_ Giáo viên treo hình 87 và giới
thiệu cho học sinh các sản phẩm
thủy sản đã qua chế biến.

+ Cĩ mấy phương pháp chế
biến?

_ Giáo viên yêu cầu học sinh
chia nhĩm, thảo luận để hồn
thành bài tập trong SGK.

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung,
chốt lại ghi bảng.

_ Học sinh nghiên cứu thơng tin
và trả lời:

 Vì sản phẩm thủy sản khơng
chế biến khơng dùng được.

Vd: cá sống, tơm sống nếu khơng
qua chế biến thì con người khơng
thể sử dụng được…

_ Học sinh lắng nghe.

 Nhằm làm tăng giá trị sử dụng
thực phẩm đồng thời nâng cao
chất lượng sản phẩm.

_ Học sinh quan sát và lắng nghe
giáo viên giới thiệu.

 Cĩ 2 phương pháp chế biến:
+ Phương pháp thủ cơng
+ Phương pháp cơng nghiệp.
_ Đại diện nhĩm trình bày, nhĩm
khác bổ sung.

_ Học sinh phải nêu được:

+ Phương pháp thủ cơng: nước
mắm, nước tương, cá kho..

+ Phương pháp cơng nghiệp: các
sản phẩm đồ hộp.

III. Chế biến:

1. Mục đích:

Nhằm tăng giá trị sử
dụng thực phẩm đồng thời
nâng cao chất lượng sản
phẩm.
2. Các phương pháp chế
biến:
Cĩ 2 phương pháp:
_ Phương pháp thủ cơng
tạo ra nước mắm, mắm
tơm, tơm chua.

_ Phương pháp cơng
nghiệp tạo ra các sản
phẩm đồ hộp.

4. Củng cố:

Học sinh đọc phần ghi nhớ
Tĩm tắt nội dung chính của bài.

Kiểm tra – đánh giá:

Chọn câu trả lời đúng:

1. Muốn bảo quản tốt sản phẩm thủy sản phải đạt yêu cầu :

a) Sản phẩm phải tươi. c) Kho bảo quản sản phẩm phải đạt yêu cầu kĩ thuật.
b) Sản phẩm khơng nhiễm bệnh. d) Cĩ thể để dành để sử dụng lâu dài.

2. Phương pháp thu hoạch theo cách đánh tỉa thả bù cĩ ưu điểm:

a) Cung cấp thường xuyên các thực phẩm tươi sống cho tiêu dùng và xuất khẩu.

b) Tăng năng suất thu hoạch. c) Đảm bảo mật độ nuơi tơm, cá. d) Cả 3
câu a, b và c.

3. Hãy chọn các cụm từ: Thu hoạch tồn bộ, thủ cơng, làm lạnh, đánh tỉa thả bù, làm khơ,
ướp muối để điền vào chổ…… trong các câu sau:

a) Cĩ 2 phương pháp thu hoạch………và………
b) Cĩ 3 phương pháp bảo quản…………,……….,……….
c) Cĩ 2 phương pháp chế biến………,……….

Đáp án: 1.c, 2. d

3. (a): Đánh tỉa thả bù và thu hoạch tồn bộ tơm, cá trong ao.
(b): Ướp muối, làm khơ, làm lạnh.

(c): Phương pháp thủ cơng, phương pháp cơng nghiệp

5. Dặn dị

_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.

_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 56.

Tuần: 34
Tiết: 51

ƠN TẬP

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:
1. Kiến thức:

Củng cố và hệ thống hĩa được các nội dung về:
_ Vai trị và nhiệm vụ của nuơi thủy sản.

_ Kỹ thuật sản xuất, sử dụng thức ăn, chăm sĩc quản lý, thu hoạch bảo quản và chế biến
thủy sản.

_ Ý thức bảo vệ mơi trường và nguồn lợi thủy sản.

2. Kỹ năng:

Củng cố các kỹ năng vận dụng vào thực tiễn như phương pháp đo nhiệt độ, độ trong, độ pH,
nhận biết các loại thức ăn,…

3. Thái độ:

Cĩ ý thức vận dụng những kiến thức vào thực tiễn đời sống của gia đình và xã hội.

II. CHUẨN BỊ:1. Giáo viên:
1. Giáo viên:

_ Sơ đồ 18 SGK phĩng to.

KÍ DUYỆT

_ Các bảng phụ.

2. Học sinh:

Xem lại tất cả các bài trong phần thủy sản.

III. PHƯƠNG PHÁP:

Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhĩm.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định tổ chức lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi Đáp án

_ Bảo quản nhằm mục đích gì ? Cĩ
các phương pháp bảo quản nào ?

_ Muốn bảo quản tốt sản phẩm cần
chú ý đặc điểm gì ?

Mục đích:

Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm,
đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.

Các phương pháp bảo quản:

Cĩ 3 phương pháp: Ướp lạnh, Làm khơ , Đơng lạnh
Muốn bảo quản tốt sản phẩm cần chú ý:

+ Đảm bảo chất lượng: tơm, cá phải tươi, khơng bị
nhiễm bệnh…

+ Nơi bảo quản phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật: nhiệt độ,
độ ẩm,..

3. Bài mới:

Nội dung phần thủy sản chúng ta nghiên cứu gồm 8 bài, từ bài 49 đến bài 56. Gồm 3 phần
kiến thức cơ bản là: