9 bước an sao lá số tử vi CHÍNH XÁC chi tiết nhất

Muốn xem tử vi của một người thì việc trước nhất bạn cần làm là lập lá số tử vi. Lá số sẽ giúp bạn biết được các sao tại các cung, trong khoảng đấy luận giải ra những hung hại. Những khó khăn, vấn đề xấu mà bạn với thể gặp trong cuộc sống và có được những quyết định đúng đắn nhất. Để có được lá số thì bạn cần an sao lá số tử vi cho đúng dựa vào 4 yếu tố giờ – ngày – tháng – năm sinh.

an sao lá số tử vi

Các bước an sao lập lá số tử vi

An sao lá số tử vi sẽ giúp bạn có được an lá số tử vi của riêng mình vì bạn sẽ biết được cung hoàng đạo của mình. Để có được tử vi hoàn hảo bạn phải làm theo các bước sau:

Bước 1: Xác định 12 cung cố định

Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân

Thìn
Địa bàn
Dậu

Mão
Tuất

Dần
Sửu

Hợi

Bước 2: Xác định vị trí cung Mệnh

Để xác định cung hoàng đạo, bạn dựa vào tháng và giờ sinh. Tháng Giêng của năm bắt đầu từ cung Dần và theo chiều kim đồng hồ xác định tháng sinh. Hãy coi việc thể hiện cung tháng sinh là giờ tý. Sau đó đếm ngược theo chiều kim đồng hồ cho đến giờ sinh của bạn. Dấu hiệu mà thời điểm sinh ra dừng lại là dấu hiệu của cung mệnh.

Ví dụ: Bạn sinh vào tháng 4 giờ hợi bắt đầu cung dần là tháng Giêng, theo chiều kim đồng hồ là tháng 4 là cung tỵ. Sau đó, coi cung tỵ là giờ tý và đếm ngược theo chiều kim đồng hồ đến giờ hợi. Cung mệnh đặt tại Ngọ.

Bước 3: Xác định các cung còn lại

Để an sao lá số tử vi, cần bắt đầu từ vị trí của cung Mệnh, các cung tiếp theo theo chiều kim đồng hồ đeo tay là Phụ Mẫu, Phúc đức, Điền trạch, Quan lộc, Nô Bộc, Thiên di, Tất Ách, Tài bạch, Tử tức, Phu thê, Huynh đệ.

Bước 4: Xác định cung Thân

Các dấu hiệu của cung Thân chẳng hạn như cung Mệnh, được chỉ định dựa trên tháng và giờ sinh. Tuy nhiên, có một điều gì đó kỳ quặc: Hãy coi rằng tháng Giêng là dấu hiệu của cung Dần.

Tháng sinh được đặt theo chiều kim đồng hồ. Vị trí của tháng sinh mới được coi là giờ Tý. Sau đó đếm giờ sinh của bạn theo chiều kim đồng hồ trên cổ tay. Giờ sinh dừng lại tại đó là cung Thân.

Ví dụ: Nếu bạn sinh vào tháng 4 giờ Hợi, thì cung Thân sẽ tại vị trí cung Thìn. Cung dần là cung Tỵ vì đếm theo chiều kim đồng hồ từ tháng Giêng đến tháng Tư. Coi giờ Tỵ là giờ Tý theo chiều kim đồng hồ cho đến giờ Hợi. Thì cung Thân đặt tại vị trí cung Thìn.

Bước 5: An 14 chính tinh

Để an sao lá số tử vi đúng và chính xác còn phụ thuộc vào cục và ngày sinh. Bạn hoàn toàn có thể xác định được vị trí của các cung hoàng đạo. Bạn có thể hoàn toàn tin tưởng vào ngày và cánh cục bên dưới:

  • Thủy nhị cục

08 – 09
10 – 11
12 – 13
14 – 15

06 – 07 – 30
Thủy Nhị Cục
16 – 17

04 – 0528 – 29
18 – 19

02 – 0326 – 27
01 – 24 – 25
22 – 23
20 – 21

  • Mộc tam cục

04 – 12 – 14
07 – 17 – 15
10 – 20-18
13 – 21 – 23

01 – 09 – 11
Mộc Tam Cục
16 – 24 – 26

06 – 08
19 – 27 – 29

05 – 03
02 – 28
25
22 – 30

  • Kim tứ cục

06 – 1619 – 25
10 – 2023 – 29
14 – 24 – 27
18 – 28

02 – 1215 – 21
Kim tứ Cục
22

08 – 11 – 17
26

04 – 07 – 13
03 – 09
05
01 – 30

  • Thổ ngũ cục

08 – 20 – 24
01 – 1325 – 29
06 – 18 – 30
11 – 23

03 – 1519 – 27
Thổ Ngũ Cục
16 – 28

10 – 14 – 22
21

05 – 09 – 17
04 – 12
07
02 – 26

  • Hỏa lục cục

10 – 24 – 29
02 – 16 – 30
08 – 22
14 – 28

04 – 18 – 23
Hỏa Lục Cục
01 – 20

12 – 17 – 27
07 – 26

06 – 11 – 21
05 – 15 – 25
09 – 19
03 – 13

Dựa vào vị trí sao Tử Vi bên trên ta lần lượt an sao lá số tử vi những sao chính tinh khác như sau :

Cung an sao Tử Vi
Liêm

Trinh

Thiên Đồng
Vũ Khúc
Thái Dương
Thiên Cơ
Thiên Phủ
Thái Âm
Tham Lang
Cự Môn
Thiên Tướng
Thiên Lương
Thất Sát
Phá Quân


Thìn
Mùi
Thân
Dậu
Hợi
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Dần

Sửu
Tỵ
Thân
Dậu
Tuất

Mão
Thì
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Sửu

Dần
Ngọ
Dậu
Tuất
Hợi
Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân

Mão
Mùi
Tuất
Hợi

Dần
Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Hợi

Thìn
Thân
Hợi

Sửu
Mão

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Tuất

Tỵ
Dậu

Sửu
Dần
Thìn
Hợi

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Dậu

Ngọ
Tuất
Sửu
Dần
Mão
Tỵ
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Thân

Mùi
Hơi
Dần
Mão
Thìn
Ngọ
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Mão
Mùi

Thân

Mão
Thìn
Tỵ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Ngọ

Dậu
Sửu
Thìn
Tỵ
Ngọ
Thân
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Tỵ

Tuất
Dần
Tỵ
Ngọ
Mùi
Dậu
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Thìn

Hợi
Mão
Ngọ
Mùi
Thân
Tuất
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
Mão

Bước 6: An sao lá số tử vi phụ tinh

Vị trí các sao phụ tinh theo Can năm sinh:

Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quý

Lộc Tồn
Dần
Mão
Tỵ
Ngọ
Tỵ
Ngọ
Thân
Dậu
Hợi

Kình Dương
Mão
Thìn
Ngọ
Mùi
Ngọ
Mùi
Dậu
Tuất

Sửu

Đà La
Sửu
Dần
Thìn
Tỵ
Thìn
Tỵ
Mùi
Thân
Tuất
Hợi

Quang Ấn
Tuất
Hợi
Sửu
Dần
Sửu
Dần
Thìn
Tỵ
Mùi
Thân

Đường Phù
Mùi
Thân
Tuất
Hợi
Tuất
Hợi
Sửu
Dần
Thìn
Tỵ

Thiên Khôi
Sửu

Hợi
Hợi
Sửu

Ngọ
Ngọ
Mão
Mão

Thiên Việt
Mùi
Thân
Dậu
Dần
Mùi
Thân
Dần
Dần
Tỵ
Tỵ

Thiên Quang
Mùi
Thìn
Tỵ
Dần
Mão
Dậu
Hợi
Dậu
Tuất
Ngọ

Thiên Phúc
Dậu
Thân

Hợi
Mão
Dần
Ngọ
Tỵ
NGọ
Tỵ

Lưu Hà
Dậu
Tuất
Mùi
Thìn
Tỵ
Ngọ
Thân
Mão
Hợi
Dần

Thiên Trù
Tỵ
Ngọ

Tỵ
Ngọ
Thân
Dần
Ngọ
Dậu
Tuất

Hóa Lộc
Liêm Trinh
Thiên Cơ
Thiên Đồng
Nguyệt Đức
Tham Lang
Vũ Khúc
Thái Dương
Cự Môn
Thiên Lương
Phá Quân

Hóa Quyền
Phá Quân
Thiên Lương
Thiên Cơ
Thiên Đồng
Nguyệt Đức
Tham Lang
Vũ Khúc
Thái Dương
Tử Vi
Cự Môn

Hóa Khoa
Vũ Khúc
Tử Vi
Văn Xương
Thiên Cơ
Hữu Bật
Thiên Lương
Thiên Đồng
Văn Khúc
Tả Phụ
Nguyệt Đức

Hóa Kỵ
Thái Dương
Nguyệt Đức
Liêm Trinh
Cự Môn
Thiên Cơ
Văn Khúc
Nguyệt Đức
Văn Xương
Vũ Khúc
Tham Lang

Vị trí các sao phụ tinh theo Chi năm sinh:


Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Long Trì
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Mão

Phượng Các
Tuất
Dậu
Thân
Mùi
Ngọ
Tỵ
Thìn
Mão
Dần
Sửu

Hợi

Giải Thần
Tuất
Dậu
Thân
Mùi
Ngọ
Tỵ
Thìn
Mão
Dần
Sửu

Hợi

Thiên Khốc
Ngọ
Tỵ
Thìn
Mão
Dần
Sửu

Hợi
Tuất
Dậu
Thân
Mùi

Thiên Hư
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ

Thiên Đức
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân

Nguyệt Đức
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Sửu
Dần
Mão
Thìn

Hồng Loan
Mão
Dân
Sửu

Hợi
Tuất
Dậu
Thân
Mùi
Ngọ
Tỵ
Thìn

Thiên Hỷ
Dậu
Thân
Mùi
Ngọ
Tỵ
Thìn
Mão
Dần
Sửu

Hợi
Tuất

Cô Thần
Dần
Dần
Tỵ
Tỵ
Tỵ
Thân
Thân
Thân
Hợi
Hợi
Hợi
Dần

Quả Tú
Tuất
Tuất
Sửu
Sửu
Sửu
Thìn
Thìn
Thìn
Mùi
Mùi
Mùi
Tuất

Đào Hoa
Dậu
Ngọ
Mão

Dậu
Ngọ
Mão

Dậu
Ngọ
Mão

Thiên Mã
Dần
Hợi
Thân
Tỵ
Dần
Hợi
Thân
Tỵ
Dần
Hợi
Thần
Tỵ

Kiếp Sát
Tỵ
Dần
Hợi
Thân
Tỵ
Dần
Hợi
Thân
Tỵ
Dần
Hợi
Thân

Hoa cái
Thìn
Sửu
Tuất
Mùi
Thìn
Sửu
Tuất
Mùi
Thìn
Sửu
Tuất
Mùi

Phá Toái
Tỵ
Sửu
Dậu
Tỵ
Sửu
Dậu
Tỵ
Sửu
Dậu
Tỵ
Sửu
Dậu

Thiên Không
Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

Vị trí các sao phụ tinh theo tháng sinh

Tả phù
Hữu Bật
Thiên Hình
Thiên Diêu
Thiên Y
Thiên Giải
Địa Giải

1
Thìn
Tuất
Dậu
Sửu
Sửu
Thân
Mùi

2
Tỵ
Dậu
Tuất
Dần
Dần
Dậu
Thân

3
Ngọ
Thân
Hợi
Mão
Mão
Tuất
Dậu

4
Mùi
Mùi

Thìn
Thìn
Hợi
Tuất

5
Thân
Ngọ
Sửu
Tỵ
Tỵ

Hợi

6
Dậu
Tỵ
Dần
Ngọ
Ngọ
Sửu

7
Tuất
Thìn
Mão
Mùi
Mùi
Dần
Sửu

8
Hợi
Mão
Thìn
Thân
Thân
Mão
Dần

9

Dần
Tỵ
Dậu
Dậu
Thìn
Mão

10
Sửu
Sửu
Ngọ
Tuất
Tuất
Tỵ
Thìn

11
Dần

Mùi
Hợi
Hợi
Ngọ
Tỵ

12
Mão
Hợi
Thân


Mùi
Ngọ

Vị trí các sao phụ tinh theo giờ sinh

Giờ
Văn Xương
Văn Khúc
Thai Phụ
Phong Cáo
Địa Không
Địa Kiếp


Tuất
Thìn
Ngọ
Dần
Hợi
Hợi

Sửu
Dậu
Tỵ
Mùi
Mão
Tuất

Dần
Thân
Ngọ
Thân
Thìn
Dậu
Sửu

Mão
Mùi
Mùi
Dậu
Tỵ
Thân
Dần

Thìn
Ngọ
Thân
Tuất
Ngọ
Mùi
Mão

Tỵ
Tỵ
Dậu
Hợi
Mùi
Ngọ
Thìn

Ngọ
Thìn
Tuất

Thân
Tỵ
Tỵ

Mùi
Mão
Hợi
Sửu
Dậu
Thìn
Ngọ

Thân
Dần

Dần
Tuất
Mão
Mùi

Dậu
Sửu
Sửu
Mão
Hợi
Dần
Thân

Tuất

Dần
Thìn

sửu
Dậu

Hợi
Hợi
Mão
Tỵ
Sửu

Tuất

Vị trí các sao Hỏa tinh, Linh tinh

– Tuổi Dần, Ngọ, Tuất : Hỏa tinh từ Sửu, Linh tinh từ Mão– Tuổi Thân, Tý, Thìn : Hỏa tinh từ Dần, Linh tinh từ Tuất– Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu : Hỏa tinh ở Mão, Linh tinh ở Tuất– Tuổi Hợi, Mão, Mùi : Hỏa tinh ở Dậu, Linh tinh ở Tuất– Dương Nam, Âm Nữ thuận lý đến giờ sinh an Hỏa tinh, nghịch lý đến giờ sinh an Linh tinh .– Âm Nam, Dương Nữ nghịch lý đến giờ sinh an Hỏa tinh, thuận lý đến giờ sinh an Linh tinh

Vị trí các sao Tam Thai, Bát Tọa

– Từ Tả Phụ đi thuận theo chiều kim đồng hồ đến ngày sinh an sao Tam Thai– Từ Hữu Bật đi ngược chiều kim đồng hồ đeo tay đến ngày sinh an sao Bát Tọa.

Vị trí các sao Ân Quang, Thiên Quý

– Từ Văn Xương đi thuận chiều kim đồng hồ cho ođến ngày sinh, bù 1 cung, an sao Ân Quang– Từ Văn Khúc thì lại đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh, bù 1 cung, an sao Thiên Quý

an sao la số tử vi và bình giải

Vị trí Tuần, Triệt

– Tuần Giáp Tý đến Quý Dậu an tại cung Tuất.

– Hợi Giáp Tuất đến Quý Mùi an tại cung Thân.

– Dậu Giáp Thân đến Quý Tỵ an tại cung Ngọ.

– Mùi Giáp Ngọ đến Quý Mão an tại cung Thìn.

– Tỵ Giáp Thìn đến Quý Sửu an tại cung Dần.

– Mậu Giáp Dần đến Quý Hợi an tại cung Tý – Sửu– Triệt.

Can
Cung an Triệt

Giáp, Kỷ
Thân – Dậu

Ất, Canh
Ngọ – Mùi

Bính, Tân
Thìn – Tỵ

Đinh, Nhâm
Dần – Mão

Mậu, Quý
Tý – Sửu

Vị trí các sao cố định

– Đẩu quân : Từ cung an Thái Tuế coi là tháng 1, thực hiện đếm ngược chiều kim đồng hồ cho đến tháng sinh, dừng lại ở cung nào thì đó được coi là giờ Tý. Tiếp tục từ vị trí đó đếm thuận chiều kim đồng hồ đến giờ sinh thì an sao Đẩu quân.

– Thiên Tài : Từ cung an Mệnh coi là năm Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ đeo tay đến năm sinh thì an sao Thiên Tài.

– Thiên Thọ : Từ cung an Thân coi là năm Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ cho đến năm sinh thì an sao Thiên thọ.

– Thiên La : an tại cung Thìn.

– Địa Võng : an tại cung Tuất.

– Thiên Thương : an tại cung Nô Bộc.

– Thiên Sứ : an tại cung Tật Ách

Bước 7: An sao tử vi vòng Tràng Sinh 

Vòng trang sinh gồm những sao : Tràng Sinh, Dưỡng, Thai, Tuyệt, Mộ, Tử, Bệnh, Suy, Đế Vượng, Lâm Quan, Quan Đới, Mộc Dục.

Dương nam, Âm nữ: an vòng theo chiều ngược kim đồng hồ bắt đầu từ Tràng Sinh tới Mộc Dục.

– Hỏa Lục cục : Tràng Sinh tại Dần

– Kim Tứ cục : Tràng Sinh tại Tỵ

– Mộc Tam cục : Tràng Sinh tại Hợi

– Thổ, Thủy Cục : Tràng Sinh tại Thân.

Âm nam, Dương nữ: an vòng theo chiều thuận kim đồng hồ bắt đầu từ Tràng Sinh tới Mộc Dục.

– Hỏa Lục cục : Tràng Sinh tại Ngọ

– Kim Tứ cục : Tràng Sinh tại Dậu

– Mộc Tam cục : Tràng Sinh tại Mão

– Thổ, Thủy Cục : Tràng Sinh tại Tý

Bước 8: An sao lá số tử vi vòng Thái Tuế

Vòng Thái Tuế gồm có những sao : Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Sinh năm nào thì an Thái Tuế ở cung đó, sau đó tiếp tục thuận theo chiều kim đồng hồ cho đến những sao còn lại.

an sao lá số tử vi và bình giải

Bước 9: An sao tử vi vòng Lộc Tồn

Vòng Lộc Tồn gồm những sao : Lộc Tồn, Bác Sỹ, Lực Sỹ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.

– Lộc Tồn ở đâu, Bác Sỹ ở đó.

– Dương nam, Âm nữ : an những sao tiếp theo thuận chiều kim đồng hồ cho đến hết.

– Âm nam, Dương nữ : an những sao tiếp theo ngược chiều kim đồng hồ đeo tay cho tới hết .

Lưu ý khi tiến hành an sao lá số tử vi:

Khi làm chiêm tinh an sao lá số tử vi bạn phải chú ý điền chính xác giới tính, ngày giờ và ngày tháng năm sinh. Vì chỉ sai một trong các yếu tố trên. Sự sắp xếp của các vì sao sẽ thay đổi.

Do đó, việc giải đoán biểu đồ sẽ không còn chính xác nữa và cần chú ý những người ghi sinh vào 11 giờ 30 đêm thuộc hôm sau là giờ Tý, đừng quên.

Nếu bạn sinh vào tháng nhuận thì 15 ngày đầu tiên được tính là tháng trước và 15 ngày kế tiếp được tính là tháng sau. Đặc biệt chú ý đến các quy tắc khi thực hiện an sao. Các ngôi sao ngược chiều điều khiến cả lá số sẽ có sự độc lạ rất lớn.

Hy vọng rằng, những thông tin thu thập được trên trang này về cách an sao lá số tử vi sẽ giúp bạn tự an cho chính mình lá số tử vi. Để xem vận mệnh của một người điều đầu tiên bạn cần làm là tạo lá số tử vi. Lá số tử vi này sẽ giúp bạn hiểu các ngôi sao trong chòm sao của bạn. Vì vậy, bạn có thể suy ra các nguy hiểm.

Chuyên gia Nguyễn Hoàng

Chuyên gia Phong thủy Nguyễn Hoàng là một trong những thầy dạy phong thủy tốt nhất Việt Nam, được biết đến như một Giảng sư đặc biệt, có khả năng biến những thuật ngữ phức tạp của cổ thư thành những khái niệm đơn giản trong đời sống. Chính vì vậy, chương trình “Phổ cập phong thủy vì cộng đồng” do Thầy khởi xướng đã được đón nhận rộng rãi thông qua các bài giảng online, các buổi tọa đàm trực tiếp và trên internet. Thầy là người tiên phong và có nhiều khóa học online nhất Việt Nam trên các nền tảng đào tạo trực tuyến về phong thủy. Vì vậy hàng vạn người học phong thủy, dịch lý, bát tự được thầy hướng dẫn từ cơ bản đến nâng cao, ai chưa biết gì cũng có thể học được, đã trưởng thành và đóng góp cho cộng đồng nhiều giá trị ý nghĩa.